- 1 Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2 Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 7 Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Thông tư 86/2020/TT-BTC hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2021/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 17 tháng 7 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên; chế độ chi tiêu tài chính; tiền thưởng đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại khoản 14 Điều 1 của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018; chế độ chi tiêu tài chính; tiền thưởng đối với các giải thi đấu thể thao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn bao gồm: Đại hội Thể dục thể thao, Hội khỏe Phù Đổng (định kỳ 04 năm/lần); Giải thi đấu từng môn thể thao, Hội thi thể thao, Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật (sau đây gọi chung là giải thi đấu thể thao).
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao thuộc Đội tuyển cấp tỉnh, Đội tuyển trẻ cấp tỉnh, Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh, Đội tuyển các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Đội tuyển cấp huyện).
b) Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các tiểu ban Đại hội Thể dục thể thao, Hội khỏe Phù Đổng; thành viên Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu thể thao; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu thể thao.
c) Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng liên quan khác thực hiện nhiệm vụ tại các điểm tổ chức thi đấu các giải thi đấu thể thao.
d) Đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ phục vụ lễ khai mạc Đại hội Thể dục thể thao, Hội khỏe Phù Đổng (gồm người tập và giáo viên quản lý, hướng dẫn).
1. Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
STT | Đội tuyển | Mức ăn hàng ngày |
1 | Đội tuyển cấp tỉnh | 240.000 |
2 | Đội tuyển trẻ cấp tỉnh | 200.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh | 160.000 |
4 | Đội tuyển cấp huyện | 160.000 |
2. Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại khoản 14 Điều 1 của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục thể thao:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
STT | Đội tuyển | Mức ăn hàng ngày |
1 | Đội tuyển cấp tỉnh | 320.000 |
2 | Đội tuyển trẻ cấp tỉnh | 240.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh | 200.000 |
4 | Đội tuyển cấp huyện | 200.000 |
3. Thời gian được hưởng chế độ: là số ngày có mặt thực tế tập trung tập huấn và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh
1. Chi tiền ăn trong quá trình tổ chức giải
a) Tiền ăn cho các đối tượng quy định tại
b) Tiền ăn cho huấn luyện viên, vận động viên thực hiện theo
c) Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán tiền phụ cấp lưu trú trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành.
2. Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
a) Mức chi bồi dưỡng đối với các giải thi đấu cấp quốc gia tổ chức tại tỉnh:
Số TT | Đối tượng hưởng | Đơn vị tính | Mức chi |
1 | Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức; Trưởng, Phó các tiểu ban chuyên môn | đồng/người/ngày | 140.000 |
2 | Thành viên các tiểu ban chuyên môn | đồng/người/ngày | 120.000 |
3 | Giám sát, trọng tài chính (trừ Bóng đá) | đồng/người/buổi | 100.000 |
4 | Thư ký, trọng tài khác (trừ Bóng đá) | đồng/người/buổi | 70.000 |
5 | Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan thực hiện nhiệm vụ tại các điểm tổ chức thi đấu | đồng/người/buổi | 60.000 |
b) Mức chi bồi dưỡng đối với giải thi đấu cấp khu vực tổ chức tại tỉnh và các giải thi đấu cấp tỉnh:
Số TT | Đối tượng hưởng | Đơn vị tính | Mức chi |
1 | Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức; Trưởng, Phó các tiểu ban chuyên môn | đồng/người/ngày | 95.000 |
2 | Thành viên các tiểu ban chuyên môn | đồng/người/ngày | 70.000 |
3 | Giám sát, trọng tài chính (trừ Bóng đá) | đồng/người/buổi | 70.000 |
4 | Thư ký, trọng tài khác (trừ Bóng đá) | đồng/người/buổi | 60.000 |
5 | Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan thực hiện nhiệm vụ tại các điểm tổ chức thi đấu | đồng/người/buổi | 50.000 |
6 | Giám sát, trọng tài Bóng đá 11 người | đồng/tổ/trận | 1.000.000 |
Giám sát, trọng tài Bóng đá 7 người | đồng/tổ/trận | 700.000 | |
Giám sát, trọng tài Bóng đá 5 người | đồng/tổ/trận | 500.000 |
c) Mức chi bồi dưỡng đối với các giải thi đấu cấp huyện bằng 70% mức chi quy định tại
d) Mức chi bồi dưỡng đối với các giải thi đấu thể thao do các ngành, các tổ chức đoàn thể tự cân đối kinh phí tổ chức được vận dụng theo mức chi bồi dưỡng đối với các giải thi đấu cấp huyện.
đ) Các giải thể thao cấp tỉnh tổ chức thi đấu ở huyện hoặc các giải thể thao cấp tỉnh có huy động lực lượng từ cấp huyện lên tỉnh làm nhiệm vụ thì tiền tàu xe đi, về, thuê chỗ nghỉ của các đối tượng quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này được thanh toán theo chế độ tài chính hiện hành.
3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ tại Đại hội Thể dục thể thao, Hội khỏe Phù Đổng
a) Chi nhuận bút, thù lao cho các đối tượng: Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng), Đạo diễn, Chỉ huy dàn nhạc, Họa sỹ thiết kế (mỹ thuật sân khấu, phục trang, đạo cụ), Người thiết kế (ánh sáng, âm thanh) thực hiện sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn theo hợp đồng kinh tế giữa ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân. Mức chi căn cứ khoản 2 Điều 10 Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
b) Chi bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ tại Đại hội Thể dục thể thao, Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh:
Đơn vị tính: đồng/người/buổi
STT | Đối tượng hưởng | Mức chi |
1 | Người tham gia tập luyện | 35.000 |
2 | Người tham gia tổng duyệt (tối đa 2 buổi) | 45.000 |
3 | Người tham gia biểu diễn chính thức | 80.000 |
4 | Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 70.000 |
c) Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ đối với cấp huyện bằng 70% mức chi quy định tại
d) Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ do các ngành, các tổ chức đoàn thể tự cân đối kinh phí tổ chức được vận dụng theo quy định mức chi đối với cấp huyện.
Điều 4. Mức thưởng bằng tiền tại các giải thi đấu thể thao
1. Mức thưởng bằng tiền tại giải thi đấu thể thao cấp tỉnh
Đơn vị tính: đồng/huy chương (giải)
STT | Nội dung | Mức chi | |
Đại hội Thể dục thể thao (định kỳ 04 năm/lần) | Giải thi đấu từng môn thể thao, Hội thi thể thao, Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật | ||
1 | Giải cá nhân | ||
| Huy chương vàng (giải nhất) | 1.200.000 | 1.000.000 |
| Huy chương bạc (giải nhì) | 900.000 | 800.000 |
| Huy chương đồng (giải ba) | 600.000 | 500.000 |
2 | Giải đôi | ||
| Huy chương vàng (giải nhất) | 1.700.000 | 1.500.000 |
| Huy chương bạc (giải nhì) | 1.300.000 | 1.200.000 |
| Huy chương đồng (giải ba) | 900.000 | 800.000 |
3 | Giải đồng đội (các môn mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một lần thi) mức thưởng bằng số lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng của giải cá nhân tương ứng | ||
| Huy chương vàng (giải nhất) | số người x 600.000 | số người x 500.000 |
| Huy chương bạc (giải nhì) | số người x 450.000 | số người x 400.000 |
| Huy chương đồng (giải ba) | số người x 300.000 | số người x 250.000 |
4 | Giải thể thao mang tính tập thể | ||
4.1 | Môn bóng đá 11 người |
|
|
| Huy chương vàng (giải nhất) | 10.000.000 | 8.000.000 |
| Huy chương bạc (giải nhì) | 7.000.000 | 6.000.000 |
| Huy chương đồng (giải ba) | 5.000.000 | 4.000.000 |
4.2 | Môn bóng đá 7 người |
|
|
| Huy chương vàng (giải nhất) | 8.000.000 | 7.000.000 |
| Huy chương bạc (giải nhì) | 6.000.000 | 5.000.000 |
| Huy chương đồng (giải ba) | 4.000.000 | 3.000.000 |
4.3 | Môn bóng đá 5 người |
|
|
| Huy chương vàng (giải nhất) | 7.000.000 | 5.000.000 |
| Huy chương bạc (giải nhì) | 5.000.000 | 3.000.000 |
| Huy chương đồng (giải ba) | 3.000.000 | 2.000.000 |
4.4 | Môn bóng chuyền, bóng rổ |
|
|
| Huy chương vàng (giải nhất) | 8.000.000 | 7.000.000 |
| Huy chương bạc (giải nhì) | 6.000.000 | 5.000.000 |
| Huy chương đồng (giải ba) | 4.000.000 | 3.000.000 |
4.5 | Môn bóng chuyền hơi |
|
|
| Huy chương vàng (giải nhất) | 7.000.000 | 5.000.000 |
| Huy chương bạc (giải nhì) | 5.000.000 | 3.000.000 |
| Huy chương đồng (giải ba) | 3.000.000 | 2.000.000 |
4.6 | Môn kéo co |
|
|
| Huy chương vàng (giải nhất) | 7.000.000 | 5.000.000 |
| Huy chương bạc (giải nhì) | 5.000.000 | 3.000.000 |
| Huy chương đồng (giải ba) | 3.000.000 | 2.000.000 |
5 | Giải toàn đoàn | ||
| Giải nhất | 20.000.000 | 15.000.000 |
| Giải nhì | 15.000.000 | 12.000.000 |
| Giải ba | 10.000.000 | 8.000.000 |
2. Mức thưởng bằng tiền đối với Hội khỏe Phù Đổng của học sinh phổ thông (định kỳ 04 năm/lần) bằng 80% mức thưởng của Đại hội Thể dục thể thao cùng cấp.
3. Mức thưởng bằng tiền đối với các giải thể thao dành cho lứa tuổi trẻ, giải phong trào cấp tỉnh bằng 80% mức thưởng của giải thể thao cấp tỉnh.
4. Mức thưởng bằng tiền đối với giải thể thao cấp huyện và cấp xã: căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương, Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định mức thưởng phù hợp nhưng đối với giải thể thao cấp huyện không quá 70% mức thưởng của giải thể thao cấp tỉnh, cấp xã không quá 50% mức thưởng của giải thể thao cấp tỉnh.
5. Mức thưởng bằng tiền đối với giải thể thao do các ngành, các tổ chức đoàn thể tự cân đối kinh phí tổ chức được vận dụng theo mức thưởng đối với giải thể thao cấp huyện.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước:
a) Nguồn kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên; chế độ chi tiêu tài chính; tiền thưởng đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn được bố trí trong dự toán của sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch hằng năm.
b) Nguồn kinh phí thực hiện chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao cấp huyện, ngành và cấp cơ sở được bố trí trong dự toán ngân sách cùng cấp theo hạn mức hàng năm.
2. Khuyến khích các tổ chức, cơ quan, đơn vị liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung chế độ, chính sách, tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính các giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |