- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Luật giáo dục 2019
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 7 Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2023/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2023 - 2024 ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 2355/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu học phí năm học 2023 - 2024 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông của tỉnh Phú Thọ thuộc loại hình giáo dục công lập và chưa tự đảm bảo chi thường xuyên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục; học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2023 - 2024
1. Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/học sinh/tháng
Số TT | Cấp học | Vùng | ||
Thành thị (Cơ sở giáo dục đóng trên địa bàn các phường của thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và thị trấn của các huyện - Trừ thị trấn huyện Yên Lập) | Nông thôn (Cơ sở giáo dục đóng trên địa bàn các xã không phải là vùng dân tộc thiểu số và miền núi) | Dân tộc thiểu số và miền núi (Cơ sở giáo dục đóng trên địa bàn các xã, thị trấn vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/06/2021 của Thủ tướng Chính phủ) | ||
1 | Mầm non | 255 | 120 | 65 |
2 | Trung học cơ sở | 160 | 65 | 35 |
3 | Trung học phổ thông | 190 | 80 | 40 |
Trẻ em, học sinh, học viên đóng học phí theo mức thu tại các cơ sở giáo dục công lập nơi trẻ em, học sinh, học viên theo học.
2. Học sinh tiểu học công lập không phải đóng học phí. Quy định mức học phí làm cơ sở để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/học sinh/tháng
Cấp học | Vùng | ||
Thành thị (Cơ sở giáo dục đóng trên địa bàn các phường của thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và thị trấn của các huyện - Trừ thị trấn huyện Yên Lập) | Nông thôn (Cơ sở giáo dục đóng trên địa bàn các xã không phải là vùng dân tộc thiểu số và miền núi) | Dân tộc thiểu số và miền núi (Cơ sở giáo dục đóng trên địa bàn các xã, thị trấn vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/06/2021 của Thủ tướng Chính phủ) | |
Tiểu học | 160 | 65 | 35 |
3. Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức thu học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
4. Vùng áp dụng thu học phí
a) Vùng thành thị: Bao gồm các phường của thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và thị trấn của các huyện (trừ thị trấn Yên Lập của huyện Yên Lập).
b) Vùng nông thôn: Bao gồm các xã không phải là vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Bao gồm các xã, thị trấn theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
5. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và các văn bản có hiệu lực khác liên quan.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XIX, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 15/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí năm học 2022-2023 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định mức thu và hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí năm học 2023-2024 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An