- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật giáo dục 2019
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 6 Nghị quyết 165/NQ-CP năm 2022 về học phí đối với cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2022-2023 do Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND về mức thu học phí năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An
- 8 Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông tại các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9 Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí năm học 2022-2023 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên có tổ chức dạy Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10 Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước áp dụng cho năm học 2022-2023
- 11 Kế hoạch 1216/KH-UBND năm 2023 về phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2030
- 12 Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 1309/QĐ-TTg trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13 Kế hoạch 3517/KH-UBND năm 2021 về khung thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Phú Thọ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2023/QĐ-UBND | Long An ngày 20 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05/2023/NQ-HĐND NGÀY 28/02/2023 CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2022-2023 ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CHƯA TỰ ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 165/NQ-CP ngày 20/12/2022 của Chính phủ về học phí đối với cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2022-2023;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND ngày 28/02/2023 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu học phí năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 724/TTr-SGDĐT ngày 10/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND ngày 28/02/2023 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu học phí năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập
Đơn vị tính:1000 đồng/tháng/học sinh
Trường học, cơ sở giáo dục | Vùng thành thị (Phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện) | Vùng nông thôn (Các xã còn lại, trừ các xã đặc biệt khó khăn) |
1. Nhà trẻ: | 123 | 72 |
2. Mẫu giáo buổi: | 72 | 38 |
3. Mẫu giáo bán trú: |
|
|
- Lớp mầm | 154 | 93 |
- Lớp chồi | 134 | 77 |
- Lớp lá | 111 | 66 |
4. Mẫu giáo 2 buổi/ngày | 94 | 49 |
5. Trung học cơ sở: | 72 | 38 |
6. Trung học phổ thông: | 72 | 38 |
7. Giáo dục thường xuyên: | 72 | 38 |
- Hệ Trung học cơ sở | 72 | 38 |
- Hệ Trung học phổ thông | 72 | 38 |
2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập tại các xã đặc biệt khó khăn: 34.000 đồng/tháng/học sinh.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai, theo dõi, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quyết định này; xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm về việc thu và sử dụng học phí theo thẩm quyền quản lý.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/3/2023 và thực hiện trong năm học 2022-2023; đồng thời bãi bỏ điểm 3.1 khoản 3 Điều 1 Quyết định số 50/2022/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An.
Quyết định này được triển khai trong toàn ngành giáo dục và đào tạo; phổ biến công khai, rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông báo ở các trường học để Nhân dân biết, thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông tại các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí năm học 2022-2023 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên có tổ chức dạy Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước áp dụng cho năm học 2022-2023
- 4 Kế hoạch 1216/KH-UBND năm 2023 về phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2030
- 5 Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 1309/QĐ-TTg trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6 Kế hoạch 3517/KH-UBND năm 2021 về khung thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7 Kế hoạch 2907/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông và Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 8 Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9 Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 165/NQ-CP về học phí đối với cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10 Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do tỉnh Nam Định quản lý năm học 2022-2023
- 11 Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, năm học 2022-2023
- 12 Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND sửa đổi mức thu học phí năm học 2022-2023 quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 287/2022/NQ-HĐND và hỗ trợ phần chênh lệch tăng thêm mức thu học phí cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13 Nghị quyết 93/2022/NQ-HĐND năm 2022 về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí năm học 2022-2023
- 14 Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2023-2024 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ