HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/2010/NQ-HĐND | Rạch Giá, ngày 12 tháng 4 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 14/BC-BKTNS ngày 10 tháng 4 năm 2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
1. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
- Mức thu 100.000 đồng/giấy đối với hộ gia đình và cá nhân.
- Mức thu 500.000 đồng/giấy đối với tổ chức.
Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có thay đổi đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải nộp lệ phí như sau:
- Mức thu 50.000 đồng/giấy đối với hộ gia đình và cá nhân.
- Mức thu 250.000 đồng/giấy đối với tổ chức.
2. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất):
- Mức thu 25.000 đồng/giấy đối với hộ gia đình và cá nhân.
- Mức thu 100.000 đồng/giấy đối với tổ chức.
Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có thay đổi đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phải nộp lệ phí như sau:
- Mức thu 15.000 đồng/giấy đối với hộ gia đình và cá nhân.
- Mức thu 50.000 đồng/giấy đối với tổ chức.
3. Về trích tỷ lệ phần trăm (%), để lại cho đơn vị thu
Đối với đơn vị thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ và quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh giao quyền tự chủ về cơ chế tài chính số thu phí được để lại 90% trên tổng số thu để trang trải chi phí; 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
4. Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận
- Đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp) trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên; thị trấn thuộc các huyện (giao Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể hóa đối tượng này).
5. Đơn vị tổ chức thu
Đơn vị tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận theo đúng Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Thời gian thực hiện: nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và quyết toán đúng quy định.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi bảy thông qua và bãi bỏ biểu mức thu lệ phí địa chính tại mục a, b, c khoản 1 (dấu cộng thứ nhất, thứ tư) của Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; thay thế Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 01 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 141/2010/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về Danh mục lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4 Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND về danh mục lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND về danh mục lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1 Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 2 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 141/2010/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3 Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND về danh mục lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang