HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/2013/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ MỨC TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 04/12/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc đề nghị ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, mức trích để lại cho đơn vị thu phí và phương án phân bổ nguồn kinh phí của Quỹ bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Qui định mức thu và mức trích để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Mức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện)
a) Loại xe mô tô có dung tích xy lanh đến 100cm3: Mức thu 80.000 đồng/năm.
b) Loại xe mô tô có dung tích xy lanh trên 100cm3: Mức thu 120.000 đồng/năm.
2. Quản lý và sử dụng phí
a) Đối với phường, thị trấn, được để lại 10% (mười phần trăm) số phí sử dụng đường bộ thu được.
b) Đối với các xã được để lại 20% (hai mươi phần trăm) số phí sử dụng đường bộ thu được.
c) Số tiền phí sử dụng đường bộ thu được, đơn vị thu được để lại theo tỷ lệ trên để trang trải chi phí cho việc tổ chức thu phí theo quy định. Số phí thu được còn lại (sau khi trừ đi phần trăm được trích để lại) đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp toàn bộ (hàng tuần) vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc. Việc sử dụng Quỹ theo quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban và Đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện nghị quyết..
3. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12/12/2013./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 3 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND về tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 41/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, phương thức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu phí, phương thức thu, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng và đối tượng miễn thu phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6 Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí, tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô, áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7 Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND mức phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, mức trích để lại cho đơn vị thu phí và chính sách hỗ trợ phí sử dụng đường bộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8 Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí, tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô, áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND mức phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, mức trích để lại cho đơn vị thu phí và chính sách hỗ trợ phí sử dụng đường bộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, phương thức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu phí, phương thức thu, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng và đối tượng miễn thu phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5 Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 41/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7 Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND về tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 9 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013