- 1 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 8 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 56/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 10 Nghị quyết 63/2014/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11 Thông tư 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2014/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 17 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2013/QĐ-UBND NGÀY 23/8/2013 CỦA UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ Bảo trì đường bộ và Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân thành phố Đà Nẵng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 10 sửa đổi, bổ sung các quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 1084/TTr-STC ngày 12/9/2014 và Công văn số 2559/STC-HCSN ngày 07/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 23/8/2014 của UBND thành phố quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:
1. Khoản 3, Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Các trường hợp miễn nộp phí gồm:
a) Xe mô tô của lực lượng Công an, Quốc phòng;
b) Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy (không bao gồm xe máy điện) của chủ phương tiện thuộc các đối tượng như sau:
- Hộ nghèo theo chuẩn nghèo của thành phố;
- Đồng bào người dân tộc thiểu số vùng núi.
c) Xe mô tô ba bánh, bốn bánh của người khuyết tật được cấp phép lưu hành.”
2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 4. Chế độ quản lý và sử dụng tiền thu phí
1. UBND xã, phường được trích để lại 20% tổng số tiền phí thực thu. Phần phí để lại được sử dụng để trang trải chi phí phục vụ công tác thu phí theo quy định, cụ thể như sau:
a) Chi cho công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức cá nhân thực hiện;
b) Chi bồi dưỡng cho cán bộ trực tiếp thu phí;
c) Chi mua biên lai ấn chỉ phục vụ công tác thu phí;
d) Các khoản chi phí khác có liên quan đến công tác thu phí.
e) Số tiền thu phí được để lại chi, cuối năm không sử dụng hết được chuyển sang năm sau theo quy định.
2. Số tiền phí thu được còn lại (80%) được nộp vào ngân sách nhà nước và được điều tiết để sử dụng như sau:
a) Điều tiết 50% cho ngân sách các quận, huyện được hưởng để thực hiện duy tu, bảo dưỡng các công trình cầu đường do quận, huyện quản lý theo phân cấp.
b) Điều tiết 50% cho ngân sách các phường, xã được hưởng để thực hiện duy tu, bảo dưỡng các công trình cầu đường do phường, xã quản lý theo phân cấp.
c) Căn cứ số thu phí được điều tiết theo tỷ lệ nêu tại điểm a, b của khoản này và nhu cầu đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới, UBND các quận, huyện, phường, xã ưu tiên dành nguồn kinh phí để đầu tư đường giao thông nông thôn, kiệt, hẻm đảm bảo đúng quy định và hiệu quả.
d) UBND các xã, phường có trách nhiệm phối hợp với Kho bạc nhà nước các quận, huyện để hạch toán theo đúng mã địa bàn từng phường, xã, làm cơ sở phân chia nguồn thu theo từng phường, xã. Số thu phí được nộp vào ngân sách nhà nước hạch toán theo đúng quy định của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành”
3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố Đà Nẵng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an thành phố, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền về các nội dung liên quan đến phí sử dụng đường bộ;
b) Có văn bản hướng dẫn cụ thể việc triển khai thực hiện Quyết định này;
c) Đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện Quyết định này.
2. UBND các phường, xã có trách nhiệm báo cáo hằng tháng và quyết toán năm về số phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô thu được cho Quỹ Bảo trì đường bộ thành phố Đà Nẵng.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông Vận tải, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Công an thành phố; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước Đà Nẵng; Cục trưởng Cục thuế thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Chủ tịch UBND các xã, phường và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 73/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Thông tư 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Nghị quyết 63/2014/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8 Nghị định 56/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 9 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về việc thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị quyết 110/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và mức trích để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xi lanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13 Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 14 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 15 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 18 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 19 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xi lanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 110/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và mức trích để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về việc thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 73/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7 Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp