HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/2008/NQ-HĐND | Tam Kỳ, ngày 30 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007;
Xét Tờ trình số 2375/TTr-UBND ngày 03/7/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và các ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 2375/TTr-UBND ngày 03/7/2008 với những nội dung và mức chi như sau:
I. CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ
1. Thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác
Đối với cán bộ, công chức (CB, CC) không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô công khi đi công tác, nhưng nếu đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với khu vực vùng cao và miền núi khó khăn có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên và hải đảo) và từ 15 km trở lên (đối với vùng còn lại) thì được cơ quan, đơn vị thanh toán tiền khoán tự túc phương tiện đi công tác tương đương với mức giá vé tàu, vé xe của tuyến đường đi công tác.
Đối với CB, CC không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô công khi đi công tác, nhưng nếu đi công tác từ trụ sở cơ quan đến các xã vùng cao, miền núi khó khăn có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên mà tuyến đường giao thông đi công tác là đường công vụ (xe ô tô không đi được) thì được cơ quan, đơn vị thanh toán tiền khoán tự túc phương tiện đi công tác với mức tối đa không quá: 500.000đồng/chuyến (cả đi và về).
2. Phụ cấp lưu trú:
2.1. Đi công tác ngoài tỉnh, mức phụ cấp lưu trú: 70.000 đồng/ngày.
2.2. Đi công tác trong tỉnh:
Mức phụ cấp lưu trú: 60.000 đồng/ngày đối với trường hợp đi công tác đến các vùng cao, miền núi khó khăn có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên, hải đảo và cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên.
Mức phụ cấp lưu trú: 40.000 đồng/ngày đối với trường hợp đi công tác đến các vùng còn lại và cách trụ sở cơ quan từ 15 km trở lên.
2.3. Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày), thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ khả năng nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị quyết định mức chi cụ thể, nhưng không quá 30.000 đồng/ngày.
3. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:
3.1. Đi công tác ngoài tỉnh:
3.1.1. Người được cơ quan, đơn vị cử đi công tác được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ theo phương thức thanh toán khoán theo các mức như sau:
Đi công tác tại các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh: Mức tối đa không quá 150.000 đồng/ngày/người.
Đi công tác tại các quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương: Mức tối đa không quá 140.000 đồng/ngày/người.
Đi công tác tại các huyện thuộc các thành phố trực thuộc trung ương, tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh: Mức tối đa không quá 120.000 đồng/ngày/người.
Đi công tác tại các vùng còn lại: Mức tối đa không quá 100.000 đồng/ngày/người.
3.1.2. Trong trường hợp mức khoán nêu trên không đủ để thuê chỗ nghỉ được cơ quan, đơn vị thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hoá đơn hợp pháp) như sau:
Đối với cán bộ là Chủ tịch HĐND, UBND tỉnh và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên thì được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 400.000 đồng/ngày/phòng.
Đối với cán bộ là Phó Chủ tịch HĐND, UBND tỉnh và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,0 đến dưới 1,25 thì được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa không vượt quá 350.000 đồng/ngày/phòng.
Đối với các chức danh CB, CC còn lại thanh toán theo giá thuê phòng thực tế của khách sạn thông thường, nhưng mức thanh toán tối đa không vượt quá 300.000 đồng/ngày/phòng 02 người, trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới thì được thanh toán theo mức thuê phòng tối đa không quá 300.000 đồng/ngày/phòng.
3.2. Đi công tác trong tỉnh:
3.2.1. Người được cơ quan, đơn vị cử đi công tác được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ theo phương thức thanh toán khoán với các mức như sau:
Đi công tác tại thành phố Tam Kỳ và Hội An: Mức tối đa không quá 100.000 đồng/ngày/người.
Đi công tác tại các vùng còn lại: Mức tối đa không quá 50.000 đồng/ ngày/người.
3.2.2. Trường hợp mức khoán nêu trên không đủ để thuê chỗ nghỉ được cơ quan, đơn vị thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hoá đơn hợp pháp) như sau:
Đối với cán bộ là Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND tỉnh và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,0 trở lên thì được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa không vượt quá 300.000 đồng/ngày/phòng.
Đối với các chức danh CB, CC còn lại thanh toán theo giá thuê phòng thực tế của khách sạn thông thường:
+ Đi công tác ở thành phố Tam Kỳ và Hội An, mức thanh toán tối đa không vượt quá 250.000 đồng/ngày/phòng 02 người, trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới thì được thanh toán theo mức thuê phòng tối đa không quá 250.000 đồng/ngày/phòng.
+ Đi công tác ở các vùng còn lại mức thanh toán tối đa không vượt quá 200.000 đồng/ngày/phòng 02 người, trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới thì được thanh toán theo mức thuê phòng tối đa không quá 200.000 đồng/ngày/phòng.
4. Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng:
Trường hợp CB, CC đi công tác đã được thanh toán công tác phí theo chuyến trên 10 ngày trong tháng thì không thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng.
II. CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ
1. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước và CB, CC các xã miền núi có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên như sau:
1.1. Cuộc họp cấp tỉnh tổ chức: Mức chi tối đa: 60.000 đồng/ ngày/người.
1.2. Cuộc họp cấp huyện tổ chức: Mức chi tối đa: 40.000 đồng/ngày/người.
1.3. Cuộc họp cấp xã tổ chức: Mức chi tối đa: 20.000 đồng/ngày/người.
Trong trường hợp tổ chức ăn tập trung, thì cơ quan tổ chức hội nghị tổ chức ăn tập trung cho đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước và CB, CC các xã miền núi có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên tối đa theo mức quy định nêu trên, đồng thời thực hiện thu tiền ăn từ tiền công tác phí của các đại biểu hưởng lương (trừ cán bộ công chức các xã miền núi có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên) theo mức tại phần I, Điều 1, Nghị quyết này.
2. Tùy theo điều kiện cụ thể, khả năng cân đối kinh phí cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ và tiền tàu, xe đi lại cho đại biểu là khách mời không hưởng lương và CB, CC các xã miền núi có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên tối đa bằng mức khoán về chế độ thanh toán tiền công tác phí quy định tại phần I, Điều 1 Nghị quyết này.
III. QUY ĐỊNH KHÁC
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ công tác phí, hội nghị phí trong định mức ngân sách phân bổ và được cân đối vào dự toán chi thường xuyên hằng năm của địa phương, đơn vị.
Những nội dung khác về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập không được quy định tại Nghị quyết này thì áp dụng theo Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007.
Các chế độ chi công tác phí tại phần I nêu trên phải được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
Điều 2.
HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Nam Khóa VII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 30 tháng 7 năm 2008./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 68/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Yên Bái
- 3 Nghị quyết 190/2011/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị quyết 84/2007/NQ-HĐND.K7 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6 Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 43/2006/QĐ-UBND điều chỉnh định mức thanh toán nêu tại tiết 5.1.3, điểm 5.1, khoản 5, mục 1 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh (kèm theo Quyết định 05/2005/QĐ-UBND) do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 68/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Yên Bái
- 3 Nghị quyết 84/2007/NQ-HĐND.K7 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4 Nghị quyết 190/2011/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 43/2006/QĐ-UBND điều chỉnh định mức thanh toán nêu tại tiết 5.1.3, điểm 5.1, khoản 5, mục 1 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh (kèm theo Quyết định 05/2005/QĐ-UBND) do tỉnh Trà Vinh ban hành