HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 190/2011/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 20 tháng 4 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 26
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 928/TTr-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2011 của UBND tỉnh về việc ban hành một số mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và các ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh với những nội dung như sau:
1. Phạm vi, đối tượng được hưởng chế độ công tác phí:
Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc trong các cơ quan, đơn vị; sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn, công nhân, viên chức, lao động hợp đồng trong các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (Gọi tắt là cán bộ, công chức) được cấp có thẩm quyền cử đi công tác trong nước; đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân.
Đối với cán bộ, công chức được các cơ quan tiến hành tố tụng mời ra làm nhân chứng trong các vụ án có liên quan đến công việc chuyên môn cũng được áp dụng các quy định tại Nghị quyết này.
2. Chế độ công tác phí:
a) Thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác:
Đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (Đối với khu vực hải đảo, vùng có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên) và từ 15 km trở lên (Đối với các vùng còn lại) được thanh toán tiền khoán tự túc phương tiện đi công tác tương đương với mức giá vé tàu, vé xe của tuyến đường đi công tác.
Đi công tác từ trụ sở cơ quan đến vùng có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên mà tuyến đường giao thông đi công tác là đường công vụ nhưng xe ô tô không đi được thì được thanh toán tiền khoán tự túc phương tiện đi công tác với mức tối đa không quá: 800.000đồng/chuyến/người (Cả đi và về). Trường hợp mùa mưa, đường sá lầy lội thì tùy theo tình hình cụ thể, thủ trưởng cơ quan có người đi công tác có thể tăng mức khoán lên nhưng không vượt quá 1.000.000 đồng/chuyến/người (Cả đi và về).
Không áp dụng mức khoán nêu trên cho đối tượng có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác.
b) Phụ cấp lưu trú:
- Đi công tác ngoài tỉnh:
Mức phụ cấp lưu trú tối đa: 150.000 đồng/ngày.
- Đi công tác trong tỉnh:
Mức phụ cấp lưu trú: 80.000 đồng/ngày đối với trường hợp đi công tác đến các vùng có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên và cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên.
Mức phụ cấp lưu trú: 50.000 đồng/ngày đối với trường hợp đi công tác đến các vùng còn lại và cách trụ sở cơ quan từ 15 km trở lên.
- Đi công tác trên biển, đảo thì được hưởng mức phụ cấp lưu trú tối đa là 200.000 đồng/người/ngày thực tế đi biển, đảo (Kể cả những ngày đi và về).
c) Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:
- Đi công tác ngoài tỉnh:
+ Người đi công tác được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ theo phương thức thanh toán khoán như sau:
Đi công tác tại các quận thuộc các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng và các thành phố là đô thị loại I trực thuộc tỉnh: Mức tối đa không quá 350.000 đồng/ngày/người.
Đi công tác tại các vùng còn lại: Mức tối đa không quá 200.000 đồng/ngày/người.
+ Trong trường hợp mức khoán nêu trên không đủ để thuê chỗ nghỉ được thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (Có hoá đơn hợp pháp) như sau:
Đi công tác tại các quận thuộc các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng và các thành phố là đô thị loại I trực thuộc tỉnh:
* Đối với các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các chức danh tương đương thuộc cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể, mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 1.200.000 đồng/ngày/phòng/người.
* Đối với các đối tượng còn lại, mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 900.000 đồng/ngày/phòng/02 người.
Đi công tác tại các vùng còn lại:
* Đối với các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các chức danh tương đương thuộc cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể, mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 700.000 đồng/ngày/phòng/người.
* Đối với các đối tượng còn lại, mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 400.000 đồng/ngày/phòng/02 người.
d) Đi công tác trong tỉnh:
- Người đi công tác được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ theo phương thức thanh toán khoán như sau:
Đi công tác tại thành phố Tam Kỳ và Hội An: Mức tối đa không quá 150.000 đồng/ngày/người.
Đi công tác tại các vùng còn lại: Mức tối đa không quá 100.000 đồng/ngày/người.
- Trường hợp mức khoán nêu trên không đủ để thuê chỗ nghỉ được thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hóa đơn hợp pháp) như sau:
Đối với các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,0 trở lên thì được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa không vượt quá 700.000 đồng/ngày/phòng/người.
Đối với đối tượng còn lại thanh toán theo giá thuê phòng thực tế của khách sạn thông thường: tại thành phố Tam Kỳ và Hội An, mức thanh toán tối đa không vượt quá 400.000 đồng/ngày/phòng/02 người; tại các vùng còn lại mức thanh toán tối đa không vượt quá 300.000 đồng/ngày/phòng/02 người.
đ) Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới, thì được thuê phòng riêng theo mức giá thuê phòng thực tế nhưng tối đa không được vượt mức tiền thuê phòng của những người đi cùng đoàn (theo tiêu chuẩn 02 người/phòng).
e) Trường hợp đi công tác cùng đoàn với các chức danh có tiêu chuẩn thuê phòng khách sạn cao hơn thì được thanh toán theo mức giá thuê phòng thực tế của loại phòng tiêu chuẩn tại khách sạn nơi các chức danh lãnh đạo nghỉ và theo tiêu chuẩn 02 người/phòng.
3. Về chế độ chi tiêu hội nghị:
a) Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước và CB, CC cấp xã nơi có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên như sau:
Cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành của thành phố trực thuộc tỉnh; tại các huyện, thị xã thuộc tỉnh: Mức chi hỗ trợ tiền ăn tối đa không quá 100.000 đồng/ngày/người.
Cuộc họp do xã, phường, thị trấn tổ chức: Mức chi hỗ trợ tiền ăn tối đa không quá 60.000 đồng/ngày/người.
b) Chi tiền nước uống trong cuộc họp: Tối đa không quá mức 30.000 đồng/ngày(02 buổi)/đại biểu.
c) Tùy theo điều kiện cụ thể, khả năng cân đối kinh phí cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ và tiền tàu, xe đi lại cho đại biểu là khách mời không hưởng lương và CB, CC cấp xã nơi có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên tối đa bằng mức khoán về chế độ thanh toán tiền công tác phí quy định tại
4. Quy định khác:
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ công tác phí, hội nghị phí trong định mức ngân sách phân bổ và được cân đối vào dự toán chi thường xuyên hằng năm của địa phương, đơn vị.
Những nội dung khác về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam không được quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT- BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Nam Khóa VII, Kỳ họp thứ 26 thông qua ngày 20 tháng 4 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Khánh Hòa
- 2 Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị quyết 111/2008/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quản lý do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 70/2007/QĐ-UBND sửa đổi mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 32/2007/QĐ-UBND
- 5 Nghị quyết 95/2007/NQ-HĐND.K7 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách trong và ngoài nước, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và quy định sửa đổi, bổ sung mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Đồng Tháp
- 6 Công văn 59/VP năm 2007 đính chính Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7 Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tiêu hội nghị đối với cơ quan hành chính sự nghiệp công lập do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8 Nghị quyết 53/2007/NQ-HĐND phê chuẩn chế độ chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 9 Nghị quyết 84/2007/NQ-HĐND.K7 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 10 Quyết định 43/2006/QĐ-UBND điều chỉnh định mức thanh toán nêu tại tiết 5.1.3, điểm 5.1, khoản 5, mục 1 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh (kèm theo Quyết định 05/2005/QĐ-UBND) do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 11 Nghị quyết 42/2006/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Thanh Hoá ban hành
- 12 Quyết định 2549/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ công tác phí, hội nghị phí do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 13 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tiêu hội nghị đối với cơ quan hành chính sự nghiệp công lập do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Nghị quyết 84/2007/NQ-HĐND.K7 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Quyết định 70/2007/QĐ-UBND sửa đổi mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 32/2007/QĐ-UBND
- 4 Nghị quyết 95/2007/NQ-HĐND.K7 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách trong và ngoài nước, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và quy định sửa đổi, bổ sung mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Đồng Tháp
- 5 Nghị quyết 53/2007/NQ-HĐND phê chuẩn chế độ chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6 Nghị quyết 111/2008/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quản lý do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7 Nghị quyết 42/2006/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Thanh Hoá ban hành
- 8 Quyết định 2549/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ công tác phí, hội nghị phí do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 9 Quyết định 43/2006/QĐ-UBND điều chỉnh định mức thanh toán nêu tại tiết 5.1.3, điểm 5.1, khoản 5, mục 1 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh (kèm theo Quyết định 05/2005/QĐ-UBND) do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 10 Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Khánh Hòa
- 11 Công văn 59/VP năm 2007 đính chính Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 12 Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam
- 13 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018