HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/2018/NQ-HĐND | Bắc Ninh, ngày 17 tháng 4 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
V/V QUY ĐỊNH MỨC CHI, KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN VÀ HỘI ĐỒNG TƯ VẤN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THẨM ĐỊNH CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến; Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN ngày 30/3/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư;
Xét Tờ trình số 131/TTr-UBND ngày 10/4/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc Quy định mức chi, kinh phí hoạt động của Hội đồng Sáng kiến và Hội đồng Tư vấn khoa học và công nghệ thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi, kinh phí hoạt động của Hội đồng Sáng kiến và Hội đồng Tư vấn khoa học và công nghệ thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư (sau đây gọi tắt là Hội đồng Tư vấn khoa học và công nghệ):
1. Hội đồng Sáng kiến tỉnh Bắc Ninh:
a) Nội dung và mức chi cho Hội đồng Sáng kiến tỉnh xét, đánh giá, công nhận sáng kiến vận dụng theo Điểm 1, Khoản 1 Điều 8 Quy định kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 của UBND tỉnh (01 hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến tính bằng 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ), cụ thể:
- Chủ tịch Hội đồng: 650.000 đồng.
- Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng: 520.000 đồng/người.
- Thư ký hành chính: 200.000 đồng.
- Chi nhận xét, đánh giá: Nhận xét, đánh giá của Ủy viên Hội đồng là 200.000 đồng/phiếu; nhận xét, đánh giá của Ủy viên phản biện là 320.000 đồng/phiếu.
- Đại biểu tham dự: 130.000 đồng/đại biểu.
b) Kinh phí cho hoạt động Hội đồng Sáng kiến tỉnh từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ được giao hàng năm.
2. Hội đồng Tư vấn khoa học và công nghệ:
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thành lập Hội đồng Tư vấn khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN ngày 30/3/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ; Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng theo Điều 9 và Điều 10 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ:
a) Nội dung và mức chi cho Hội đồng Tư vấn khoa học và công nghệ theo ý 2, Điểm a, Khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ, cụ thể:
- Chủ tịch Hội đồng: 1.500.000 đồng.
- Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên Hội đồng: 1.000.000 đồng/người.
- Thư ký hành chính: 300.000 đồng.
- Chi nhận xét, đánh giá: Của Ủy viên Hội đồng là 500.000 đồng/phiếu; của Ủy viên phản biện là 700.000 đồng/phiếu.
- Đại biểu tham dự: 200.000 đồng/đại biểu.
b) Hỗ trợ chi phí đi lại, ăn, ở cho chuyên gia, thành viên Hội đồng trong thời gian tổ chức thẩm định thực hiện theo các quy định về chi công tác phí.
c) Các nội dung và mức chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
d) Kinh phí cho hoạt động của Hội đồng sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ được giao hàng năm.
3. Việc lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí: Theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVIII, kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 17/4/2018 và có hiệu lực từ ngày 01/5/2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 192/2019/NQ-HĐND quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Nghị quyết 192/2019/NQ-HĐND quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để chi cho Hội đồng sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 46/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2004/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu
- 3 Nghị quyết 190/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị quyết 126/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định thiết kế cơ sở thuộc dự án đầu tư; thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7 Nghị quyết 73/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8 Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Sáng kiến tỉnh Bình Định
- 9 Quyết định 64/2016/QĐ-UBND quy định về kinh phí hoạt động của Hội đồng Sáng kiến tỉnh Lào Cai
- 10 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động của Hội đồng sáng kiến tỉnh Lào Cai
- 11 Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 12 Thông tư 03/2016/TT-BKHCN quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 14 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 17 Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 18 Thông tư 11/2014/TT-BKHCN quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 19 Thông tư 18/2013/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 20 Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến
- 21 Quyết định 34/2004/QĐ-UB về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu
- 1 Quyết định 64/2016/QĐ-UBND quy định về kinh phí hoạt động của Hội đồng Sáng kiến tỉnh Lào Cai
- 2 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động của Hội đồng sáng kiến tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Sáng kiến tỉnh Bình Định
- 4 Nghị quyết 73/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định thiết kế cơ sở thuộc dự án đầu tư; thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6 Nghị quyết 126/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7 Nghị quyết 190/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8 Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9 Quyết định 46/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2004/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu
- 10 Quyết định 34/2004/QĐ-UB về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu
- 11 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để chi cho Hội đồng sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12 Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận