ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 904/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 22 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ sáng kiến được ban hành kèm theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 63/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công tác thi đua, khen thưởng của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Sáng kiến tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định 1468/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 và Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ, Hội đồng Sáng kiến tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cóliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Bình Định)
Chương I
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 1. Chức năng của Hội đồng
1. Hội đồng Sáng kiến tỉnh Bình Định (sau đây gọi tắt là Hội đồng) là tổ chức tư vấn, giúp Chủ tịch UBND tỉnh về các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến nhằm nâng cao hiệu quả công tác, năng suất lao động phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng - an ninh của tỉnh.
2. Tổ chức xét, đánh giá và công nhận sáng kiến (là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp công tác, giải pháp tác nghiệp, giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật) có phạm vi ảnh hưởng đối với tỉnh hoặc phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Nhiệm vụ của Hội đồng
Hội đồng có nhiệm vụ tư vấn, tham gia góp ý kiến về các vấn đề sau:
1. Các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước về sáng kiến để cụ thể hóa thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng và cho phép áp dụng sáng kiến vào thực tế trên địa bàn tỉnh.
3. Các nội dung khác liên quan đến hoạt động sáng kiến theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Quyền hạn và trách nhiệm Hội đồng
1. Hội đồng thực hiện việc kiểm tra, đánh giá hồ sơ yêu cầu công nhận và cấp giấy chứng nhận sáng kiến có phạm vi tác dụng ảnh hưởng đối với tỉnh hoặc toàn quốc.
2. Hội đồng công nhận đặc cách và cấp giấy chứng nhận sáng kiến (nếu có hồ sơ yêu cầu) đối với các công trình, giải pháp được quy định tại Khoản 4 Điều 9 Quyết định số 63/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017 của UBND tỉnh, cụ thể:
a. Đạt giải từ khuyến khích trở lên Hội thi Sáng tạo Khoa học - Công nghệ Việt Nam hoặc Hội thi Sáng tạo kỹ thuật toàn quốc.
b. Đạt giải từ giải ba trở lên Hội thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng toàn quốc hoặc Hội thi Khoa học, kỹ thuật dành cho học sinh Trung học cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
c. Đạt giải nhì hoặc giải B trở lên Hội thi Sáng tạo kỹ thuật tỉnh Bình Định, giải thưởng Đào Tấn - Xuân Diệu.
d. Được Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh hoặc cấp bộ, ngành Trung ương đánh giá, nghiệm thu đạt từ loại khá trở lên.
đ. Được tặng Bằng và Huy hiệu lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
e. Được tặng Bằng và Huy hiệu Tuổi trẻ sáng tạo của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
3. Được cung cấp các tài liệu và đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức để nghiên cứu tình hình thực tế liên quan trực tiếp đến việc thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 2 của Quy chế này.
4. Được đảm bảo các điều kiện cần thiết theo quy định hiện hành của Nhà nước để thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng.
5. Hội đồng được sử dụng con dấu của UBND tỉnh (khi Chủ tịch Hội đồng ký văn bản) hoặc con dấu của Sở Khoa học và Công nghệ (khi Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng ký văn bản).
6. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về các ý kiến tư vấn và kiến nghị của mình.
Chương II
TỔ CHỨC CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 4. Tổ chức của Hội đồng
1. Hội đồng bao gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch (trong đó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ là Phó Chủ tịch Thường trực, Phó Giám đốc Sở Nội vụ kiêm Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng là Phó Chủ tịch) và các Ủy viên. Hội đồng được thành lập theo Quy định tại Khoản 2 Điều 10 Quyết định số 63/2017/QĐ- UBND ngày 05/12/2017 của UBND tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng gồm có Chủ tịch và các Phó Chủ tịch.
3. Tổ Tư vấn chuyên môn giúp việc cho Hội đồng.
4. Tổ Thư ký gồm: Tổ trưởng là công chức của Sở Khoa học và Công nghệ và thành viên là công chức của Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
Điều 5. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng
1. Chỉ đạo, điều hành hoạt động của Hội đồng. Phân công trách nhiệm cho các Phó Chủ tịch Hội đồng.
2. Chỉ đạo Thường trực Hội đồng chuẩn bị các tài liệu cần thiết về các vấn đề sẽ đưa ra thảo luận tại các kỳ họp Hội đồng; duyệt các báo cáo, tài liệu trước khi đưa ra thảo luận ở Hội đồng.
3. Thực hiện các chế độ quy định và đảm bảo các điều kiện cho hoạt động của Hội đồng.
4. Triệu tập và chủ trì các kỳ họp của Thường trực và toàn thể Hội đồng.
5. Ủy quyền cho Phó Chủ tịch Thường trực thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều này và giải quyết các công việc của Hội đồng khi Chủ tịch vắng mặt.
Điều 6. Trách nhiệm của các Phó Chủ tịch và Thư ký Hội đồng
1. Các Phó Chủ tịch Hội đồng thực hiện nhiệm vụ được phân công phụ trách.
2. Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ khác theo ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng.
3. Thư ký Hội đồng có nhiệm vụ sau:
a. Xây dựng chương trình làm việc, chuẩn bị nội dung, hồ sơ tài liệu liên quan cho các kỳ họp của Hội đồng hoặc Thường trực Hội đồng;
b. Trình Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch Thường trực) giải quyết các công việc của Hội đồng giữa 2 kỳ họp của Hội đồng hoặc Thường trực Hội đồng;
c. Được đề nghị sử dụng phương tiện và nhân lực của cơ quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy viên Hội đồng
1. Tham gia đầy đủ các kỳ họp và các hoạt động của Hội đồng. Trường hợp vắng được ủy quyền cho một công chức hoặc viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của mình tham dự thay nhưng phải báo cáo và được sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng.
2. Nghiên cứu trước tài liệu để đóng góp ý kiến về những vấn đề sẽ đưa ra thảo luận ở Hội đồng.
3. Giữ gìn tài liệu và số liệu theo quy định về bảo mật của Nhà nước.
4. Được cung cấp những thông tin cần thiết về các vấn đề có liên quan tới các kỳ họp và các hoạt động của Hội đồng.
5. Kiến nghị thảo luận những vấn đề thuộc nhiệm vụ của Hội đồng.
6. Được đề xuất đi thực tế (nếu cần thiết) để xem xét những vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ của Hội đồng.
7. Được sử dụng một số thời gian trong giờ hành chính để thực hiện những nhiệm vụ của Ủy viên Hội đồng. Việc hoàn thành nhiệm vụ do Hội đồng giao được ghi nhận như việc hoàn thành kế hoạch công tác của cá nhân do đơn vị phân công.
Điều 8. Trách nhiệm của Tổ tư vấn chuyên môn
1. Tổ tư vấn chuyên môn có nhiệm vụ nghiên cứu, kiểm tra, đánh giá rà soát về chuyên môn theo các nhóm vấn đề được Chủ tịch Hội đồng giao nhiệm vụ.
2. Tổ tư vấn chuyên môn có quyền yêu cầu tác giả, đồng tác giả trực tiếp báo cáo sáng kiến hoặc tiến hành kiểm tra, thẩm định thực tế sáng kiến tại cơ sở nếu thấy cần thiết.
3. Tổ tư vấn chuyên môn có trách nhiệm sơ loại các sáng kiến không đạt yêu cầu thông qua phiên họp đánh giá của Tổ trước khi trình ra Hội đồng xem xét, quyết định.
Điều 9. Cơ quan Thường trực của Hội đồng
1. Sở Khoa học và Công nghệ là Cơ quan Thường trực của Hội đồng.
2. Cơ quan Thường trực có nhiệm vụ giúp việc Hội đồng trong việc hướng dẫn, tiếp nhận, tổng hợp và phân loại hồ sơ đề nghị xét công nhận sáng kiến; tổng hợp, chuẩn bị tài liệu, điều kiện phục vụ hoạt động và các kỳ họp của Hội đồng.
Chương III
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 10. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, thảo luận công khai và quyết định theo đa số bằng bỏ phiếu kín. Mọi ý kiến phát biểu và kiến nghị của từng thành viên Hội đồng phải ghi đầy đủ trong biên bản, có chữ ký của người chủ trì và Thư ký. Biên bản họp Hội đồng được gửi cho các cơ quan có liên quan và lưu trữ hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Chủ tịch Hội đồng ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ - Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng được thành lập các Tổ Tư vấn chuyên môn. Hội đồng tổ chức họp mở rộng (khi cần thiết) với sự tham gia của đại diện chính quyền địa phương, cơ quan đơn vị Trung ương, doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh và một số chuyên gia có uy tín về chuyên môn.
3. Các phiên họp của Hội đồng phải có ít nhất 7/8 thành viên của Hội đồng tham dự, nếu vắng 01 thành viên có lý do thì tổ chức họp và xin ý kiến của thành viên vắng đó. Trường hợp cần thiết, Hội đồng mời đại diện các cơ quan, đơn vị, ngành có liên quan đến lĩnh vực, nội dung của các sáng kiến để tham gia thảo luận, đánh giá. Đại diện được mời không có quyền biểu quyết tại phiên họp.
4. Sáng kiến được công nhận có tác dụng phạm vi ảnh hưởng đối với tỉnh hoặc toàn quốc khi đáp ứng điều kiện:
a. Sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng cấp tỉnh phải được Hội đồng bỏ phiếu đạt từ 70% số phiếu đồng ý công nhận trở lên trên tổng số thành viên của Hội đồng;
b. Sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng toàn quốc phải được Hội đồng bỏ phiếu đạt từ 90% số phiếu đồng ý công nhận trở lên trên tổng số thành viên của Hội đồng.
Điều 11. Chế độ làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng được tổ chức họp trong giờ hành chính, định kỳ 2 lần trong năm (kỳ thứ nhất tổ chức trong tháng 4, kỳ thứ hai tổ chức trong tháng 9) hoặc họp bất thường (nếu cần thiết).
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ họp, Hội đồng sáng kiến có trách nhiệm đánh giá và công nhận đối với những sáng kiến được Hội đồng nhất trí thông qua.
3. Cơ quan Thường trực Hội đồng chuẩn bị tài liệu về những vấn đề sẽ đưa ra thảo luận ở Hội đồng và chuyển đến các Ủy viên Hội đồng trước kỳ họp ít nhất 7 ngày làm việc đối với kỳ họp định kỳ, 2 ngày làm việc đối với kỳ họp bất thường.
Điều 12. Kinh phí hoạt động của Hội đồng
1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng được bố trí từ kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ hàng năm của tỉnh. Nội dung chi cho hoạt động của Hội đồng gồm:
a. Thù lao cho các buổi họp của Hội đồng, Thường trực Hội đồng, Tổ tư vấn chuyên môn;
b. Chuẩn bị tài liệu, tư liệu và các điều kiện làm việc của Hội đồng;
c. Chi phụ cấp kiêm nhiệm cho công chức làm công tác sáng kiến tại Cơ quan thường trực Hội đồng;
d. Đi lại, lưu trú và công tác phí cho các thành viên Hội đồng khi được mời tham dự các phiên họp Hội đồng hoặc đi khảo sát thực tế;
đ. Các khoản chi hợp pháp khác (nếu có).
2. Mức chi được thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh về mức chi cho hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các thành viên Hội đồng có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện chức trách của mình, Hội đồng đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng theo quy định.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chế này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 14. Triển khai thực hiện
1. Quy chế này là cơ sở để tổ chức hoạt động của Hội đồng Sáng kiến tỉnh Bình Định.
2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện.
3. Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố vận dụng Quy chế này để xây dựng và tổ chức hoạt động Hội đồng Sáng kiến ở cấp mình quản lý.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, Chủ tịch Hội đồng kịp thời báo cáo UBND tỉnh để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 64/2016/QĐ-UBND quy định về kinh phí hoạt động của Hội đồng Sáng kiến do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Nghị quyết 111/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi, kinh phí hoạt động của Hội đồng Sáng kiến và Hội đồng Tư vấn khoa học và công nghệ thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Xét duyệt sáng kiến tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 63/2017/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 6 Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 7 Quyết định 2202/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến tỉnh Quảng Ninh
- 8 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động của Hội đồng sáng kiến tỉnh Lào Cai
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Xét duyệt sáng kiến, cải tiến kỹ thuật tỉnh Sóc Trăng
- 11 Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 12 Thông tư 18/2013/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13 Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến
- 14 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Xét duyệt sáng kiến, cải tiến kỹ thuật tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Sáng kiến tỉnh Bình Định
- 3 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động của Hội đồng sáng kiến tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 2202/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến tỉnh Quảng Ninh
- 5 Nghị quyết 111/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi, kinh phí hoạt động của Hội đồng Sáng kiến và Hội đồng Tư vấn khoa học và công nghệ thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7 Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Xét duyệt sáng kiến tỉnh An Giang
- 8 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 64/2016/QĐ-UBND quy định về kinh phí hoạt động của Hội đồng Sáng kiến do tỉnh Lào Cai ban hành