HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/2008/NQ-HĐND | Thành phố Cao Lãnh, ngày 26 tháng 6 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 20/Tr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn nội dung chi, mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và Ngân sách Hội dông nhân dân tỉnh và ý kiến các vị Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:
Đơn vị tính: đồng/văn bản
STT | Nội dung | Mức chi | Ghi chú | |||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||||||
Văn bản phức tạp | Văn bản không phức tạp | Văn bản phức tạp | Văn bản không phức tạp | Văn bản phức tạp | Văn bản không phức tạp | |||
1 | Chi xây dựng đề cương. | 500.000 | 300.000 | 300.000 | 200.000 | 200.000 | 150.000 |
|
2 | Chi soạn thảo dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. | 2.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 600.000 | 600.000 | 350.000 |
|
3 | Chi soạn thảo báo cáo thẩm định, thẩm tra. | 200.000 | 100.000 | 120.000 | 60.000 |
|
| cấp xã không chi mục này |
4 | Chi soạn thảo báo cáo góp ý; báo cáo chỉnh lý; báo cáo tiếp thu giải trình ý kiến đóng góp. | 100.000 | 60.000 | 80.000 | 40.000 | 40.000 | 30.000 |
|
5 | Chi cho cá nhân tham gia các cuộc hội thảo; phục vụ: công tác lập dự kiến chương trình XD Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh, quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo. | - Người chủ trì: 100.000 đ/buổi. - Người tham dự 50.000 đ/buổi |
|
| Cấp huyện, xã không chi mục này |
Riêng các khoản chi: chi điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội; mua tư liệu phục vụ cho công tác soạn thảo văn bản; các khoản chi phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động nghiên cứu, soạn thảo văn bản do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật căn cứ tình hình thực tế để quyết định đối với từng mức cụ thể.
2- Khung mức chi tối đa đối với từng loại văn bản:
Kinh phí chi cho từng văn bản được căn cứ theo quy định của Nghị quyết này và căn cứ văn bản được soạn thảo trong thực tế để chi cho phù hợp, nhưng tổng mức kinh phí để thực hiện không được vượt mức chi tại khoản 1 điều này và không vượt quá khung tối đa quy định dưới đây:
- Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh:
+ Dự thảo văn bản phức tạp: Mức chi tối đa không quá 5.000.000 đồng/văn bản (năm triệu đồng/văn bản);
+ Dự thảo văn bản không phức tạp: Mức chi tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản (hai triệu đồng/văn bản).
- Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của cấp huyện:
+ Dự thảo văn bản phức tạp: Mức chi tối đa không quá 3.000.000 đồng/văn bản (ba triệu đồng/văn bản);
+ Dự thảo văn bản không phức tạp: Mức chi tối đa không quá 1.000.000 đồng/văn bản (một triệu đồng/văn bản).
- Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của cấp xã:
+ Dự thảo văn bản phức tạp: Mức chi tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản ( hai triệu đồng/văn bản);
+ Dự thảo văn bản không phức tạp: Mức chi tối đa không quá 700.000 đồng/văn bản (bảy trăm ngàn đồng/văn bản).
Những nội dung còn lại thực hiện đúng theo Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Liên bộ Tư Pháp, Tài Chính.
Điều 2. Kinh phí chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp do ngân sách Nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách và được quản lý theo đúng quy định của pháp luật.
Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực hiện.
Điều 3. Thường trực Hội dồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân có trách nhiệm giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 10 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày 26 tháng 6 năm 2008./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 98/NQ-HĐND năm 2012 hủy bỏ một số nội dung Nghị quyết 06/2010/NQ.HĐND, 80/2012/NQ-HĐND và bãi bỏ Nghị quyết 113/2008/NQ-HĐND do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 1 Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định định mức chi hỗ trợ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng
- 2 Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Khánh Hòa
- 3 Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND quy định chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4 Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND quy định chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Nghị quyết 98/NQ-HĐND năm 2012 hủy bỏ một số nội dung Nghị quyết 06/2010/NQ.HĐND, 80/2012/NQ-HĐND và bãi bỏ Nghị quyết 113/2008/NQ-HĐND do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định định mức chi hỗ trợ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng
- 4 Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp