HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2013/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 12 tháng 7 năm 2013 |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 20002;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ngày 02 tháng 4 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 773/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 03 năm 2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Sau khi xem xét Tờ trình số 138/TTr-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định một số định mức chi hỗ trợ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí ban hành Quy định một số định mức chi hỗ trợ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp như sau:
1. Quy định chung:
a) Định mức chi hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này được áp dụng đối với hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Cao Bằng.
b) Thực hiện chi hỗ trợ phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp bảo đảm đúng chế độ, định mức, đối tượng theo quy định của pháp luật và quy định tại Nghị quyết này.
c) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thuộc Hội đồng nhân cấp nào thì ngân sách cấp đó bố trí và xây dựng trong dự toán hằng năm. Đối với cấp huyện, xã định mức chi hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này là mức chi tối đa. Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện, xã quyết định cụ thể mức chi phù hợp cho từng nội dung, bảo đảm không vượt quá mức chi tối đa quy định tại Nghị quyết này.
2. Nội dung và mức chi: (Có Quy định chi tiết kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Hội đồng nhân dân các cấp, Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 43/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XV, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Chi lấy ý kiến tham gia các dự án Luật (áp dụng cho Hội đồng nhân dân các cấp khi có yêu cầu của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội)
a) Chi người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Chi đại biểu dự họp và tham gia ý kiến: 100.000 đồng/người/buổi;
c) Chi nhân viên phục vụ, phóng viên báo, đài: 50.000 đồng/người/buổi;
d) Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án Luật, Pháp lệnh: 500.000 đồng/báo cáo;
e) Chi cho cơ quan hoặc chuyên gia tham gia ý kiến bằng văn bản: 500.000 đồng/dự án Luật, dự án Pháp lệnh.
a) Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo;
(Báo cáo thẩm tra các Ban của Hội đồng nhân dân là báo cáo kết quả thẩm tra các báo cáo, dự thảo Nghị quyết của Uỷ ban nhân dân, các ngành trình tại kỳ họp).
b) Chi cá nhân tham gia họp thẩm tra (theo giấy mời)
- Cấp tỉnh:
+ Người chủ trì: 150.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên dự họp: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Nhân viên phục vụ trực tiếp: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện:
+ Người chủ trì: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên dự họp: 70.000 đồng/người/buổi;
+ Nhân viên phục vụ trực tiếp: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã:
+ Người chủ trì: 70.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên dự họp: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Nhân viên phục vụ trực tiếp: 30.000 đồng/người/buổi.
3. Chi công tác giám sát, khảo sát
Ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện hành của Nhà nước, các đoàn giám sát, khảo sát của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân được chi các khoản sau:
a) Chi đoàn giám sát
- Cấp tỉnh:
+ Trưởng đoàn giám sát: 150.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Nhân viên phục vụ đoàn giám sát, phóng viên báo, truyền hình: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện:
+ Trưởng đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên đoàn giám sát: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Nhân viên phục vụ đoàn giám sát, phóng viên báo, truyền hình: 30.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã:
+ Trưởng đoàn giám sát: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên đoàn giám sát: 30.000 đồng/người/buổi;
+ Nhân viên phục vụ đoàn giám sát: 20.000 đồng/người/buổi.
b) Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
c) Chi soạn thảo Quyết định, kế hoạch, đề cương, các tài liệu liên quan đến giám sát
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/bộ;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/bộ;
- Cấp xã: 100.000 đồng/bộ.
d) Mức chi đoàn khảo sát bằng 1/2 mức chi đoàn giám sát tương ứng tại điểm a) của mục này.
e) Chi soản thảo kế hoạch, đề cương, các tài liệu liên quan đến cuộc khảo sát
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/bộ;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/bộ;
- Cấp xã: 80.000 đồng/bộ.
f) Chi soạn thảo báo cáo kết quả khảo sát
- Cấp tỉnh: 250.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
4. Chi tiếp xúc cử tri theo kế hoạch tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân
Chi trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quy định cụ thể, mức chi tối đa như sau:
+ Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/điểm tiếp xúc;
+ Cấp huyện: 2.500.000 đồng/điểm tiếp xúc;
+ Cấp xã: 2.000.000 đồng/điểm tiếp xúc.
Trong đó:
Chi hỗ trợ ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định, mức chi cho đại diện chính quyền, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, nhiên viên tham gia phục vụ như sau:
+ Đại diện chính quyền, tổ chức Đoàn thể, Mặt trận tổ quốc:
Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
Cấp xã: 40.000 đồng/người/buổi.
+ Phóng viên Báo, Đài truyền hình trực tiếp phục vụ:
Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi;
+ Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên trực tiếp phục vụ:
Cấp tỉnh: 40.000 đồng/người/buổi;
Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi;
Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
+ Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kiến nghị cử tri của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, mức chi như sau:
Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo;
Cấp huyện: 100.000 đồng/báo cáo;
Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.
+ Chi tổng hợp ý kiến kiến nghị của cử tri trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân các cấp:
Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo;
Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
+ Chi sinh hoạt Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân trước và sau khi tiếp xúc cử tri, mức chi như sau:
Cấp tỉnh: 300.000 đồng/tổ/kỳ họp;
Cấp huyện: 150.000 đồng/tổ/kỳ họp;
Cấp xã: 100.000 đồng/tổ/kỳ họp.
+ Đại biểu Hội đồng nhân dân và cán bộ công chức của các ngành, các cơ quan tham gia tiếp xúc cử tri thanh toán công tác phí, tiền xăng xe tại cơ quan, đơn vị đang công tác.
5. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
- Cấp tỉnh: 1.200.000 đồng/người/năm;
- Cấp huyện: 600.000 đồng/người/năm;
- Cấp xã: 300.000 đồng/người/năm.
6. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp dân
- Đại biểu Hội đồng nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
- Cán bộ, công chức, nhân viên trực tiếp phục vụ:
+ Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
7. Chi các cuộc họp, hội nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân
- Chi người chủ trì:
+ Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
- Chi đại biểu HĐND, thành phần mời dự họp (theo giấy mời):
+ Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
- Chi cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ:
+ Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
- Chi xây dựng báo cáo hoạt động định kỳ, báo cáo đột xuất của Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
- Chi viết bài tham luận hội nghị trao đổi kinh nghiệm hoạt động của HĐND:
+ Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.
- Chi xây dựng nội dung, chương trình họp liên tịch, kỳ họp:
+ Cấp tỉnh: 200.000 đồng/bộ;
+ Cấp huyện: 100.000 đồng/bộ;
+ Cấp xã: 50.000 đồng/bộ.
- Chi tổng hợp ý kiến thảo luận tại tổ:
+ Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
- Chi tổng hợp các câu hỏi chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 100.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp huyện: 70.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.
- Chi đoàn chủ tọa kỳ họp:
+ Cấp tỉnh: 500.000 đồng/người/kỳ họp;
+ Cấp huyện: 300.000 đồng/người/kỳ họp;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/người/kỳ họp.
- Chi cho đoàn thư ký kỳ họp:
+ Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/kỳ họp;
+ Cấp huyện: 200.000 đồng/người/kỳ họp;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/người/kỳ họp.
- Chi cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên phục vụ kỳ họp của Hội đồng nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/kỳ họp;
+ Cấp huyện: 100.000 đồng/người/kỳ họp;
+ Cấp xã: 50.000 đồng/người/Kỳ họp.
- Chi bài phát biểu khai mạc kỳ họp:
+ Cấp tỉnh: 200.000 đồng/bài;
+ Cấp huyện: 100.000 đồng/bài;
+ Cấp xã: 70.000 đồng/bài.
- Chi bài phát biểu bế mạc kỳ họp:
+ Cấp tỉnh: 300.000 đồng/bài;
+ Cấp huyện: 200.000 đồng/bài;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/bài.
- Chi viết báo cáo tổ chức rút kinh nghiệm kỳ họp Hội đồng nhân:
+ Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
9. Chi nghiên cứu các tài liệu kỳ họp của đại biểu Hội đồng nhân dân
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/kỳ họp/đại biểu;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/kỳ họp/đại biểu;
- Cấp xã: 70.000 đồng/kỳ họp/đại biểu.
10. Chi nghiên cứu tài liệu trước khi thẩm tra của thành viên các Ban Hội đồng nhân dân
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/kỳ họp;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/người/kỳ họp;
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/kỳ họp.
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/Nghị quyết;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/Nghị quyết;
- Cấp xã: 100.000 đồng/Nghị quyết.
a) Chi tặng quà đối với tập thể, cá nhân và gia đình các đối tượng chính sách gặp khó khăn không quá 02 lần/năm/đối tượng
- Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Tặng quà cho tập thể mức cao nhất không quá 5.000.000 đồng/lần, tặng quà cho cá nhân và gia đình chính sách không quá 1.000.000 đồng/lần;
- Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện: Tặng quà cho tập thể mức cao nhất không quá 2.000.000 đồng/lần, tặng quà cho cá nhân và gia đình chính sách không quá 500.000 đồng/lần;
- Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã: Tặng quà cho tập thể mức cao nhất không quá 500.000 đồng/lần, tặng quà cho cá nhân và gia đình chính sách không quá 200.000 đồng/lần.
b) Chi thăm hỏi trợ cấp khác
- Đại biểu Hội đồng nhân dân khi ốm đau phải điều trị nội trú tại bệnh viện được chi tiền thăm hỏi, mức chi tối đa 500.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo, thiên tai hỏa hoạn thì mức chi trợ cấp không vượt quá 3.000.000 đồng/lần, chi không quá 2 lần/người/năm;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân có cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng); vợ, chồng, con chết được trợ cấp không quá: 2.000.000 đồng/người;
- Việc chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên là đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định.
- Một nhiệm kỳ đại biểu Hội đồng nhân dân, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 1 bộ trang phục (lễ phục) với mức chi không quá 2.500.000 đồng/bộ. Cán bộ công chức, viên chức của Văn phòng phục vụ các hoạt động Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 01 bộ trang phục (lễ phục) mức tối đa không quá 1.500.000 đồng/bộ;
Căn cứ vào nguồn kinh phí được giao hàng năm, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định mức chi tại mục 12 và mục 13 trên đây phù hợp với thực tế của địa phương.
14. Chi hỗ trợ hàng tháng cho đại biểu Hội đồng nhân dân
- Phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo của Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban của Hội đồng nhân dân các cấp: Áp dụng theo Thông tư 78/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ;
- Phó Trưởng ban kiêm nhiệm Hội đồng nhân dân được hỗ trợ 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm;
- Chi hỗ trợ hàng tháng cho đại biểu chuyên trách Ban Hội đồng nhân dân, thành viên các Ban Hội đồng nhân dân và Tổ trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp:
+ Cấp tỉnh:
Đại biểu chuyên trách Ban Hội đồng nhân dân: 0,5;
Thành viên các Ban Hội đồng nhân dân và Tổ trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân: 0,3.
+ Cấp huyện:
Thành viên các Ban Hội đồng nhân dân và Tổ trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân: 0,2;
+ Cấp xã:
Tổ trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân: 0,1
15. Chi thông tin, tuyên truyền về kỳ họp Hội đồng nhân dân
- Cấp tỉnh:
+ Báo Cao Bằng: 3.000.000 đồng/kỳ họp;
+ Đài phát thanh và truyền hình Cao Bằng: 15.000.000 đồng/kỳ họp.
- Cấp huyện:
+ Chi hỗ trợ công tác truyền thanh trực tiếp kỳ họp và truyền hình kỳ họp: 2.000.000 đồng/kỳ họp.
16. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, huyện, xã
Quyết định mức chi tiền trợ cấp lễ, tết cho cán bộ công chức Văn phòng giúp việc Hội đồng nhân dân, căn cứ vào quỹ cơ quan và tiền tiết kiệm từ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân được giao hàng năm.
17. Kinh phí chi hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn
Trích 0,5 % trên tổng kinh phí được giao hàng năm.
a) Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu mời dự kỳ họp của Hội đồng nhân dân các cấp
- Cấp tỉnh: 180.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 150 000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
b) Đối với tiền xăng xe, tiền lưu trú đại biểu Hội đồng nhân dân đến dự kỳ họp, hội nghị của Hội đồng nhân dân: Đại biểu thuộc Hội đồng nhân dân các cấp thanh toán tại đơn vị mình đang công tác.
c) Đại biểu đến dự kỳ họp, hội nghị của Hội đồng nhân dân được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ theo quy định hiện hành.
19. Chi thuê chuyên gia tư vấn
Chi thuê chuyên gia tư vấn để phục vụ hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân.
Chi thuê chuyên gia tư vấn phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát: Tùy theo nội dung và tính cấp thiết của chuyên đề giám sát, khảo sát, Thường trực Hội đồng nhân dân ký hợp đồng với chuyên gia, mức chi tối đa là 1.000.000 đồng/chuyên đề.
20. Chi giám sát văn bản quy phạm pháp luật, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
Mức chi theo quy định hiện hành về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
21. Chế độ chi giám sát hoạt động giải quyết khiếu nại, tố cáo
Thực hiện theo chế độ mức chi hoạt động giám sát tương ứng với các cấp.
22. Ngoài những nội dung, định mức chi trong Nghị quyết này, các nội dung, định mức chi khác áp dụng theo quy định hiện hành./.
- 1 Nghị quyết 43/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2 Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2016-2021
- 3 Quyết định 2666/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2017
- 4 Quyết định 2666/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2017
- 1 Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội
- 2 Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Nghị quyết 227/2008/NQ-HĐND về quy định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Nghị quyết 113/2008/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp
- 7 Nghị quyết 34/2007/NQ-HĐND7 về mức chi hỗ trợ việc tang đối với cán bộ công chức, viên chức nhà nước, cán bộ hưu trí - mất sức và đối tượng có công với cách mạng khi từ trần do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 8 Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 9 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 34/2007/NQ-HĐND7 về mức chi hỗ trợ việc tang đối với cán bộ công chức, viên chức nhà nước, cán bộ hưu trí - mất sức và đối tượng có công với cách mạng khi từ trần do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 2 Nghị quyết 113/2008/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp
- 3 Nghị quyết 227/2008/NQ-HĐND về quy định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Nghị quyết 43/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5 Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2016-2021
- 6 Quyết định 2666/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2017