Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 113/2008/NQ-HĐND

Thanh Hoá, ngày 20 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ- CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ- CP;

Sau khi xem xét tờ trình số 79/TTr- UBND ngày 10/11/ 2008 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 300 /HĐND - PC ngày 12/12/ 2008 của Ban pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành Tờ trình số 79 /TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Đối tượng chịu phí:

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định tại Nghị quyết này là: đá, Fenspat, sỏi, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên, sa khoáng titan (ilmenit), các loại khoáng sản kim loại, quặng apatits (chi tiết tại Biểu nêu tại Mục 3 dưới đây).

2. Đối tượng nộp phí:

Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện khai thác các loại khoáng sản nêu tại Mục 1 trên đây.

3. Mức thu phí:

Bằng mức tối đa quy định tại Nghị định số 63/2008/NĐ- CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ, cụ thể như sau:

STT

Loại khoỏng sản

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

1

Đá:

 

 

a

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...)

m3

50.000

b

Quặng đá quý (kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nờfrit...)

Tấn

50.000

c

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

1.000

d

Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…)

m3

2.000

2

Fenspat

m3

20.000

3

Sỏi, cuội, sạn

m3

4.000

4

Cỏt:

 

 

a

Cỏt vàng (cỏt xõy tụ)

m3

3.000

b

Cỏt thuỷ tinh

m3

5.000

c

Cỏc loại cỏt khỏc

m3

2.000

5

Đất:

 

 

a

Đất sét, làm gạch, ngói

m3

1.500

b

Đất làm thạch cao

m3

2.000

c

Đất làm cao lanh

m3

5.000

d

Các loại đất khác

m3

1.000

6

Than:

 

 

a

Than đá

Tấn

6.000

b

Than bựn

Tấn

2.000

c

Cỏc loại than khỏc

Tấn

4.000

7

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.000

8

Sa khoỏng titan (ilmenit)

Tấn

50.000

9

Quặng apatớt

Tấn

3.000

10

Quặng khoỏng sản kim loại:

 

 

a

Quặng mangan

Tấn

30.000

b

Quặng sắt

Tấn

40.000

c

Quặng chỡ

Tấn

180.000

d

Quặng kẽm

Tấn

180.000

đ

Quặng đồng

Tấn

35.000

e

Quặng bụ xớt

Tấn

30.000

g

Quặng thiếc

Tấn

180.000

h

Quặng cromit

Tấn

40.000

i

Quặng khoỏng sản kim loại khỏc

Tấn

10.000

4. Thời điểm thực hiện.

Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, quy định cụ thể và tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo HĐND tỉnh;

Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2008./.

 

 

Nơi nhận:
- VPQH, VPCTN, VPCP;
- TT Tỉnh uỷ; TT HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu QH, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBMTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX,TP;
- VP Tỉnh ủy, VP HĐND, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Hân