HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Tờ trình số 271/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu - chi ngân sách địa phương năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 184/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất dự toán ngân sách nhà nước năm 2018. Nội dung cụ thể như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn : 9.236.000 triệu đồng, bao gồm:
a) Thu nội địa : 9.100.000 triệu đồng;
b) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu : 136.000 triệu đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa phương được hưởng : 14.361.230 triệu đồng, bao gồm:
a) Thu được hưởng theo phân cấp : 8.689.590 triệu đồng;
b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương : 5.671.640 triệu đồng, trong đó:
- Bổ sung cân đối ổn định : 2.968.049 triệu đồng;
- Bổ sung có mục tiêu : 2.703.591 triệu đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2018
Tổng dự toán chi ngân sách địa phương năm 2018 là 14.328.630 triệu đồng, bao gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 11.625.039 triệu đồng.
b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và nhiệm vụ khác: 2.703.591 triệu đồng.
4. Bội thu ngân sách địa phương: 32.600 triệu đồng
5. Tổng số nợ gốc của ngân sách địa phương phải trả năm 2018 là 95.000 triệu đồng, được bố trí từ nguồn bội thu ngân sách tỉnh: 32.600 triệu đồng; từ nguồn vay lại của Chính phủ: 62.400 triệu đồng.
(Phụ lục 01, 02, 03, 04 kèm theo)
Điều 2. Một số biện pháp chủ yếu tổ chức thực hiện tài chính ngân sách năm 2018
1. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là khu vực doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp vừa và nhỏ, bảo đảm cạnh tranh bình đẳng. Tiếp tục rà soát triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, nhất là ưu đãi về đất đai, thuế, hải quan. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đặc biệt là trong lĩnh vực thuế, hải quan.
2. Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật ngân sách nhà nước, các luật thuế sửa đổi bổ sung và nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Ngay từ đầu năm, cơ quan thuế, hải quan triển khai ngay nhiệm vụ thu năm 2018 cho các địa phương, đơn vị; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nợ đọng thuế, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước. Các cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ trong quản lý thu, chống thất thu, ngăn chặn có hiệu quả các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, trốn, lậu thuế, phát hiện kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ, gian lận thuế.
3. Rà soát, đánh giá toàn diện về quản lý đầu tư công, xây dựng cơ bản. Tiếp tục tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước, khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020. Ưu tiên phân bổ vốn đầu tư phát triển để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; vốn đối ứng ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài; xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước.
4. Tiếp tục triển khai lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí vào giá các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, đồng thời với việc giao quyền tự chủ về tổ chức, biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ. Các ngành, các cấp khẩn trương chuẩn bị đầy đủ các điều kiện làm cơ sở để giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập; từng bước chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp của nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế đặt hàng; đồng thời, nhà nước có chính sách hỗ trợ cho các đối tượng chính sách khi điều chỉnh tăng giá dịch vụ công.
5. Các ngành, các cấp, các địa phương thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn theo đúng quy định của pháp luật. Siết chặt kỷ luật tài chính, ngân sách; quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách nhà nước theo đúng dự toán ngân sách được giao; hạn chế tối đa việc ứng trước dự toán, các trường hợp ứng thực hiện theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước. Triệt để tiết kiệm các khoản chi liên quan đến mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài.
6. Năm 2018 và các năm tiếp theo, ngân sách cấp tỉnh có thể tiếp tục khó khăn, các cấp ngân sách địa phương phải thực hiện sắp xếp các khoản chi bảo đảm kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng và các nhiệm vụ mới tăng thêm năm 2018, đẩy mạnh các biện pháp tăng thu, tiết kiệm chi; đồng thời phấn đấu tăng thu để nâng mức ngân sách địa phương bảo đảm thực hiện các chính sách an sinh xã hội do nhà nước ban hành. Đối với các chế độ, chính sách, nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù do Hội đồng nhân dân cấp mình quyết định, phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính hợp pháp để thực hiện, ngân sách cấp tỉnh không hỗ trợ.
7. Tập trung đôn đốc thu hồi nợ vay tôn nền cụm, tuyến dân cư vượt lũ để thanh toán các khoản nợ vay đến hạn; kiên quyết xử lý nợ tạm ứng ngân sách của các ngành, các cấp đã kéo dài nhiều năm.
8. Về cơ chế tạo nguồn cải cách tiền lương:
a) Năm 2018 tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn cải cách tiền lương để điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm (nếu có) theo quy định. Yêu cầu các địa phương phấn đấu tăng thu để tăng tạo nguồn cải cách tiền lương của ngân sách cấp mình và dành nguồn chủ động thực hiện các chính sách, chế độ an sinh xã hội theo quy định (sau khi đã bảo đảm nhu cầu cải cách tiền lương của địa phương).
b) Trường hợp các đơn vị, địa phương sau khi đã bảo đảm nhu cầu cải cách tiền lương và thực hiện các chính sách, chế độ an sinh xã hội của địa phương vẫn còn dư thì chuyển về ngân sách cấp tỉnh tập trung điều hòa hỗ trợ cho các địa phương còn thiếu nguồn thực hiện chính sách an sinh xã hội theo quy định tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017 - 2020.
9. Tiếp tục tổ chức thực hiện đồng bộ, hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020. Công khai, minh bạch và đơn giản hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính và nâng cao trách nhiệm, năng lực và tính chuyên nghiệp của đội ngũ cán bộ công chức ngành tài chính. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, công khai trong quản lý tài chính ngân sách theo đúng Luật ngân sách nhà nước.
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Số tiền |
|
| |||
A | TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 14.361.230 |
|
I | THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP | 8.689.590 |
|
II | THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN | 5.671.640 |
|
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 2.968.049 |
|
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 2.703.591 |
|
B | TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 14.328.630 |
|
1 | Tổng chi cân đối ngân sách địa phương | 11.625.039 |
|
a) | Chi đầu tư phát triển | 3.230.230 |
|
b) | Chi thường xuyên | 7.953.065 |
|
c) | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 700 |
|
d) | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.040 |
|
đ) | Dự phòng ngân sách | 231.130 |
|
e) | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 208.874 |
|
2 | Chi các chương trình mục tiêu | 2.703.591 |
|
a) | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 146.704 |
|
b) | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 2.556.887 |
|
C | BỘI CHI/BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 32.600 |
|
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 95.000 |
|
1 | Từ nguồn vay để trả nợ gốc | 62.400 |
|
2 | Từ nguồn bội thu ngân sách địa phương | 32.600 |
|
E | TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 62.400 |
|
STT | Nội dung | Số tiền |
|
| Vay để trả nợ gốc | 62.400 |
|
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 | |||||
Trung ương giao | HĐND TỈNH GIAO | BAO GỒM | |||||
Ngân sách Trung ương hưởng | Ngân sách địa phương hưởng | TRONG ĐÓ | |||||
Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách cấp huyện và xã | ||||||
1 | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6=7+8 | 7 | 8 |
| Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (A+B) | 9.126.000 | 9.236.000 | 546.410 | 8.689.590 | 6.816.007 | 1.873.583 |
I | THU NỘI ĐỊA | 8.990.000 | 9.100.000 | 410.410 | 8.689.590 | 6.816.007 | 1.873.583 |
| Trong đó: Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết | 6.800.000 | 6.910.000 | 410.410 | 6.499.590 | 5.289.847 | 1.209.743 |
1 | Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương | 410.000 | 410.000 | - | 410.000 | 410.000 | - |
a | Thuế trị giá gia tăng | 323.000 | 323.000 | - | 323.000 | 323.000 |
|
b | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 40.000 | 40.000 | - | 40.000 | 40.000 |
|
c | Thuế tài nguyên | 47.000 | 47.000 | - | 47.000 | 47.000 |
|
d | Thu khác |
|
| - | - |
|
|
2 | Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương | 245.000 | 245.000 | - | 245.000 | 245.000 | - |
a | Thuế trị giá gia tăng | 160.000 | 160.000 | - | 160.000 | 160.000 | - |
b | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 60.000 | 60.000 | - | 60.000 | 60.000 | - |
c | Thuế tài nguyên | 25.000 | 25.000 | - | 25.000 | 25.000 | - |
d | Thu hồi vốn và thu khác | - | - | - | - | - | - |
3 | Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 230.000 | 230.000 | - | 230.000 | 230.000 | - |
a | Thuế trị giá gia tăng | 170.000 | 170.000 | - | 170.000 | 170.000 | - |
b | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 47.500 | 47.500 | - | 47.500 | 47.500 | - |
c | Thuế tiêu thụ đặc biệt | 500 | 500 | - | 500 | 500 | - |
d | Thuế tài nguyên | 12.000 | 12.000 | - | 12.000 | 12.000 | - |
đ | Các khoản thu khác | - | - | - | - | - | - |
4 | Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh | 3.480.000 | 3.530.000 | - | 3.530.000 | 2.744.927 | 785.073 |
a | Thuế trị giá gia tăng | 1.537.000 | 1.436.920 | - | 1.436.920 | 755.418 | 681.503 |
b | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 1.145.000 | 1.268.970 | - | 1.268.970 | 1.165.400 | 103.570 |
c | Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước | 764.000 | 791.080 | - | 791.080 | 791.080 | - |
d | Thuế tài nguyên | 34.000 | 33.030 | - | 33.030 | 33.030 | - |
đ | Thu khác (không gồm phạt, tịch thu) | - | - | - | - |
| - |
5 | Lệ phí trước bạ | 380.000 | 380.000 | - | 380.000 | 54.810 | 325.190 |
* | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | - | - | - | - |
| - |
6 | Thuế thu nhập cá nhân | 850.000 | 900.000 | - | 900.000 | 900.000 | - |
7 | Thu phí và lệ phí | 187.000 | 190.000 | 55.000 | 135.000 | 91.000 | 44.000 |
| - Phí, lệ phí Trung ương | 55.000 | 55.000 | 55.000 |
|
| - |
| - Phí, lệ phí địa phương | 132.000 | 135.000 | - | 135.000 | 112.930 | 22.070 |
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 444.000 | 450.000 | 282.600 | 167.400 | 167.400 | - |
9 | Thu tiền sử dụng đất | 1.000.000 | 1.000.000 | - | 1.000.000 | 336.160 | 663.840 |
10 | Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 300.000 | 300.000 | - | 300.000 | 300.000 | - |
11 | Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước | 7.000 | 8.000 | - | 8.000 | 1.800 | 6.200 |
12 | Thu khác | 220.000 | 220.000 | 67.000 | 153.000 | 114.720 | 38.280 |
| Trong đó: Thu phạt ATGT | 55.000 | 55.000 | 55.000 | - |
| - |
| Trong đó: Phạt vi phạm hành chính do cơ quan thuế xử lý | 7.000 | 12.000 | 12.000 | - |
| - |
13 | Thu tại xã | 11.000 | 11.000 | - | 11.000 |
| 11.000 |
14 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
| - | - |
| - |
15 | Thu cấp quyền khai thác khoáng sản | 23.000 | 23.000 | 5.810 | 17.190 | 17.190 | - |
16 | Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại | 13.000 | 13.000 | - | 13.000 | 13.000 | - |
17 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 1.190.000 | 1.190.000 | - | 1.190.000 | 1.190.000 | - |
18 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
II | THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU | 136.000 | 136.000 | 136.000 |
|
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN NĂM 2018 |
| |||
Trung ương giao | HĐND TỈNH GIAO | Trong đó chia ra |
| |||
Cấp tỉnh | Cấp huyện và cấp xã |
| ||||
| ||||||
1 | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 |
|
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A+B+C) | 14.227.430 | 14.328.630 | 8.305.312 | 6.023.318 |
|
A) | Chi cân đối ngân sách địa phương | 11.523.839 | 11.625.039 | 5.601.721 | 6.023.318 |
|
I | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 3.230.230 | 3.230.230 | 2.566.390 | 663.840 |
|
1 | Vốn trong nước | 1.040.230 | 1.040.230 | 1.040.230 | - |
|
2 | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 1.000.000 | 1.000.000 | 336.160 | 663.840 |
|
3 | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 1.190.000 | 1.190.000 | 1.190.000 | - |
|
II | TỔNG CHI THƯỜNG XUYÊN | 7.831.862 | 7.953.065 | 2.673.795 | 5.279.270 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
1 | Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 3.165.771 | 3.165.771 | 695.219 | 2.470.553 |
|
2 | Chi sự nghiệp y tế |
| 957.082 | 553.037 | 404.045 |
|
3 | Chi quản lý hành chính, nhà nước, Đảng, đoàn thể |
| 1.444.163 | 351.027 | 1.093.136 |
|
4 | Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, phát thanh - truyền hình |
| 101.845 | 55.265 | 46.580 |
|
5 | Chi đảm bảo xã hôi |
| 341.512 | 57.694 | 283.819 |
|
6 | Chi quốc phòng - an ninh |
| 239.477 | 167.545 | 71.932 |
|
7 | Chi khoa học và công nghệ | 31.708 | 34.708 | 34.708 | - |
|
8 | Chi sự nghiệp kinh tế |
| 1.360.222 | 680.025 | 680.197 |
|
9 | Chi sự nghiệp môi trường | 86.108 | 186.633 | 18.702 | 167.931 |
|
III | VAY | 700 | 700 | 700 |
|
|
IV | CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH | 1.040 | 1.040 | 1.040 | - |
|
V | DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH | 231.130 | 231.130 | 150.922 | 80.208 |
|
VI | CHI TẠO NGUỒN, CHỈNH TIỀN LƯƠNG | 228.877 | 208.874 | 208.874 |
|
|
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 2.703.591 | 2.703.591 | 2.703.591 | - |
|
I | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA | 146.704 | 146.704 | 146.704 | - |
|
II | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ | 2.556.887 | 2.556.887 | 2.556.887 | - |
|
1 | Vốn đầu tư | 2.287.063 | 2.287.063 | 2.287.063 |
|
|
2 | Vốn sự nghiệp | 269.824 | 269.824 | 269.824 | - |
|
C | CHI TỪ NGUỒN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH |
|
|
|
|
|
| CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
|
I. | TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC SỬ DỤNG | 14.260.030 | 14.361.230 | 12.487.647 | 1.873.583 |
|
1 | Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp | 8.588.390 | 8.689.590 | 6.816.007 | 1.873.583 |
|
2 | Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương | 5.671.640 | 5.671.640 | 5.671.640 |
|
|
2.1 | Thu bổ sung cân đối | 2.968.049 | 2.968.049 | 2.968.049 |
|
|
2.2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 2.703.591 | 2.703.591 | 2.703.591 |
|
|
II. | TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 14.227.430 | 14.328.630 | 8.305.312 | 6.023.318 |
|
III. | BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 32.600 | 32.600 |
|
|
|
* | CHI TRẢ NỢ GỐC | 95.000 | 95.000 |
|
|
|
| Trong đó |
|
|
|
|
|
- | Từ nguồn vay lại của Chính phủ (vay để trả nợ gốc) | 62.400 | 62.400 |
|
|
|
- | Từ nguồn bội thu ngân sách địa phương | 32.600 | 32.600 |
|
|
|
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Số tiền |
| |
| ||||
A | THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 8.689.590 |
| |
B | CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 11.625.039 |
| |
C | BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 32.600 |
| |
D | HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO QUY ĐỊNH | 2.606.877 |
| |
Đ | KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
| |
I | TỔNG DƯ NỢ ĐẦU NĂM | 238.265 |
| |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 9,1% |
| |
| Vay Ngân hàng Phát triển | 238.265 |
| |
II | TRẢ NỢ GỐC VAY TRONG NĂM |
|
| |
| Theo nguồn vốn vay | 95.000 |
| |
- | Từ nguồn vay để trả nợ gốc | 62.400 |
| |
- | Bội thu ngân sách địa phương | 32.600 |
| |
III | TỔNG MỨC VAY TRONG NĂM |
|
| |
| Theo mục đích vay | 62.400 |
| |
| Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 62.400 |
| |
IV | TỔNG DƯ NỢ CUỐI NĂM | 205.665 |
| |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 7,9% |
| |
1 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 62.400 |
| |
2 | Vay Ngân hàng Phát triển | 143.265 |
| |
E | TRẢ NỢ LÃI, PHÍ | 700 |
| |
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 3100/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước địa phương năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2015 tỉnh Nghệ An
- 3 Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2018
- 4 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2016
- 5 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2018
- 6 Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2017 về Quyết định dự toán thu ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 7 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018
- 8 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9 Quyết định 579/QĐ-TTg năm 2017 về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 11 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 12 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 1 Quyết định 3100/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước địa phương năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2015 tỉnh Nghệ An
- 3 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2016
- 4 Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2018
- 5 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2018
- 6 Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2017 về Quyết định dự toán thu ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 7 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018
- 8 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu