- 1 Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Luật Nhà ở 2014
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5 Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 8 Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 9 Kế hoạch 119/KH-UBND về phát triển nhà ở tỉnh Hậu Giang năm 2021 và giai đoạn đến năm 2025
- 10 Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2040
- 11 Quyết định 2222/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở kỳ 05 năm 2021-2025 và năm đầu kỳ (năm 2021) của tỉnh Thái Nguyên
- 12 Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xóa nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2022
- 13 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14 Quyết định 1476/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 15 Quyết định 1584/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 16 Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 17 tháng 7 năm 2021 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 100/2015/NĐ- CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 173/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030; Báo cáo số 839/HĐND-KTNS ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 với những nội dung như sau:
- Phát triển nhà ở là một trong những nội dung quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, gắn liền với việc chỉnh trang và phát triển đô thị, theo hướng văn minh, hiện đại, đáp ứng tốt hơn nhu cầu nhà ở cho các tầng lớp dân cư với mức thu nhập khác nhau, đặc biệt là nhà ở cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Phát triển nhà ở từng bước đáp ứng nhu cầu nhà ở của người lao động thu nhập thấp, công nhân đang sinh sống và làm việc tại khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Phát triển nhà ở gắn với phát triển thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh; phát triển nhà ở đa dạng các mức giá để đáp ứng cho các tầng lớp dân cư với mức thu nhập khác nhau, trong đó quan tâm phát triển nhà ở giá thấp để đáp ứng nhu cầu và khả năng chi trả của đại bộ phận người lao động trên địa bàn.
- Phát triển nhà ở phải đảm bảo đồng bộ với phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; sử dụng quỹ đất tiết kiệm, hiệu quả; nâng cao chất lượng kiến trúc, cảnh quan và môi trường; phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu.
a) Giai đoạn 2021 - 2025:
- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt khoảng 28,6 m2 sàn/người (theo Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 cả nước dự kiến đạt 28 m2 sàn/người).
- Tổng diện tích xây dựng nhà ở tăng thêm đến năm 2025 khoảng 19.642.267 m2 sàn, tương ứng với khoảng 193.939 căn.
- Tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiên cố đạt 97,9%, giảm tỷ lệ nhà ở đơn sơ còn 1,5% trên tổng số nhà ở toàn tỉnh.
b) Giai đoạn 2026 - 2030:
- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt khoảng 33,0 m2 sàn/người (theo Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 cả nước dự kiến đạt 30 m2 sàn/người).
- Tổng diện tích xây dựng nhà ở tăng thêm đến năm 2030 khoảng 22.929.042 m2 sàn, tương ứng vói khoảng 225.604 căn.
- Tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiên cố đạt 98,5%, giảm tỷ lệ nhà ở đơn sơ còn 1% trên tổng số nhà ở toàn tỉnh.
STT | Diện tích sàn nhà ở xây dựng mới | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | ||
Diện tích (m2 sàn) | Số căn (căn) | Diện tích (m2 sàn) | Số căn (căn) | ||
1 | Nhà ở thương mại | 10.523.352 | 87.695 | 12.625.712 | 105.214 |
2 | Nhà ở xã hội | 502.952 | 8.383 | 600.000 | 10.000 |
3 | Nhà ở tái định cư | 1.985.409 | 19.854 | 2.134.580 | 21.346 |
4 | Nhà ở dân tự xây | 6.630.554 | 78.007 | 7.568.750 | 89.044 |
| Tổng cộng | 19.642.267 | 193.939 | 22.929.042 | 225.604 |
3. Nhu cầu về vốn phát triển nhà ở
a) Dự báo nguồn vốn phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025
STT | Các loại nhà ở | Quy mô | Suất vốn đầu tư (triệu đồng) | Cơ cấu nguồn vốn 2021 - 2025 | |||
Ngân sách tỉnh | Doanh nghiệp | Người dân | Tổng | ||||
1 | Nhà ở thương mại | 10.523.352 | 8,51 | 0 | 89.557 | 0 | 89.557 |
2 | Nhà ở xã hội | 502.952 | 9,9 | 500 | 4.497 | 0 | 4.997 |
3 | Nhà ở tái định cư | 992.704 | 7,3 | 1.455 | 0 | 13.098 | 14.553 |
4 | Nhà ở dân tự xây | 7.623.259 | 6,1 | 0 | 0 | 40.148 | 40.148 |
| Tổng cộng | 19.642.267 |
| 1.955 | 94.054 | 53.246 | 149.255 |
b) Dự báo nguồn vốn phát triển nhà ở giai đoạn 2026 - 2030
STT | Các loại nhà ở | Quy mô (m2 sàn) | Suất vốn đầu tư (triệu đồng) | Cơ cấu nguồn vốn 2026-2030 | |||
Ngân sách tỉnh | Doanh nghiệp | Người dân | Tổng | ||||
1 | Nhà ở thương mại | 12.625.712 | 10,9 | 0 | 137.135 | 0 | 137.135 |
2 | Nhà ở xã hội | 600.000 | 12,7 | 761 | 6.847 | 0 | 7.608 |
3 | Nhà ở tái định cư | 1.553.524 | 9,4 | 1.997 | 0 | 17.972 | 19.969 |
4 | Nhà ở dân tự xây | 8.149.806 | 7,7 | 0 | 0 | 58.490 | 58.490 |
| Tổng cộng | 22.929.042 |
| 2.758 | 143.982 | 76.462 | 223.202 |
4. Nhu cầu về diện tích đất để phát triển nhà ở
Nhu cầu quỹ đất phát triển các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 8.533,7 ha; giai đoạn 2026 - 2030 khoảng 3.825,0 ha.
STT | Các loại nhà ở | Toàn tỉnh | |
Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | ||
1 | Nhà ở thương mại | 7.400,1 | 2.825,0 |
2 | Nhà ở xã hội | 173,0 | 375,0 |
3 | Nhà ở tái định cư | 960,6 | 625,0 |
| Tổng cộng | 8.533,7 | 3.825,0 |
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
Căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật có giải pháp đồng bộ, cụ thể để huy động các nguồn vốn đầu tư; tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 119/KH-UBND về phát triển nhà ở tỉnh Hậu Giang năm 2021 và giai đoạn đến năm 2025
- 2 Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2040
- 3 Quyết định 2222/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở kỳ 05 năm 2021-2025 và năm đầu kỳ (năm 2021) của tỉnh Thái Nguyên
- 4 Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xóa nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2022
- 5 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6 Quyết định 1476/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7 Quyết định 1584/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8 Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2030