Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2008/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 17 tháng 7 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN CẤP PHÉP CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ VIII KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Dự án quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn 2006 - 2010;

Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, như sau:

1. Tiềm năng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Ninh Thuận.

a) Đá xây dựng: 2.828,685 triệu m3; tổng diện tích 44,3 triệu m2.

- Huyện Thuận Bắc: 1.059 triệu m3; tổng diện tích 8,9 triệu m2.

- Huyện Ninh Hải: 189,2 triệu m3; tổng diện tích 1,9 triệu m2.

- Huyện Bác Ái: 338,6 triệu m3; tổng diện tích 5,6 triệu m2.

- Huyện Ninh Sơn: 908,6 triệu m3; tổng diện tích 16,6 triệu m2.

- Huyện Ninh Phước: 333,2 triệu m3; tổng diện tích 11,3 triệu m2;

b) Sét gạch ngói: 25 triệu m3; tổng diện tích 14,3 triệu m2.

- Huyện Thuận Bắc: 3,1 triệu m3; tổng diện tích 1,8 triệu m2.

- Huyện Bác Ái: 3,2 triệu m3; tổng diện tích 2,2 triệu m2.

- Huyện Ninh Sơn: 3 triệu m3; tổng diện tích 1,9 triệu m2.

- Huyện Ninh Phước: 15,7 triệu m3; tổng diện tích 8,4 triệu m2;

c) Cát xây dựng: 5,57 triệu m3; tổng diện tích 5,86 triệu m2.

- Huyện Thuận Bắc: 0,07 triệu m3; tổng diện tích 0,06 triệu m2.

- Huyện Ninh Hải: 0,6 triệu m3; tổng diện tích 0,5 triệu m2.

- Huyện Bác Ái: 0,1 m3; tổng diện tích 0,2 triệu m2.

- Huyện Ninh Sơn: 2,6 triệu m3; tổng diện tích 3,3 triệu m2.

- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 2 triệu m3; tổng diện tích 1,6 triệu m2.

- Huyện Ninh Phước: 0,2 triệu m3; tổng diện tích 0,2 triệu m2;

d) Đá chẻ xây dựng: 28,7 triệu m3; tổng diện tích 9,2 triệu m2.

- Huyện Thuận Bắc: 11,2 trệu m3; tổng diện tích 3,3 triệu m2.

- Huyện Ninh Hải: 4,3 triệu m3; tổng diện tích 1,5 triệu m2.

- Huyện Ninh Sơn: 3,4 triệu m3; tổng diện tích 1,2 triệu m2.

- Huyện Ninh Phước: 9,8 triệu m3; tổng diện tích 3,2 triệu m2.

e) Vật liệu san lấp: 275,2 triệu m3; tổng diện tích 38,6 triệu m2.

- Huyện Thuận Bắc: 23,5 triệu m3; tổng diện tích 5,8 triệu m2.

- Huyện Ninh Hải: 19,8 triệu m3; tổng diện tích 3,3 triệu m2.

- Huyện Bác Ái: 24,2 triệu m3; tổng diện tích 4,8 triệu m2.

- Huyện Ninh Sơn: 28,5 triệu m3; tổng diện tích 4,3 triệu m2.

- Huyện Ninh Phước: 179,2 triệu m3; tổng diện tích 20,4 triệu m2.

2. Khu vực cấm, tạm cấm khai thác: tổng diện tích 45,71 triệu m2.

a) Đá xây dựng: 1.687,3 triệu m3; diện tích 33,9 triệu m2.

- Huyện Thuận Bắc: 480,2 triệu m3; diện tích 5,5 triệu m2.

- Huyện Ninh Sơn: 1.047,7 triệu m3; tổng diện tích 22,2 triệu m2.

- Huyện Ninh Phước: 159,4 triệu m3; tổng diện tích 6,2 triệu m2;

b) Sét gạch ngói: 4 triệu m3; diện tích 1,98 triệu m2.

- Huyện Thuận Bắc: 1,6 triệu m3; diện tích 0,7 triệu m2.

- Huyện Ninh Sơn: 0,7 triệu m3; tổng diện tích 0,4 triệu m2.

- Huyện Ninh Phước: 1,6 triệu m3; tổng diện tích 0,8 triệu m2.

- Huyện Bác Ái: 0,1 triệu m3; tổng diện tích 0,08 triệu m2;

c) Cát xây dựng: 0,05 triệu m3; tổng diện tích 0,04 triệu m2.

- Huyện Ninh Hải: 0,04 triệu m3; tổng diện tích 0,03 triệu m2.

- Huyện Bác Ái: 0,01 triệu m3; tổng diện tích 0,01 triệu m2;

d) Vật liệu san lấp: 62 triệu m3; tổng diện tích 9,79 triệu m2.

- Huyện Thuận Bắc: 5,7 triệu m3; tổng diện tích 1,4 triệu m2.

- Huyện Ninh Hải: 1 triệu m3; tổng diện tích 0,1 triệu m2.

- Huyện Bác Ái: 0,4 triệu m3; tổng diện tích 0,09 triệu m2.

- Huyện Ninh Sơn: 4,2 triệu m3; tổng diện tích 0,7 triệu m2.

- Huyện Ninh Phước: 50,7 triệu m3; tổng diện tích 7,5 triệu m2.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày./.

 

 

PHÓ CHỦ TỊCH




Chamaléa Bốc