HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2009/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 23 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CẢI TẠO, NÂNG CẤP TRẠM BƠM ĐIỆN PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 16
(Từ ngày 20 đến ngày 22 tháng 7 năm 2009)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Luật Ngân sách nhà nước ngày 06/12/2002; các văn bản hướng dẫn thi hành;
Sau khi xem xét Tờ trình số 30 /TTr-UBND ngày 14/7/2009 và Đề án số 3771 /ĐA-UBND ngày 14/7/2009 của Uỷ ban nhân dân thành phố về Cải tạo, nâng cấp trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án số 3771 /ĐA-UBND ngày 14/7/2009 của Uỷ ban nhân dân thành phố về cải tạo, nâng cấp trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Cải tạo, nâng cấp các trạm bơm tưới (bao gồm nhà máy bơm, máy bơm, nhà quản lý, kênh hút) phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố được thực hiện như sau:
1. Nguyên tắc thực hiện:
- Việc cải tạo, nâng cấp trạm bơm điện phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn nhằm sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm kinh phí đầu tư.
- Các trạm bơm thay thế phải phù hợp với điều kiện thực tế, có công nghệ tiên tiến; đảm bảo việc quản lý, sử dụng các công trình thủy lợi đạt hiệu quả cao.
- Phải kế thừa, tận dụng tối đa cơ sở vật chất, thiết bị hiện có còn phù hợp, tránh lãng phí.
2. Nguồn vốn và cơ cấu đầu tư:
a) Ngân sách thành phố đầu tư 80% kinh phí cải tạo, nâng cấp công trình trạm bơm; 100% kinh phí nạo vét kênh hút liên xã, 60% kinh phí nạo vét kênh hút trong phạm vi một xã.
b) Ngân sách huyện, quận, xã, phường và các nguồn thu của tổ chức, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật đầu tư 20% kinh phí cải tạo, nâng cấp công trình trạm bơm.
c) Vận động nhân dân tự nguyện đóng góp nạo vét kênh hút trong phạm vi một xã.
3. Phân kỳ đầu tư: Đề án thực hiện trong 6 năm, từ năm 2010 đến năm 2015.
4. Về quản lý vốn đầu tư: Thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước, các quy định về quản lý đầu tư xây dựng của Nhà nước, Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng ngân sách nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Uỷ ban nhân dân thành phố:
- Chỉ đạo các Sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, quận tổ chức thực hiện Nghị quyết bằng quy chế quản lý cụ thể; dự toán kế hoạch kinh phí hàng năm trình Hội đồng nhân dân thành phố.
- Hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố về tiến độ thực hiện đề án, tiến độ giải ngân, hiệu quả đầu tư và các nội dung đề án cần điều chỉnh.
- Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình Kiên cố hoá kênh tưới sau trạm bơm điện, báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp cuối năm 2009.
2. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, các đoàn thể chính trị, xã hội vận động nhân dân tham gia thực hiện và giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khoá XIII thông qua tại kỳ họp thứ 16 ngày 22 tháng 7 năm 2009./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025
- 2 Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch chi tiết trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025
- 3 Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2014 về đầu tư, cải tạo nâng cấp hệ thống lưới điện đảm bảo nhu cầu cấp điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân 11 huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 4 Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về cải tạo, nâng cấp trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp NSNN, các đơn vị dự toán NS, các tổ chức được NSNN hỗ trợ, các dự án đầu tư XDCB có sử dụng vốn NSNN, các DNNN, các quỹ có nguồn từ NSNN và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2014 về đầu tư, cải tạo nâng cấp hệ thống lưới điện đảm bảo nhu cầu cấp điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân 11 huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 2 Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch chi tiết trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025
- 3 Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025
- 4 Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành