HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2010/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 09 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VII, KỲ HỌP 20
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân nhân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 773/NQ-UBTVQH12, ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và Hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC , ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 127/2007/TT-BTC , ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC , ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC , ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC , ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính Ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 02/TTr-HĐND, ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Thường trực HĐND tỉnh Tây Ninh về việc thông qua “Quy định về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh”; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh, gồm những nội dung cơ bản sau:
I. Những quy định chung
1. Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp được xây dựng trong dự toán ngân sách hàng năm được Hội đồng nhân dân các cấp thông qua và được tổng hợp chung trong dự toán chi của Văn phòng phục vụ cho Hội đồng nhân dân cùng cấp. Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp chịu trách nhiệm trong quản lý và sử dụng kinh phí được phân bổ đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch.
2. Các chế độ đối với hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
II. Nội dung và mức chi
1. Chi cho kỳ họp Hội đồng nhân dân
- Chi tiền nước uống tối đa không quá 10.000 đồng/người/buổi.
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân; đại biểu khách mời dự kỳ họp Hội đồng nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân, mức chi cụ thể như sau:
+ Cấp tỉnh : 70.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp xã : 40.000 đồng/người/ngày.
2. Chi cho đoàn giám sát, khảo sát
Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân; các thành viên đoàn giám sát, khảo sát; cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát, khảo sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, ban của Hội đồng nhân dân (kể cả họp đoàn thông qua báo cáo kết quả giám sát, khảo sát), mức chi cụ thể như sau:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân, thành viên đoàn giám sát, khảo sát:
+ Cấp tỉnh : 50.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện : 40.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã : 30.000 đồng/người/buổi.
- Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ:
+ Cấp tỉnh : 40.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện : 30.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã : 20.000 đồng/người/buổi.
Đại biểu Hội đồng nhân dân, thành viên đoàn giám sát, khảo sát và cán bộ, công chức, viên chức phục vụ không được thanh toán tiền phụ cấp lưu trú theo quy định hiện hành.
3. Chi cho công tác tiếp xúc cử tri
a) Chi tổ chức tiếp xúc cử tri
Chi cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân để trang trải chi phí cần thiết như trang trí, thuê địa điểm, nước uống và các khoản chi khác, mức chi cụ thể như sau:
+ Cấp tỉnh : 500.000 đồng/điểm/cuộc;
+ Cấp huyện : 400.000 đồng/điểm/cuộc;
+ Cấp xã : 200.000 đồng/điểm/cuộc.
Trường hợp nhiều cấp cùng tiếp xúc chung một điểm thì do cấp cao nhất chi theo mức quy định.
b) Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp xúc cử tri, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị được mời dự giải trình ý kiến, kiến nghị của cử tri và cán bộ, công chức, viên chức phục vụ tiếp xúc cử tri, mức chi cụ thể như sau:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân:
+ Cấp tỉnh : 50.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện : 40.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã : 30.000 đồng/người/buổi.
- Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức phục vụ:
+ Cấp tỉnh : 40.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện : 30.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã : 20.000 đồng/người/buổi.
Đại biểu Hội đồng nhân dân, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức phục vụ không được thanh toán tiền phụ cấp lưu trú theo quy định hiện hành.
4. Chi cho công tác tiếp dân
Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân, cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân tại cơ quan và trụ sở tiếp dân, mức chi cụ thể như sau:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân:
+ Cấp tỉnh : 50.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp huyện : 40.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp xã : 30.000 đồng/người/ngày.
- Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ:
+ Cấp tỉnh : 40.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp huyện : 30.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp xã : 20.000 đồng/người/ngày.
5. Chi cho hội nghị do Thường trực Hội đồng nhân dân, ban của Hội đồng nhân dân và Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân chủ trì
Chi tiền nước uống tối đa không quá 10.000 đồng/người/buổi.
Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu dự hội nghị và cán bộ, công chức, viên chức phục vụ hội nghị sơ kết, tổng kết hoạt động 6 tháng, cả năm, nhiệm kỳ; hội nghị trao đổi kinh nghiệm hoạt động Hội đồng nhân dân; hội nghị tập huấn, hướng dẫn hoạt động Hội đồng nhân dân; hội nghị lấy ý kiến góp ý các dự án luật theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; hội thảo chuyên đề; họp Thường trực Hội đồng nhân dân để chuẩn bị các nội dung trình kỳ họp; họp thẩm tra dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trình kỳ họp; họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân theo Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân, mức chi cụ thể như sau:
+ Cấp tỉnh : 60.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp huyện : 40.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp xã : 30.000 đồng/người/ngày.
6. Chi hỗ trợ trang phục cho đại biểu Hội đồng nhân dân
Trong một nhiệm kỳ, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được hỗ trợ 01 bộ trang phục (lễ phục) với mức chi 2.000.000 đồng/bộ. Tùy theo điều kiện khả năng ngân sách của địa phương, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định việc cấp trang phục cho đại biểu Hội đồng nhân dân và mức chi hỗ trợ cho phù hợp, nhưng mức chi của cấp huyện không quá 1.500.000 đồng/bộ/người, mức chi của cấp xã không quá 1.000.000 đồng/bộ/người.
Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu ở hai cấp thì chỉ được hưởng mức hỗ trợ trang phục ở cấp cao nhất.
7. Một số chế độ chi khác
a) Chi thực hiện chương trình “Tiếng nói cử tri”
Chi thực hiện chương trình “Tiếng nói cử tri” do Thường trực HĐND phối hợp với Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh thực hiện, mức chi được khoán như sau: 500.000 đồng/chương trình được phát sóng.
b) Chi thuê chuyên gia, tư vấn
Khi thực hiện công tác giám sát, thẩm tra, nếu xét thấy cần thiết thì Thường trực Hội đồng nhân dân, ban của Hội đồng nhân dân tỉnh có thể thuê chuyên gia, tư vấn hỗ trợ cho hoạt động giám sát, thẩm tra. Tùy theo nội dung, chất lượng công việc, Thường trực Hội đồng nhân dân, Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định mức chi cụ thể nhưng mức chi tối đa không quá 3.000.000 đồng/việc.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND , ngày 08/4/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo Nghị quyết này.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 20 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2 Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1 Nghị quyết 117/2013/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 3 Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 5 Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Nghị quyết 133/2008/NQ-HĐND về Quy định một số một số chế độ, định mức cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ
- 8 Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 1 Nghị quyết 117/2013/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 3 Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị quyết 133/2008/NQ-HĐND về Quy định một số một số chế độ, định mức cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ