HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/2008/NQ-HĐND | Việt Trì, ngày 01 tháng 04 năm 2008 |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 , ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Điều 25 Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Khoản 6 Điều 10 Nghị định số 60 ngày 06 tháng 02 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 657/TTr-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh về việc quy định một số chế độ, định mức chi hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách, thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số một số chế độ, định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao: Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 28 tháng 3 năm 2008.
| CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 133/2008/NQ-HĐND ngày 01 tháng 4 năm 2008 của HĐND tỉnh)
1. Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân (HĐND) các cấp phải có trong dự toán hàng năm đã được HĐND các cấp thông qua; đảm bảo kịp thời, đúng mức chi, mục chi đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức tại quy định này và các quy định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Sử dụng có hiệu quả kinh phí hoạt động của HĐND các cấp, thực hiện tiết kiệm, đúng mục đích.
3. Kinh phí hoạt động của HĐND cấp nào đảm bảo cho hoạt động của HĐND cấp đó.
4. Trong quy định này cấp huyện, thành, thị được gọi chung là cấp huyện; xã phường, thị trấn được gọi chung là cấp xã.
I - CHI TỔ CHỨC KỲ HỌP, HỘI NGHỊ
Việc chi tổ chức hội nghị của HĐND các cấp áp dụng theo quy định chung của UBND tỉnh. Ngoài ra, các kỳ họp HĐND; họp để thẩm tra các báo cáo, tờ trình, đề án trình kỳ họp HĐND; đóng góp dự án luật (nếu có); hội thảo chuyên đề của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND các cấp và hội nghị tiếp xúc cử tri, ngoài các khoản chi tổ chức hội nghị theo quy định, còn được chi một số mục sau:
1. Chi kỳ họp HĐND các cấp
a) Nội dung chi:
- Chi tuyên truyền các kỳ họp HĐND;
- Chi in ấn tài liệu, kỷ yếu kỳ họp, vật tư văn phòng phẩm, tiền nước uống;
- Chi thuê hội trường (nếu có), trang trí khánh tiết;
- Chi thuê xe ô tô đưa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức kỳ họp;
- Chi hỗ trợ tiền ăn, nghỉ: Đại biểu HĐND; khách mời; cán bộ, công chức, viên chức và nhân viên phục vụ kỳ họp;
- Chi hỗ trợ tiền xe cho đại biểu HĐND (không hưởng lương từ NSNN) và đại diện cử tri về dự họp;
- Chi cho công tác thẩm tra của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND đối với các báo cáo trình kỳ họp HĐND;
- Chi hỗ trợ nghiên cứu tài liệu;
- Chi chế độ chủ tọa, thư ký;
- Các khoản chi khác phục vụ kỳ họp HĐND các cấp.
b) Định mức chi:
- Chi cho đại biểu HĐND nghiên cứu tài liệu tại kỳ họp: Cấp tỉnh 50.000 đồng/đại biểu/ngày; cấp huyện 30.000 đồng/người/ngày (theo số ngày của kỳ họp).
- Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND, đại biểu khách mời, cán bộ, công chức, viên chức và nhân viên phục vụ: Cấp tỉnh 70.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 50.000 đồng/người/ngày (đại biểu HĐND các cấp được thanh toán khoản tiền hỗ trợ này nếu không ăn).
- Chi chế độ Chủ tọa kỳ họp HĐND các cấp:
+ Kỳ họp HĐND cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày.
+ Kỳ họp HĐND cấp huyện: 60.000 đồng/người/ngày.
- Chi chế độ Thư ký kỳ họp:
+ Kỳ họp HĐND cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày;
+ Kỳ họp HĐND cấp huyện: 30.000 đồng/người/ngày;
2. Chi Hội nghị thẩm tra các báo cáo trình HĐND, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật, lấy ý kiến đóng góp dự án Luật, Pháp lệnh (nếu có) và hội thảo chuyên đề
Mức chi bồi dưỡng cho cá nhân tham gia các công việc sau:
- Chi cho người chủ trì: Cấp tỉnh 100.000 đồng/ngày; cấp huyện 60.000 đồng/ngày.
- Chi cho đại biểu dự họp: Cấp tỉnh 50.000 đồng/đại biểu/ngày; cấp huyện 40.000 đồng/đại biểu/ngày.
3. Chi Hội nghị tiếp xúc cử tri
Việc tiếp xúc cử tri theo chương trình của HĐND các cấp được hỗ trợ kinh phí như sau:
- Chi hỗ trợ cho các điểm tiếp xúc cử tri: Hỗ trợ kinh phí cho các điểm tiếp xúc cử tri qua các Tổ đại biểu HĐND: Cấp tỉnh là 300.000 đồng/điểm; cấp huyện 200.000 đồng/điểm (kinh phí hỗ trợ tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND cấp nào chi từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND cấp đó; trong trường hợp có sự kết hợp thì chỉ thực hiện hỗ trợ của cấp cao nhất, các cấp khác không được chi và địa phương nơi tổ chức hội nghị không được thanh toán).
4. Mức chi cho các nội dung còn lại trong quy định nêu trên do thường trực HĐND các cấp quy định cụ thể.
II - CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA THƯỜNG TRỰC HĐND CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
1. Nội dung chi:
- Chi tổ chức hội nghị tập huấn, giao ban trao đổi kinh nghiệm hoạt động của HĐND các cấp;
- Chi phục vụ cho công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo của công dân;
- Chi học tập, trao đổi kinh nghiệm hoạt động HĐND; tiếp khách; thăm hỏi động viên các gia đình chính sách, các tập thể cá nhân gặp thiên tai, hỏa hoạn;
- Chi hội nghị tổ chức lấy ý kiến vào dự thảo Luật, Pháp lệnh và các hội nghị khác;
- Chi bản tin HĐND tỉnh;
- Các khoản chi khác phục vụ hoạt động của Thường trực HĐND.
2. Định mức chi:
Chi tiếp khách, thăm hỏi và chi khác do Thường trực HĐND quy định; chi phục vụ cho công tác tiếp dân theo mục VII của quy định này; các mức chi cho những nội dung còn lại thực hiện theo chế độ hiện hành và yêu cầu thực tế của nhiệm vụ công tác.
III - CHI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BAN HĐND CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
1. Nội dung chi:
- Chi phụ cấp trách nhiệm;
- Chi Hội nghị tập huấn, thẩm tra, họp Ban HĐND;
- Chi hoạt động giám sát;
- Chi học tập, trao đổi kinh nghiệm hoạt động HĐND;
- Các khoản chi khác phục vụ hoạt động của các Ban HĐND.
2. Định mức chi:
- Phụ cấp trách nhiệm: Thực hiện mức chi theo Quyết định số 1192/QĐ-UBND ngày 22/5/2007 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh của HĐND 3 cấp tỉnh Phú Thọ.
- Chi hoạt động giám sát, thẩm tra, họp Ban thực hiện quy định tại khoản 2 mục I và mục VI của quy định này.
- Chi học tập, trao đổi kinh nghiệm hoạt động HĐND; chi Hội nghị tập huấn và các khoản chi khác phục vụ hoạt động của các Ban HĐND do Thường trực HĐND cùng cấp quyết định.
IV - CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG TỔ ĐẠI BIỂU HĐND CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
1. Nội dung chi:
- Chi tổ chức họp Tổ đại biểu trước kỳ họp để tham gia ý kiến vào đề án, báo cáo trình tại kỳ họp, họp Tổ hàng quý, họp sơ kết, tổng kết;
- Chi phụ cấp trách nhiệm của các Tổ trưởng các Tổ đại biểu HĐND;
- Các khoản chi khác.
2. Định mức khoán chi:
- Tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh: 500.000 đồng/đại biểu/năm;
- Tổ đại biểu HĐND cấp huyện: 200.000 đồng/đại biểu/năm;
- Phụ cấp trách nhiệm Tổ trưởng tổ đại biểu: Thực hiện mức chi theo Quyết định số 1192/QĐ-UBND ngày 22/5/2007 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh của HĐND 3 cấp tỉnh Phú Thọ.
- Chi sinh hoạt phí và phụ cấp kiêm nhiệm (theo quy định hiện hành).
- Chi các chế độ dự kỳ họp, thẩm tra, giám sát, tham dự các hội nghị khác (theo những quy định trên).
- Chi mua báo Người đại biểu nhân dân và một số luật chủ yếu cho đại biểu HĐND cấp tỉnh, cấp huyện.
- Chi thăm quan học tập và thăm hỏi khi ốm đau (do Thường trực HĐND các cấp quy định).
- Chi thăm viếng khi đại biểu HĐND tỉnh từ trần: HĐND tỉnh có vòng hoa và trợ cấp 1.000.000 đồng; đại biểu HĐND huyện từ trần: HĐND huyện có vòng hoa và trợ cấp 500.000 đồng. Chi thăm viếng tứ thân phụ mẫu, vợ (hoặc chồng) của đại biểu HĐND tỉnh từ trần: HĐND tỉnh có vòng hoa và trợ cấp 500.000 đồng; tứ thân phụ mẫu, vợ (hoặc chồng) của đại biểu HĐND huyện từ trần: HĐND huyện có vòng hoa và trợ cấp 300.000 đồng.
- Đối với đại biểu HĐND tỉnh, huyện không hưởng lương từ trần được hỗ trợ tiền mai táng phí theo quy định như đối với cán bộ công chức Nhà nước.
VI - CHI CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
1. Nội dung chi:
Chi Đoàn giám sát của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND gồm: Chi công tác chuẩn bị, bồi dưỡng người tham gia giám sát và tổ chức hội nghị phục vụ giám sát và các khoản chi khác phục vụ hoạt động giám sát.
2. Định mức chi bồi dưỡng cho thành viên tham gia đoàn giám sát:
- Trưởng đoàn giám sát: Cấp tỉnh 100.000 đồng/ngày; cấp huyện 60.000 đồng/ngày.
- Thành viên Đoàn giám sát và cán bộ giúp việc Đoàn giám sát: Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 40.000 đồng/người/ngày.
- Các khoản chi khác phục vụ hoạt động giám sát do Thường trực HĐND cùng cấp quyết định.
Hàng năm chi hỗ trợ tiền xăng cho đại biểu kiêm nhiệm tham gia giám sát; mức chi tính theo km thực tế đi giám sát nhân với mức tiêu hao nhiên liệu của phương tiện.
VII - CHI PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC TIẾP DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
(nhận, nghiên cứu, xem xét, kiểm tra đôn đốc, phối hợp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân)
Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân (cấp tỉnh 1 lần/tháng; cấp huyện 2 lần/tháng):
- Đại diện Thường trực HĐND được phân công chủ trì tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 60.000 đồng/người/ngày;
- Chi bồi dưỡng cho cán bộ công chức trực tiếp phục vụ đại biểu HĐND tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân: Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 30.000 đồng/người/ngày;
VIII - CHI HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CẤP XÃ
Chi tổ chức hội nghị, chi các hoạt động của tổ đại biểu HĐND, chi tiếp xúc cử tri, chi công tác tiếp dân, chi thăm viếng, thăm hỏi và các nội dung được chi trong quy định này là: 2.000.0
Kinh phí hoạt động của HĐND các cấp thực hiện theo Điều 56 của Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003, hàng năm Thường trực HĐND dự toán ngân sách trình HĐND quyết định.
1. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước và các quy định về chế độ chi tiêu tài chính tại Quy định này, Thường trực HĐND tỉnh, UBND cấp trong tỉnh được kịp thời, thiết thực, hiệu quả.
2. Quy định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2008.
- 1 Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 4 Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2007 quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ
- 6 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh