Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2011/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;

Căn cứ Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012;

Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 229/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về dự toán thu, chi ngân sách năm 2012; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2012 của tỉnh Tiền Giang như sau:

I. Tổng thu ngân sách nhà nước năm 2012

Tổng thu từ kinh tế địa phương năm 2012 là 3.750,000 tỷ đồng, trong đó thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 3.100,000 tỷ đồng, thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà nước là 650,000 tỷ đồng, cụ thể như sau:

1. Phân theo nguồn thu ngân sách

- Thu nội địa: 2.880,000 tỷ đồng, bao gồm:

+ Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 530,600 tỷ đồng;

+ Thu từ doanh nghiệp nhà nước: 256,000 tỷ đồng;

+ Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh: 1.050,000 tỷ đồng;

+ Lệ phí trước bạ: 130,000 tỷ đồng;

+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp: 0,200 tỷ đồng;

+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 19,450 tỷ đồng;

+ Thuế thu nhập cá nhân: 300,000 tỷ đồng;

+ Thu tiền sử dụng đất: 200,000 tỷ đồng;

+ Thu phí, lệ phí: 55,000 tỷ đồng;

+ Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: 1,500 tỷ đồng;

+ Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước: 18,000 tỷ đồng;

+ Thuế bảo vệ môi trường: 230,000 tỷ đồng;

+ Thu khác ngân sách: 89,250 tỷ đồng.

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 220,000 tỷ đồng. b) Thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà nước: 650,000 tỷ đồng.

2. Phân theo khu vực thu

a) Cấp tỉnh thu: 2.960,900 t ỷ đồng;

b) Cấp huyện, xã thu: 789,100 tỷ đồng.

II. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2012

Tổng chi ngân sách địa phương năm 2012 là 5.079,647 tỷ đồng, trong đó: tổng chi ngân sách địa phương quản lý là 4.429,647 tỷ đồng; chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết được quản lý qua ngân sách nhà nước là 650,000 tỷ đồng, cụ thể như sau:

A. Phân theo nội dung chi

1. Tổng chi ngân sách địa phương quản lý: 4.429,647 tỷ đồng, gồm:

a) Chi đầu tư phát triển: 877,500 tỷ đồng;

Trong đó trích 30% số thu tiền sử dụng đất chuyển vào Quỹ phát triển đất tỉnh Tiền Giang (tương ứng 60 tỷ đồng so dự toán).

b) Chi thường xuyên: 3.397,341 tỷ đồng, bao gồm:

- Chi trợ giá: 2,100 tỷ đồng.

- Chi hành chính sự nghiệp: 3.194,280 tỷ đồng.

+ Chi sự nghiệp kinh tế: 295,743 tỷ đồng;

+ Sự nghiệp môi trường: 54,298 tỷ đồng;

+ Sự nghiệp văn xã: 2.202,025 tỷ đồng;

. Chi sự nghiệp giáo dục: 1.375,525 tỷ đồng;

. Chi sự nghiệp đào tạo: 162,705 tỷ đồng;

. Chi sự nghiệp y tế: 287,061 tỷ đồng;

. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: 33,001 tỷ đồng;

. Chi sự nghiệp thể dục thể thao: 15,997 tỷ đồng;

. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình: 18,810 tỷ đồng;

. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: 284,936 tỷ đồng;

. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 23,990 tỷ đồng;

+ Chi quản lý hành chính: 642,214 tỷ đồng;

- Chi Quốc phòng - An ninh: 71,132 tỷ đồng.

+ Quốc phòng, Biên phòng: 43,723 tỷ đồng;

+ An ninh: 15,579 tỷ đồng;

+ Kinh phí tiền ăn dân quân và công an cấp xã: 11,830 tỷ đồng.

- Chi khác: 129,829 tỷ đồng.

c) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1,000 tỷ đồng.

d) Chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu: 36,186 tỷ đồng. đ) Dự phòng ngân sách: 117,620 tỷ đồng.

2. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà nước: 650,000 tỷ đồng.

B. Phân theo khu vực chi

- Ngân sách cấp tỉnh chi: 2.686,831 tỷ đồng;

- Ngân sách cấp huyện và xã chi: 2.392,816 tỷ đồng.

III. Về cân đối ngân sách

 ĐVT: triệu đồng

Nội dung

Ngân sách địa phương

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, xã

+ Thu ngân sách địa phương được hưởng

3.516.880

2.741.887

774.993

+ Thu ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách địa phương

1.562.767

1.562.767

 

+ Ngân sách tỉnh bổ sung cho ngân sách huyện, xã

0

-1.617.823

1.617.823

- Tổng thu

5.079.647

2.686.831

2.392.816

- Tổng chi

5.079.647

2.686.831

2.392.816

- Thừa (+), thiếu (-)

0

0

0

(Đính kèm biểu chi tiết số liệu số 01, 02)

IV. Về số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện, xã

Trên cơ sở số điều tiết thu ngân sách cấp huyện và xã được hưởng, nhiệm vụ chi ngân sách của các địa phương trong tỉnh, số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho các huyện, thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công là 1.617,823 tỷ đồng, cụ thể như sau:

ĐVT: triệu đồng

Số thứ tự

Tên huyện

Tổng số bổ sung

Trong đó

Bổ sung cân đối

Bổ sung mục tiêu để thực hiện chính sách, chế độ

Bổ sung mục tiêu vốn xây dựng cơ bản

01

Cái Bè

243.827

188.338

34.148

21.341

02

Cai Lậy

307.679

228.296

57.307

22.076

03

Châu Thành

224.202

172.300

35.002

16.900

04

Tân Phước

99.191

72.943

13.017

13.231

05

Chợ Gạo

202.071

148.181

39.302

14.588

06

Gò Công Tây

156.166

117.714

25.937

12.515

07

Gò Công Đông

140.144

105.595

21.380

13.169

08

Thị xã Gò Công

124.548

93.763

20.319

10.466

09

Thành phố Mỹ Tho

52.230

25.037

11.108

16.085

10

Tân Phú Đông

67.765

54.873

4.045

8.847

 

Tổng Số

1.617.823

1.207.040

261.565

149.218

V. Về tỷ lệ phân chia các nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trong năm 2012

Tỷ lệ phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2012 thực hiện như năm 2011 (theo Biểu số 03 Nghị quyết số 265/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011).

VI. Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2012

Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2012 thực hiện như năm 2011 (theo Nghị quyết số 264/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011). Ngoài ra có thay đổi phương thức và bổ sung một số nội dung chi như sau:

- Sự nghiệp giáo dục cấp tỉnh, huyện: Chi con người tính đủ theo biên chế kế hoạch: cơ cấu chi con người 80%, chi công việc 20% (thay đổi phương thức chi công việc tính định mức theo lớp ở các cấp học Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông tại Nghị quyết số 264/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

- Bổ sung định mức chi sự nghiệp đào tạo, tập huấn ngắn hạn cấp huyện năm 2012 tăng 50 triệu đồng/huyện/năm so năm 2011.

- Bổ sung định mức chi sự nghiệp môi trường cấp huyện năm 2012 tăng 10% so với năm 2011.

- Bổ sung định mức chi quản lý hành chính cho hoạt động phí cấp xã năm 2012 thêm 15 triệu đồng/xã (từ 300 triệu đồng/xã/năm lên 315 triệu đồng/xã/năm).

VII. Biện pháp chủ yếu thực hiện dự toán ngân sách năm 2012

1. Về thu ngân sách

- Ngành Thuế phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức khai thác tốt các nguồn thu theo luật định, chống thất thu, gian lận thương mại, trốn thuế, nhất là đối với lĩnh vực thuế công thương nghiệp - dịch vụ ngoài quốc doanh; tổ chức thu hết số nợ thuế, đồng thời hạn chế nợ mới phát sinh tăng thêm;

- Tổ chức tuyên truyền vận động nhân dân và người nộp thuế thông suốt chính sách thuế để thực hiện tốt nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, kịp thời tháo gỡ những vướng mắc để cho các doanh nghiệp hoạt động tạo nguồn thu vững chắc cho ngân sách nhà nước;

- Tăng cường công tác thanh tra để có biện pháp xử lý, đôn đốc thu nộp ngân sách kịp thời các khoản mà thanh tra, kiểm toán đã kết luận;

- Thực hiện đầy đủ và đúng pháp luật việc miễn, giảm thuế cho nhân dân, doanh nghiệp vùng bị thiên tai, lũ lụt; các đối tượng chính sách, hộ nghèo, xã nghèo đặc biệt khó khăn để nhân dân và địa phương có điều kiện phát triển.

2. Về chi ngân sách

- Thực hành tiết kiệm, sử dụng nguồn vốn ngân sách có hiệu quả và chi đúng dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định;

- Tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra, chống tiêu cực, lãng phí trong chi tiêu ngân sách.

- Các biện pháp khác theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền của cấp Trung ương.

Điều 2.

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Danh