HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2013/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 202/TTr-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014; Báo cáo thẩm tra số 184/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 của tỉnh Tiền Giang như sau:
I. Tổng thu ngân sách nhà nước năm 2014
Tổng thu từ kinh tế địa phương năm 2014 là 3.704,000 tỷ đồng, trong đó thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 2.954,000 tỷ đồng, thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà nước là 750,000 tỷ đồng, cụ thể như sau:
1. Phân theo nguồn thu ngân sách
a) Thu nội địa: 2.778,000 tỷ đồng, bao gồm:
- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 618,000 tỷ đồng.
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước: 310,000 tỷ đồng.
Trong đó có số thu từ Quỹ Đầu tư phát triển Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết để bổ sung vốn điều lệ Quỹ Đầu tư Phát triển, số tiền là 60,000 tỷ đồng.
- Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh: 980,000 tỷ đồng.
- Lệ phí trước bạ: 136,000 tỷ đồng.
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 20,000 tỷ đồng.
- Thuế thu nhập cá nhân: 210,000 tỷ đồng.
- Thu tiền sử dụng đất: 100,000 tỷ đồng.
- Thu phí, lệ phí: 40,000 tỷ đồng.
- Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: 1,000 tỷ đồng.
- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước: 23,000 tỷ đồng.
- Thuế bảo vệ môi trường: 183,000 tỷ đồng.
- Thu khác ngân sách: 157,000 tỷ đồng.
b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 176,000 tỷ đồng.
c) Thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà nước: 750,000 tỷ đồng.
2. Phân theo khu vực thu
a) Cấp tỉnh thu: 2.780,560 tỷ đồng.
b) Cấp huyện, xã thu: 923,440 tỷ đồng.
II. Tổng chi ngân sách nhà nước năm 2014
Tổng chi ngân sách địa phương năm 2014 là 6.019,948 tỷ đồng, trong đó: chi ngân sách địa phương quản lý là 5.269,948 tỷ đồng; chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà nước là 750,000 tỷ đồng, cụ thể như sau:
A. Phân theo nội dung chi
1. Chi ngân sách địa phương quản lý: 5.269,948 tỷ đồng, gồm:
a) Chi đầu tư phát triển: 728,310 tỷ đồng, trong đó:
- Số thu tiền sử dụng đất chuyển trích 30% vào Quỹ phát triển đất tỉnh Tiền Giang (theo khoản 1, Điều 34 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ), 70% tiền sử dụng đất do cấp huyện quản lý để lại cho cấp huyện chi đầu tư phát triển, xây dựng nông thôn mới và chi cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính thường xuyên.
- Bố trí bổ sung vốn điều lệ Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Tiền Giang từ số thu từ Quỹ Đầu tư phát triển Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết, số tiền là 60,000 tỷ đồng.
b) Chi thường xuyên: 4.343,021 tỷ đồng, bao gồm:
- Chi hành chính sự nghiệp: 4.131,535 tỷ đồng.
+ Chi sự nghiệp kinh tế: 325,848 tỷ đồng.
+ Sự nghiệp môi trường: 44,804 tỷ đồng.
+ Sự nghiệp văn xã: 2.859,914 tỷ đồng.
. Chi sự nghiệp giáo dục: 1.911,281 tỷ đồng.
. Chi sự nghiệp đào tạo: 170,051 tỷ đồng.
. Chi sự nghiệp y tế: 376,193 tỷ đồng.
. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: 37,049 tỷ đồng.
. Chi sự nghiệp thể dục thể thao: 21,301 tỷ đồng.
. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình: 19,396 tỷ đồng.
. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: 299,553 tỷ đồng.
. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 25,090 tỷ đồng.
+ Chi quản lý hành chính: 900,969 tỷ đồng.
- Chi Quốc phòng - An ninh: 98,502 tỷ đồng.
+ Quốc phòng, Biên phòng: 57,627 tỷ đồng.
+ An ninh: 40,875 tỷ đồng.
- Chi khác: 112,984 tỷ đồng.
c) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1,000 tỷ đồng.
d) Chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu: 104,947 tỷ đồng.
đ) Dự phòng ngân sách: 92,670 tỷ đồng.
2. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà nước: 750,000 tỷ đồng.
B. Phân theo khu vực chi
- Ngân sách cấp tỉnh chi: 2.722,458 tỷ đồng.
- Ngân sách cấp huyện và xã chi: 3.297,490 tỷ đồng.
III. Về cân đối ngân sách
ĐVT: triệu đồng
Nội dung | Ngân sách địa phương | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, xã |
+ Thu Ngân sách địa phương được hưởng | 3.465.400 | 2.574.389 | 891.011 |
+ Thu Ngân sách Trung ương bổ sung cho tỉnh | 2.554.548 | 2.554.548 |
|
+ Ngân sách tỉnh bổ sung cho ngân sách huyện, xã |
| -2.406.479 | 2.406.479 |
- Tổng thu | 6.019.948 | 2.722.458 | 3.297.490 |
- Tổng chi | 6.019.948 | 2.722.458 | 3.297.490 |
- Thừa (+), thiếu (-) | 0 | 0 | 0 |
(Đính kèm biểu chi tiết số liệu số 01, 02)
IV. Về số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện, xã
Trên cơ sở số điều tiết thu ngân sách cấp huyện và xã được hưởng, nhiệm vụ chi ngân sách của các địa phương trong tỉnh, số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho các huyện, thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công là 2.406,479 tỷ đồng, cụ thể như sau:
ĐVT: triệu đồng
Stt | Tên huyện | Tổng số bổ sung | Trong đó | ||
Bổ sung cân đối | Bổ sung mục tiêu để thực hiện chính sách, chế độ | Bổ sung mục tiêu vốn xây dựng cơ bản | |||
01 | Cái Bè | 350.783 | 188.338 | 137.207 | 25.238 |
02 | Cai Lậy | 441.884 | 228.296 | 186.396 | 27.192 |
03 | Châu Thành | 329.667 | 172.300 | 136.930 | 20.437 |
04 | Tân Phước | 141.759 | 72.943 | 54.085 | 14.731 |
05 | Chợ Gạo | 283.670 | 148.181 | 116.798 | 18.691 |
06 | Gò Công Tây | 223.335 | 117.714 | 90.555 | 15.066 |
07 | Gò Công Đông | 236.115 | 105.595 | 114.932 | 15.588 |
08 | Thị xã Gò Công | 186.397 | 93.763 | 82.602 | 10.032 |
09 | Thành phố Mỹ Tho | 105.121 | 25.037 | 64.124 | 15.960 |
10 | Tân Phú Đông | 107.748 | 54.873 | 44.928 | 7.947 |
| Tổng số | 2.406.479 | 1.207.040 | 1.028.557 | 170.882 |
V. Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2014
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách năm 2014 thực hiện theo Nghị quyết số 263/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2011 - 2015 và được điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết số 41/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Ngoài ra, bổ sung một số nội dung như sau:
- Bổ sung phần nợ thuế chuyển quyền sử dụng đất của các năm trước có tỷ lệ điều tiết như thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào Mục các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp xã với ngân sách cấp huyện.
- Bổ sung các khoản thu phạt vi phạm hành chính do cơ quan, đơn vị của cấp nào ra quyết định xử phạt thì ngân sách cấp đó hưởng 100% (riêng lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa việc điều tiết tiền thu phạt thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính).
VI. Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2014
Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2014 thực hiện theo Nghị quyết số 264/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và các khoản được điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết số 41/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Dự toán năm 2014 điều chỉnh, bổ sung các nội dung sau:
- Điều chỉnh dự phòng ngân sách cấp huyện từ 1,5% trên tổng chi (bao gồm cả chi đầu tư và chi thường xuyên) giảm xuống còn 1%.
- Trích 1% dự toán chi ngân sách thường xuyên cấp tỉnh vào Quỹ Thi đua khen thưởng. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ phân chia phần chuyển vào Quỹ Thi đua khen thưởng tỉnh, phần để lại cho các đơn vị quản lý, sử dụng theo quy định.
Đối với mức trích Quỹ Thi đua khen thưởng của cấp huyện, xã năm 2014: do Hội đồng nhân dân cấp huyện, xã quyết định.
VII. Biện pháp chủ yếu thực hiện dự toán ngân sách năm 2014
1. Về thu ngân sách
- Ngành Thuế phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức khai thác tốt các nguồn thu theo luật định, chống thất thu, gian lận thương mại, trốn thuế, nhất là đối với lĩnh vực thuế công thương nghiệp - dịch vụ ngoài quốc doanh; tổ chức thu hết số nợ thuế, đồng thời hạn chế nợ mới phát sinh tăng thêm.
- Tổ chức tuyên truyền vận động nhân dân và người nộp thuế thông suốt chính sách thuế để thực hiện tốt nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, kịp thời tháo gỡ những vướng mắc để cho các doanh nghiệp hoạt động tạo nguồn thu vững chắc cho ngân sách nhà nước.
- Tăng cường công tác thanh tra để có biện pháp xử lý, đôn đốc thu nộp ngân sách kịp thời các khoản mà thanh tra, kiểm toán đã kết luận.
- Thực hiện đầy đủ và đúng pháp luật việc miễn, giảm, giãn thuế cho các đối tượng theo đúng quy định của pháp luật.
2. Về chi ngân sách
- Thực hành tiết kiệm, sử dụng nguồn vốn ngân sách có hiệu quả và chi đúng dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
- Tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra, chống tiêu cực, lãng phí trong chi tiêu ngân sách.
- Thực hiện các biện pháp khác theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền ở cấp Trung ương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2013 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014
- 2 Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2014
- 3 Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4 Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5 Nghị quyết 263/2010/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2011 - 2015
- 6 Nghị quyết 264/2010/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2011
- 7 Nghị quyết 345/2010/NQ-HĐND về phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2011 do tỉnh Sơn La ban hành
- 8 Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hà Nam năm 2011
- 9 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 10 Nghị quyết 49/2006/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 49/2006/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu
- 3 Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2014
- 4 Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2013 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014
- 5 Nghị quyết 345/2010/NQ-HĐND về phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2011 do tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hà Nam năm 2011