HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2014/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2008/NQ-HĐND NGÀY 24 THÁNG 10 NĂM 2008 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 13 “VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ TỈNH BẠC LIÊU”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Xét Tờ trình số 218/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị bổ sung Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND ngày 24 tháng 10 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, kỳ họp thứ 13 “Về việc quy định một số chính sách đối với cán bộ tỉnh Bạc Liêu”; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND ngày 24 tháng 10 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, kỳ họp thứ 13 “Về việc quy định một số chính sách đối với cán bộ tỉnh Bạc Liêu”, gồm những nội dung sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Phần II, Điều 1 như sau: “1. Đối tượng: Là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu; người hoạt động không chuyên trách ở cơ sở và Hội viên Hội Cựu chiến binh được tặng Kỷ niệm chương vì sự nghiệp của các Bộ, Ngành Trung ương”.
2. Sửa đổi Điểm b, Khoản 3, Phần II, Điều 1 như sau: “b). Người hoạt động không chuyên trách ở cơ sở, cán bộ nghỉ hưu: Chi từ quỹ khen thưởng tập trung của tỉnh”.
3. Bổ sung Điểm c, Khoản 3, Phần II, Điều 1 như sau: “c). Hội viên Hội Cựu chiến binh ở huyện, thành phố nào do ngân sách địa phương đó chi tiền thưởng”. Trừ các đối tượng đã quy định tại Điểm a, b, Khoản 3, Phần II, Điều 1, Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND ngày 24 tháng 10 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Sửa đổi Khoản 1, Phần VI, Điều 1 như sau: “1. Đối tượng và điều kiện: Là cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế; cán bộ chuyên trách, công chức và người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn trong diện quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo. Riêng lực lượng vũ trang và cán bộ, công chức thuộc hệ thống ngành dọc phải trong diện quy hoạch các chức danh trưởng, phó ngành cấp tỉnh. Đối với cán bộ học hệ tại chức chỉ được trợ cấp trong những tháng thực học”.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 41/2014/NQ-HĐND phê duyệt chính sách ưu đãi đối với cán bộ, công, viên chức, công, nhân viên công tác tại địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Nghị quyết 130/2014/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách thu hút nhân lực và hỗ trợ đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND
- 3 Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND8 thông qua số lượng và việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dự nguồn cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 41/2014/NQ-HĐND phê duyệt chính sách ưu đãi đối với cán bộ, công, viên chức, công, nhân viên công tác tại địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Nghị quyết 130/2014/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách thu hút nhân lực và hỗ trợ đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND
- 3 Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND8 thông qua số lượng và việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dự nguồn cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương