HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2014/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (2015 - 2019) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về mức giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn thành phố Cần Thơ; Báo cáo thẩm tra số 634/BC-HĐND-KTNS ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn thành phố Cần Thơ với một số nội dung chủ yếu có điều chỉnh, bổ sung như sau:
1. Giá đất cụ thể chỉ điều chỉnh tăng hoặc giảm những vị trí, tuyến đường có giá chưa hợp lý; đồng thời, bổ sung giá đất một số tuyến đường, khu dân cư mới được đầu tư xong đưa vào sử dụng, cụ thể:
- Đối với giá đất nông nghiệp: Điều chỉnh tăng nhiều nhất là 60.000 đồng/m2; điều chỉnh giảm nhiều nhất là 11.000 đồng/m2, ít nhất là 5.000 đồng/m2.
- Đối với nhóm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
+ Đất ở: Điều chỉnh tăng nhiều nhất là 500.000 đồng/m2, ít nhất là 200.000 đồng/m2.
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Điều chỉnh tăng nhiều nhất là là 350.000 đồng/m2, ít nhất là 70.000 đồng/m2.
- Đối với nhóm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, ven các trục đường giao thông và trong các khu dân cư:
+ Đất ở: Điều chỉnh tăng nhiều nhất là 22.500.000 đồng/m2, ít nhất là 100.000 đồng/m2.
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Điều chỉnh tăng nhiều nhất là 9.250.000 đồng/m2, ít nhất là 50.000 đồng/m2.
2. Giá đất Khu công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp Thốt Nốt, như sau:
- Đối với các vị trí không tiếp giáp Quốc lộ 91 áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại thuộc quận Thốt Nốt.
- Đối với các vị trí tiếp giáp Quốc lộ 91 áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tiếp giáp Quốc lộ 91.
3. Bổ sung bảng giá đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quyết định quy định mức giá các loại đất định kỳ 05 năm (2015 - 2019) và công bố công khai trên địa bàn thành phố theo quy định hiện hành.
2. Trong kỳ áp dụng nếu giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất phổ biến trên thị trường có chênh lệch so với giá đất quy định tại bảng giá đất thì Ủy ban nhân dân thành phố lập thủ tục điều chỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ năm 2019
- 2 Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ năm 2019
- 1 Nghị quyết 75/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất kỳ 2015-2019 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức giá đất định kỳ 05 năm (2015 - 2019) do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 60/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Nghị quyết 34/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm 2015-2019
- 6 Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất 05 năm (2015- 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7 Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2015 - 2019)
- 9 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10 Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 11 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 13 Luật đất đai 2013
- 14 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013 kèm theo Quyết định 61/2012/QĐ-UBND
- 15 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013 kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND
- 16 Quyết định 3152/QĐ-UBND năm 2012 về bảng giá đất và quy định mức giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2013
- 17 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2013
- 18 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 19 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 75/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất kỳ 2015-2019 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức giá đất định kỳ 05 năm (2015 - 2019) do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 60/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Nghị quyết 34/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm 2015-2019
- 6 Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất 05 năm (2015- 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2015 - 2019)
- 8 Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013 kèm theo Quyết định 61/2012/QĐ-UBND
- 11 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013 kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND
- 12 Quyết định 3152/QĐ-UBND năm 2012 về bảng giá đất và quy định mức giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2013
- 13 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2013