- 1 Luật Đầu tư công 2014
- 2 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10 Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 1178/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2) do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12 Quyết định 1865/QĐ-TTg năm 2017 về giao kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Yên Bái
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 02 tháng 8 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020; Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1865/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1178/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016 - 2020 (đợt 2);
Căn cứ Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Yên Bái;
Xét Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020, tỉnh Yên Bái là 1.768.973 triệu đồng (không bao gồm 10% dự phòng), gồm:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là 816.583 triệu đồng (trong đó: vốn ngân sách trung ương là 816.583 triệu đồng), gồm:
a) Dự án 1 - Chương trình 30a: Tổng kế hoạch vốn giao là 306.590 triệu đồng, gồm:
- Bố trí đủ để thu hồi vốn ứng trước ngân sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020 là 34.036 triệu đồng.
- Bố trí thực hiện kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 là 272.554 triệu đồng, trong đó:
Số vốn đã bố trí thực hiện giai đoạn 2016-2018 là 122.521 triệu đồng.
Số vốn còn lại bố trí thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 là 150.033 triệu đồng, gồm:
Huyện Mù Cang Chải: 83.763 triệu đồng.
Huyện Trạm Tấu: 66.270 triệu đồng.
b) Dự án 2 - Chương trình 135: Tổng kế hoạch vốn giao là 509.993 triệu đồng, gồm:
- Số vốn đã bố trí giai đoạn 2016 - 2018 là 332.602 triệu đồng.
- Số vốn còn lại bố trí thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 là 177.391 triệu đồng, gồm:
Huyện Mù Cang Chải: Huyện Trạm Tấu: Huyện Văn Chấn: Huyện Văn Yên: Huyện Trấn Yên: Huyện Lục Yên: Huyện Yên Bình: Thị xã Nghĩa Lộ: | 19.798 triệu đồng. 15.587 triệu đồng. 37.271 triệu đồng. 31.957 triệu đồng. 18.423 triệu đồng. 28.262 triệu đồng. 22.622 triệu đồng. 3.471 triệu đồng. |
2. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 952.390 triệu đồng (trong đó: Vốn ngân sách trung ương 852.390 triệu đồng; Vốn trái phiếu Chính phủ 100.000 triệu đồng), gồm:
a) Số vốn đã bố trí thực hiện giai đoạn 2016 - 2018 là 384.370 triệu đồng (trong đó: Vốn ngân sách trung ương 284.370 triệu đồng; Vốn trái phiếu Chính phủ 100.000 triệu đồng).
b) Số vốn còn lại bố trí thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 là 568.020 triệu đồng (trong đó: vốn ngân sách trung ương 568.020 triệu đồng), gồm:
- Huyện Mù Cang Chải: - Huyện Trạm Tấu: - Huyện Văn Chấn: - Huyện Văn Yên: - Huyện Trấn Yên: - Huyện Lục Yên: - Huyện Yên Bình: - Thị xã Nghĩa Lộ: - Thành phố Yên Bái: | 71.709 triệu đồng. 71.709 triệu đồng. 109.357 triệu đồng. 77.225 triệu đồng. 46.749 triệu đồng. 94.187 triệu đồng. 75.709 triệu đồng. 8.688 triệu đồng. 12.687 triệu đồng. |
(Chi tiết như phụ lục kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 02 tháng 8 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (BAO GỒM VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ) THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Nghị quyết số: 12/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Chương trình | Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2016- 2020 | Kế hoạch vốn đã giao giai đoạn 2016-2018 | Kế hoạch vốn còn lại giai đoạn 2019-2020 | Ghi chú | |||
Tổng số | Trong đó: | |||||||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| TỔNG CỘNG | 1.768.973 | 846.300 | 270.134 | 288.761 | 287.405 | 922.673 |
|
A | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 816.583 | 461.930 | 154.934 | 151.991 | 155.005 | 354.653 |
|
I | Dự án 1- Chương trình 30a | 306.590 | 129.328 | 46.734 | 43.791 | 38.803 | 177.262 |
|
a | Bố trí thu hồi vốn ứng trước ngân sách trung ương | 34.036 | 6.807 |
|
| 6.807 | 27.229 |
|
b | Bố trí thực hiện kế hoạch các năm | 272.554 | 122.521 | 46.734 | 43.791 | 31.996 | 150.033 |
|
1 | Huyện Mù Cang Chải | 141.753 | 57.990 | 14.600 | 23.067 | 20.323 | 83.763 |
|
2 | Huyện Trạm Tấu | 130.801 | 64.531 | 32.134 | 20.724 | 11.673 | 66.270 |
|
II | Dự án 2 - Chương trình 135 | 509.993 | 332.602 | 108.200 | 108.200 | 116.202 | 177.391 |
|
1 | Huyện Mù Cang Chải | 60.149 | 40.351 | 13.000 | 13.000 | 14.351 | 19.798 |
|
2 | Huyện Trạm Tấu | 49.339 | 33.752 | 11.200 | 11.200 | 11.352 | 15.587 |
|
3 | Huyện Văn Chấn | 110.534 | 73.263 | 24.400 | 24.400 | 24.463 | 37.271 |
|
4 | Huyện Văn Yên | 86.193 | 54.236 | 17.400 | 17.400 | 19.436 | 31.957 |
|
5 | Huyện Trấn Yên | 49.752 | 31.329 | 10.400 | 10.400 | 10.529 | 18.423 |
|
6 | Huyện Lục Yên | 79.609 | 51.347 | 16.000 | 16.000 | 19.347 | 28.262 |
|
7 | Huyện Yên Bình | 64.066 | 41.444 | 13.400 | 13.400 | 14.644 | 22.622 |
|
8 | Thị xã Nghĩa Lộ | 10.351 | 6.880 | 2.400 | 2.400 | 2.080 | 3.471 |
|
B | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | 952.390 | 384.370 | 115.200 | 136.770 | 132.400 | 568.020 |
|
I | Vốn ngân sách trung ương | 852.390 | 284.370 | 26.200 | 125.770 | 132.400 | 568.020 |
|
1 | Huyện Mù Cang Chải | 106.815 | 35.106 | 2.703 | 15.688 | 16.715 | 71.709 |
|
2 | Huyện Trạm Tấu | 105.978 | 34.269 | 2.754 | 14.800 | 16.715 | 71.709 |
|
3 | Huyện Văn Chấn | 164.415 | 55.058 | 4.452 | 25.116 | 25.490 | 109.357 |
|
4 | Huyện Văn Yên | 118.179 | 40.954 | 4.469 | 18.485 | 18.000 | 77.225 |
|
5 | Huyện Trấn Yên | 76.469 | 29.720 | 3.422 | 15.401 | 10.897 | 46.749 |
|
6 | Huyện Lục Yên | 135.171 | 40.984 | 3.253 | 12.584 | 25.147 | 94.187 |
|
7 | Huyện Yên Bình | 111.063 | 35.354 | 3.355 | 17.545 | 14.454 | 75.709 |
|
8 | Thị xã Nghĩa Lộ | 14.595 | 5.907 | 459 | 3.423 | 2.025 | 8.688 |
|
9 | Thành phố Yên Bái | 19.705 | 7.018 | 1.333 | 2.728 | 2.957 | 12.687 |
|
II | Vốn Trái phiếu Chính phủ | 100.000 | 100.000 | 89.000 | 11.000 | 0 | 0 |
|
1 | Huyện Mù Cang Chải | 11.978 | 11.978 | 11.978 |
|
|
|
|
2 | Huyện Trạm Tấu | 12.204 | 12.204 | 12.204 |
|
|
|
|
3 | Huyện Văn Chấn | 19.730 | 19.730 | 19.730 |
|
|
|
|
4 | Huyện Văn Yên | 14.628 | 14.628 | 13.628 | 1.000 |
|
|
|
5 | Huyện Trấn Yên | 14.328 | 14.328 | 6.328 | 8.000 |
|
|
|
6 | Huyện Lục Yên | 13.430 | 13.430 | 12.430 | 1.000 |
|
|
|
7 | Huyện Yên Bình | 9.785 | 9.785 | 9.785 |
|
|
|
|
8 | Thị xã Nghĩa Lộ | 2.034 | 2.034 | 2.034 |
|
|
|
|
9 | Thành phố Yên Bái | 1.883 | 1.883 | 883 | 1.000 |
|
|
|
- 1 Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2021 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 3029/QĐ-UBND năm 2021 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2021 về Phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành