- 1 Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Yên Bái
- 2 Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn ngân sách địa phương) do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020
- 7 Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Đầu tư công 2019
- 10 Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Yên Bái
- 12 Quyết định 03/2019/QĐ-TTg về tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, tỉnh Yên Bái
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 14 tháng 4 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 16 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020; Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020; Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 31/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho các Bộ, ngành và địa phương; Quyết định số 03/2019/QĐ-TTg ngày 15/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1669/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020; Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Yên Bái; Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 29/11/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 - Nguồn vốn ngân sách địa phương; Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 29/11/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 29/11/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Yên Bái.
Xét Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2016- 2020; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn ngân sách địa phương năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái giao tại Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 02/8/2018, như sau:
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (dự án 2 - Chương trình 135) giảm 2.809 triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giảm 11.100 triệu đồng.
Tổng kế hoạch vốn đầu tư trung hạn của huyện Văn Chấn sau điều chỉnh là 293.835 triệu đồng, trong đó:
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (dự án 2 - Chương trình 135): Giai đoạn 2016-2020 là 120.790 triệu đồng, trong đó kế hoạch vốn đầu tư năm 2020 là 22.350 triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: Giai đoạn 2016-2020 là 173.045 triệu đồng (vốn ngân sách trung ương là 153.315 triệu đồng; vốn trái phiếu chính phủ là 19.730 triệu đồng), trong đó kế hoạch vốn đầu tư năm 2020 là 59.175 triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (dự án 2 - Chương trình 135) tăng 2.809 triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tăng 11.100 triệu đồng.
Tổng kế hoạch vốn đầu tư trung hạn của thị xã Nghĩa Lộ sau điều chỉnh là 39.540 triệu đồng, trong đó:
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (dự án 2 - Chương trình 135): Giai đoạn 2016-2020 là 11.811 triệu đồng, trong đó kế hoạch vốn đầu tư năm 2020 là 2.809 triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: Giai đoạn 2016-2020 là 27.729 triệu đồng (vốn ngân sách trung ương là 25.695 triệu đồng; vốn trái phiếu chính phủ là 2.034 triệu đồng), trong đó kế hoạch vốn đầu tư năm 2020 là 16.683 triệu đồng.
Điều 2. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 đã được giao tại Nghị quyết số 36/NQ- HĐND ngày 29/11/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
1. Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020.
a) Tổng vốn điều chỉnh giảm là 141.474,1 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn thu tiền sử dụng đất giảm 22.574,1 triệu đồng.
- Nguồn tăng thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh năm 2019 giảm 50.400 triệu đồng.
- Nguồn thu tiền thuê đất trả tiền một lần giảm 68.500 triệu đồng.
b) Tổng vốn điều chỉnh tăng là 90.758 triệu đồng. Trong đó:
- Nguồn tăng thu cân đối tăng 1.650 triệu đồng.
- Nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2019 tăng 29 triệu đồng.
- Nguồn kết dư ngân sách cấp tỉnh tăng 89.079 triệu đồng.
c) Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 sau khi điều chỉnh, bổ sung là 5.546.351,9 triệu đồng.
2. Phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020: 5.546.351,9 triệu đồng, như sau:
a) Bố trí vốn trả nợ gốc các khoản vay của ngân sách địa phương: 311.533 triệu đồng.
b) Bố trí vốn trích bổ sung quỹ phát triển đất (thực hiện năm 2016 và 2017): 125.850 triệu đồng.
c) Bố trí vốn thực hiện công tác đo đạc, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai: 237.168,5 triệu đồng.
d) Hỗ trợ các quỹ tài chính địa phương: 3.000 triệu đồng.
c) Bố trí vốn để thực hiện các dự án ODA sử dụng từ nguồn vốn Chính phủ cho vay lại (từ nguồn bội chi NSĐP): 85.100 triệu đồng.
g) Số vốn còn lại chi xây dựng cơ bản: 4.783.700,4 triệu đồng.
- Cấp huyện: 1.474.499 triệu đồng.
- Cấp tinh: 3.309.201,4 triệu đồng, trong đó: năm 2016: 460.911 triệu đồng; năm 2017: 564.330 triệu đồng; năm 2018: 532.164 triệu đồng; giai đoạn 2019-2020: 1.751.796,4 triệu đồng.
Điều 3. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2020 đã giao tại Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 29/11/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
1. Nguồn vốn đầu tư phát triển điều chỉnh giảm 43.871 triệu đồng, gồm:
- Nguồn vốn từ số thu tiền thuê đất trả tiền một lần năm 2020 giảm 26.000 triệu đồng.
- Nguồn tăng thu năm 2019 chuyển sang năm 2020 giảm 50.371 triệu đồng.
- Nguồn vốn từ số thu tiền thuê đất trả tiền một lần năm 2019 chuyển sang năm 2020 tăng 32.500 triệu đồng.
2. Nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư tăng 162.439,4 triệu đồng, gồm:
- Nguồn tiết kiệm chi của ngân sách cấp tỉnh năm 2019 tăng 113.165 triệu đồng.
- Nguồn thu hồi kinh phí đã ứng trước tại văn bản số 3827/UBND-TC ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh tăng 49.274,4 triệu đồng.
- Nguồn sự nghiệp giáo dục và đào tạo không thay đổi về tổng nguồn (150.000 triệu đồng) thực hiện điều tiết nội bộ.
- Nguồn sự nghiệp y tế không thay đổi về tổng nguồn (80.000 triệu đồng) thực hiện điều tiết nội bộ.
(Nội dung phân bổ chi tiết như các phụ lục kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động rà soát, điều chỉnh và phân bổ chi tiết kế hoạch vốn năm 2020 cho các công trình, dự án sau khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật (có quyết định đầu tư; quyết định điều chỉnh, bổ sung dự án; được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất chủ trương phân bổ chi tiết) trên cơ sở không làm thay đổi tổng nguồn vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát các nguồn tăng thu, kết dư và các nguồn vốn khác của ngân sách cấp huyện để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư công năm 2020 theo thẩm quyền; gửi kết quả phân bổ về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách địa phương.
Điều 5. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 16 (chuyên đề) thông qua ngày 14 tháng 4 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018-2020, Kế hoạch đầu tư công năm 2020 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2021 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2 Nghị quyết 32/NQ-HĐND điều chỉnh các Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020; kế hoạch đầu tư công năm 2020, 2021; phân bổ chi tiết nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh Sơn La năm 2021
- 3 Nghị quyết 145/NQ-HĐND năm 2021 về bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Trị ban hành