HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/2014/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC VÀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1747/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh; Báo cáo số 335/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí ban hành quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng áp dụng
- Đối tượng được áp dụng chính sách thu hút: Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam; có trình độ đào tạo đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn được thu hút, tự nguyện đến công tác tại các cơ quan hành chính, cơ quan sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
- Đối tượng được áp dụng chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng: Là cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế của các cơ quan Đảng, đoàn thể, cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan sự nghiệp công lập; cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Lai Châu; đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước.
2. Nguyên tắc thực hiện
a. Thu hút phải căn cứ vào nhu cầu phát triển nguồn nhân lực, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế của cơ quan, đơn vị. Đối tượng đã được hưởng chính sách thu hút muốn nâng cao trình độ nói chung phải có đủ 05 năm công tác trở lên từ thời điểm được hưởng chính sách thu hút mới được đi học và được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo. Trường hợp cụ thể do yêu cầu tạo nguồn cán bộ, cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức có thể cử đi học sớm hơn nhưng tối thiểu phải đủ 3 năm công tác trở lên từ thời điểm được hưởng chính sách thu hút đến thời điểm quyết định cử đi học.
- Ưu tiên thu hút đối với những người có hộ khẩu thường trú tại Lai Châu, có đủ các điều kiện hưởng chính sách thu hút theo quy định; không thu hút sinh viên đào tạo theo chế độ cử tuyển hoặc đào tạo theo địa chỉ của tỉnh, sinh viên đào tạo liên thông từ trung cấp hoặc cao đẳng lên đại học.
- Trường hợp cùng thời điểm nhiều người cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định nhưng vượt quá số lượng biên chế cần thu hút thì bình xét trên cơ sở học lực chuyên môn được đào tạo và lấy học lực từ cao xuống thấp. Nếu người có thâm niên, kinh nghiệm công tác và người ứng tuyển mới cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định, thì đơn vị có nhu cầu thu hút tổ chức phỏng vấn và xét trên cơ sở cạnh tranh năng lực.
b. Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn của ngạch công chức, tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị. Bảo đảm tính tự chủ của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng công chức trong hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.
c. Việc thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức phải đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
II. CHÍNH SÁCH THU HÚT
1. Đối tượng thu hút
a. Tiến sỹ;
b. Bác sỹ chuyên khoa cấp II; Dược sỹ chuyên khoa cấp II;
c. Bác sỹ chuyên khoa cấp I, Dược sỹ chuyên khoa cấp I;
d. Thạc sỹ;
e. Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên (hệ chính quy) thuộc các chuyên ngành sau:
- Bác sỹ (trừ chuyên ngành y tế công cộng);
- Lĩnh vực: Biên đạo múa, Huấn luyện múa, Thanh Nhạc, Sáng tác âm nhạc.
f. Tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên (hệ chính quy), có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng (trừ các xã, phường thuộc Thành phố Lai Châu).
2. Tiêu chuẩn, điều kiện được hưởng chính sách thu hút
a. Có phiếu lý lịch tư pháp do Giám đốc sở Tư pháp nơi thường trú hoặc nơi tạm trú nếu không có hộ khẩu thường trú của công dân cấp. Không trong thời gian chấp hành án, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền.
b. Có trình độ chuyên môn thuộc các ngành, lĩnh vực tỉnh có nhu cầu thu hút. Chấp hành sự phân công, bố trí công tác của cơ quan có thẩm quyền.
c. Có chứng nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ quan y tế có thẩm quyền.
d. Tự nguyện và cam kết công tác tại Lai Châu từ 10 năm trở lên đối với các đối tượng quy định tại Điểm b, c, d, e, f Khoản 1, Mục II; từ 5 năm trở lên đối với đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản 1, Mục II.
e. Tuổi đời không quá 45 đối với nữ và 50 tuổi đối với nam; riêng Tiến sỹ thì tuổi đời không quá 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
3. Chính sách thu hút
a. Được xét tuyển dụng hoặc tiếp nhận vào biên chế nhà nước.
b. Được hưởng trợ cấp 1 lần ngoài chế độ tiền lương và các chế độ khác theo quy định của nhà nước đối với cán bộ, công chức, viên chức với mức cụ thể như sau:
- Tiến sỹ: 180 lần mức lương cơ sở;
- Bác sỹ chuyên khoa II, Dược sỹ chuyên khoa II: 150 lần mức lương cơ sở;
- Bác sỹ chuyên khoa I, Dược sỹ chuyên khoa I: 100 lần mức lương cơ sở;
- Thạc sỹ: 100 lần mức lương cơ sở;
- Bác sỹ (trừ chuyên ngành y tế công cộng) tốt nghiệp loại khá (hệ chính quy): 40 lần mức lương cơ sở; tốt nghiệp loại giỏi (hệ chính quy): 50 lần mức lương cơ sở;
- Sinh viên tốt nghiệp đại học loại khá (hệ chính quy): 30 lần mức lương cơ sở; tốt nghiệp loại loại giỏi trở lên (hệ chính quy): 40 lần mức lương cơ sở.
III. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Đối tượng được hưởng
a. Cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã là người thuộc 05 dân tộc đặc biệt khó khăn, gồm: Mảng, Sila, La Hủ, Cống, Khơ Mú được cấp có thẩm quyền cử đi học nâng trình độ học vấn lên Trung học phổ thông (bao gồm cả bổ túc Trung học phổ thông); chuyên môn nghiệp vụ từ Trung học chuyên nghiệp trở lên; lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên; bồi dưỡng ngạch Cán sự trở lên; ngoại ngữ và tin học.
b. Cán bộ, công chức cấp xã là người dân tộc thuộc các xã khó khăn theo quy định hiện hành của Trung ương (không thuộc 05 dân tộc đặc biệt khó khăn trên và dân tộc Kinh), được cơ quan có thẩm quyền cử đào tạo chuyên môn nghiệp vụ từ Đại học trở lên; Lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên; Bồi dưỡng ngạch Chuyên viên và tương đương trở lên.
c. Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các Ban Đảng, Đoàn thể, cơ quan hành chính từ cấp xã trở lên, các đơn vị sự nghiệp công lập được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo chuyên môn nghiệp vụ sau Đại học (Trừ các hình thức hợp tác, liên doanh, liên kết đào tạo có yếu tố trả kinh phí đào tạo cho nước ngoài); Lý luận chính trị: Cao cấp, Cử nhân; Bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
2. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
a. Đối với đào tạo:
- Nằm trong diện quy hoạch, kế hoạch cử đi đào tạo của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Trong trường hợp cần thiết, cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau Đại học ngoài kế hoạch đã được duyệt hàng năm phải do Thường trực Tỉnh ủy cho chủ trương và Ban Cán sự Đảng Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định.
- Chuyên ngành đào tạo phải phù hợp với nhu cầu của tỉnh và phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đang đảm nhiệm hoặc chức danh được quy hoạch.
- Thời gian công tác và danh hiệu đạt được:
+ Đối với cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh và cấp huyện phải có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên và có ít nhất 03 năm liên tục đạt danh hiệu Lao động tiên tiến hoặc 02 năm liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên của năm liền kề được cử đi đào tạo.
+ Đối với cán bộ, công chức cấp xã phải có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên và có ít nhất 02 năm liên tục đạt danh hiệu Lao động tiên tiến hoặc 01 năm trở lên đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở của năm liền kề được cử đi đào tạo.
+ Điều kiện về thời gian công tác và danh hiệu không áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản 1, mục III.
- Cán bộ, công chức được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu: Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo (không áp dụng đối với đối tượng viên chức được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu).
- Cam kết sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiếp tục công tác tại Lai Châu từ 10 năm trở lên (có xác nhận của thủ trưởng cơ quan nơi đang công tác).
- Hoàn thành khóa đào tạo được cấp Bằng tốt nghiệp.
b. Đối với bồi dưỡng:
- Nằm trong diện quy hoạch, kế hoạch cử đi bồi dưỡng của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Hoàn thành khóa bồi dưỡng được cấp Chứng chỉ.
3. Chính sách hỗ trợ
Cán bộ, công chức, viên chức quy định tại khoản 1, mục III được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo, hàng năm được hỗ trợ 100% tiền học phí theo hóa đơn, chứng từ của cơ sở đào tạo và được hỗ trợ 01 lần chi phí học tập của toàn khóa học sau khi có bằng tốt nghiệp, như sau:
a. Học chuyên môn nghiệp vụ
- Tiến sỹ: 70 lần mức lương cơ sở;
- Bác sỹ chuyên khoa cấp II, Dược sỹ chuyên khoa cấp II: 50 lần mức lương cơ sở;
- Bác sỹ chuyên khoa cấp I, Dược sỹ chuyên khoa cấp I: 30 lần mức lương cơ sở.
- Thạc sỹ:
+ Học tại đô thị loại đặc biệt: 30 lần mức lương cơ sở.
+ Học tại đô thị loại I: 25 lần mức lương cơ sở.
+ Học tại các tỉnh khác: 20 lần mức lương cơ sở.
+ Học trong tỉnh: 15 lần mức lương cơ sở.
- Đại học:
+ Học tại đô thị loại đặc biệt: 25 lần mức lương cơ sở.
+ Học tại đô thị loại I: 20 lần mức lương cơ sở.
+ Học tại các tỉnh khác: 15 lần mức lương cơ sở.
+ Học trong tỉnh: 10 lần mức lương cơ sở.
- Cao đẳng:
+ Học tại đô thị loại đặc biệt: 20 lần mức lương cơ sở.
+ Học tại đô thị loại I: 15 lần mức lương cơ sở.
+ Học tại các tỉnh khác: 10 lần mức lương cơ sở.
+ Học trong tỉnh: 8 lần mức lương cơ sở.
- Trung cấp:
+ Học tại đô thị loại đặc biệt: 15 lần mức lương cơ sở.
+ Học tại đô thị loại I: 10 lần mức lương cơ sở.
+ Học tại các tỉnh khác: 7 lần mức lương cơ sở.
+ Học trong tỉnh: 5 lần mức lương cơ sở.
b. Học lý luận chính trị
- Học Cử nhân lý luận chính trị: 25 lần mức lương cơ sở.
- Học Cao cấp lý luận chính trị:
+ Hệ tập trung: 20 lần mức lương cơ sở.
+ Hệ tại chức học tại tỉnh: 10 lần mức lương cơ sở (Chỉ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các huyện và các xã thuộc diện khó khăn theo quy định hiện hành).
- Học Trung cấp lý luận chính trị: 6 lần mức lương cơ sở.
c. Bồi dưỡng quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ
Được hỗ trợ 100% tiền học phí theo hóa đơn, chứng từ của cơ sở đào tạo và hỗ trợ 01 lần chi phí học tập của toàn khóa học sau khi có chứng chỉ, như sau:
+ Học tại đô thị loại đặc biệt: 02 lần mức lương cơ sở/tháng.
+ Học tại đô thị loại 1: 1,5 lần mức lương cơ sở/tháng.
+ Học tại các tỉnh khác: 1,0 lần mức lương cơ sở/tháng.
+ Học trong tỉnh: 0,7 lần mức lương cơ sở/tháng.
d. Học văn hóa
Được hỗ trợ 100% tiền học phí theo hóa đơn, chứng từ của cơ sở đào tạo và hỗ trợ mỗi năm 01 lần chi phí học tập sau khi có điểm tổng kết năm học: 03 lần mức lương cơ sở.
(Trường hợp đối tượng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng là nữ thuộc dân tộc thiểu số thì được hỗ trợ thêm 10% so với mức chi hỗ trợ tương ứng trên)
IV. ĐỀN BÙ KINH PHÍ
1. Đền bù kinh phí đào tạo và các khoản hỗ trợ (nếu có)
Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo nếu vi phạm một trong các trường hợp dưới đây thì phải chịu trách nhiệm đền bù toàn bộ chi phí đào tạo và các khoản hỗ trợ đã nhận trong thời gian học:
a. Không tốt nghiệp hoặc tự ý bỏ dở không học hết chương trình.
b. Bị kỷ luật buộc thôi học hoặc không chấp hành sự phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền sau khi tốt nghiệp, học xong không trở về Lai Châu công tác hoặc tự ý bỏ việc.
c. Những trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1 mục IV thì phải đền bù chi phí đào tạo và các khoản hỗ trợ đã nhận theo quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ đối với cán bộ, công chức; theo quy định tại Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ đối với viên chức.
2. Đền bù kinh phí hỗ trợ thu hút
Cán bộ, công chức, viên chức hưởng chính sách thu hút trong thời gian cam kết làm việc tại Lai Châu nếu vi phạm một trong các trường hợp dưới đây thì phải chịu trách nhiệm đền bù toàn bộ kinh phí đã được trợ cấp thu hút:
a. Tự ý bỏ việc.
b. Chuyển công tác đến cơ quan đơn vị không thuộc phạm vi của chính sách (trừ trường hợp được điều động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền).
c. Không chấp hành sự phân công công tác.
d. Kết quả công tác 02 năm liên tục xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.
(Không áp dụng việc đền bù kinh phí đối với những người được hưởng chính sách thu hút và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong trường hợp vì lý do bất khả kháng không thực hiện được cam kết như: ốm đau, tai nạn…)
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện chính sách được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cán bộ, công chức, viên chức đã được cử đi đào tạo, bồi dưỡng có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định trong quy định này mà chưa kết thúc khóa học thì được hỗ trợ trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng còn lại. Thời điểm thực hiện chuyển tiếp được tính từ ngày 01/01/2015.
2. Đối với cán bộ thuộc các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo kinh phí, các đơn vị sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nhà nước, được phép vận dụng quy định này để hỗ trợ người đi học, nguồn kinh phí do đơn vị tự cân đối chi trả.
3. Chính sách này ngoài chính sách tiền lương, công tác phí, chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các phụ cấp khác của Nhà nước quy định.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 16/7/2011; Nghị quyết số 34/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2 Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác
- 3 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 5 Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 1 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 83/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh kèm theo Quyết định 50/2012/QĐ-UBND do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4 Quyết định 2648/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chính sách thu hút cho viên chức là Bác sĩ theo Nghị quyết 110/2014/NQ-HĐND và 131/2014/NQ-HĐND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5 Kế hoạch 1733/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án "Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ" trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2020
- 6 Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu, danh mục ngành nghề thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực thành phố Cần Thơ năm 2015-2016
- 7 Quyết định 374/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg
- 8 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang
- 9 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh An Giang
- 10 Nghị quyết 178/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về làm việc tại trường Đại học Hạ Long giai đoạn 2015-2017 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 11 Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang
- 12 Quyết định 51/2013/QĐ-UBND ban hành quy định về thu hút và hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai
- 13 Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14 Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung Khoản 3 vào Điều 1 và điều chỉnh Điều 2 Quyết định 26/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 15 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 16 Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Ban Điều hành và Tổ giúp việc Ban Điều hành Đề án Tuyển chọn, đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2016
- 17 Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 18 Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 19 Luật viên chức 2010
- 20 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 21 Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 22 Luật cán bộ, công chức 2008
- 23 Quyết định 98/2006/QĐ-UBND về Đề án đào tạo và thu hút cán bộ có trình độ chuyên môn cao giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 24 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 25 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 26 Quyết định 42/2004/QĐ-UB về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu
- 27 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 28 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 83/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh kèm theo Quyết định 50/2012/QĐ-UBND do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4 Quyết định 2648/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chính sách thu hút cho viên chức là Bác sĩ theo Nghị quyết 110/2014/NQ-HĐND và 131/2014/NQ-HĐND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5 Kế hoạch 1733/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án "Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ" trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2020
- 6 Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu, danh mục ngành nghề thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực thành phố Cần Thơ năm 2015-2016
- 7 Quyết định 374/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg
- 8 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang
- 9 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh An Giang
- 10 Nghị quyết 178/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về làm việc tại trường Đại học Hạ Long giai đoạn 2015-2017 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 11 Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang
- 12 Quyết định 51/2013/QĐ-UBND ban hành quy định về thu hút và hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai
- 13 Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung Khoản 3 vào Điều 1 và điều chỉnh Điều 2 Quyết định 26/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 14 Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Ban Điều hành và Tổ giúp việc Ban Điều hành Đề án Tuyển chọn, đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2016
- 15 Quyết định 98/2006/QĐ-UBND về Đề án đào tạo và thu hút cán bộ có trình độ chuyên môn cao giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 16 Quyết định 42/2004/QĐ-UB về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu