ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2004/QĐ-UB | Lai Châu, ngày 30 tháng 7 năm 2004 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Điều 95 Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 10/12/2003 quy định nhiệm vụ quyền hạn của UBND cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2004/NQ-HĐ12 ban hành ngày 25/6/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu;
Xét đề nghị của giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định Chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thực hiện từ tháng 8 năm 2004.
Điều 3. Các ông, (bà): Chánh Văn phòng HĐND & UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| T/M ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THU HÚT ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐI HỌC VÀ ĐẾN CÔNG TÁC TẠI LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2004/QĐ-UB ngày 30/7/2004 của UBND tỉnh Lai Châu)
1- Các chế độ chính sách được quy định trong quyết định này nhằm động viên, khuyến khích cán bộ, công chức, cán bộ công chức đang công tác đi học tập bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn lý luận chính trị, tại các trường trong, ngoài tỉnh. Con em các dân tộc thiểu số, cán bộ công tác ở các tỉnh khác tình nguyện đến công tác lâu dài tại tỉnh Lai Châu; (ngoài những quy định hiện hành về chế độ tiền lương, chế độ công tác phí và chế độ phụ cấp khác của nhà nước).
2- Các chế độ chính sách này chỉ áp dụng cho cán bộ, công chức, đang công tác được cấp có thẩm quyền cử đi học tập, bồi dưỡng. Sau khi học xong, người đi học phải trở lại cơ quan, địa phương (cử đi học) công tác, được bố trí đúng nhu cầu sử dụng. Thời gian học từ 01 tháng trở lên.
3- Tính đến thời điểm Quyết định có hiệu lực thi hành học viên được cử đi học (có đủ các điều kiện tiêu chuẩn quy định trong văn bản này) mà chưa kết thúc khoá học thì được hỗ trợ đối với số tháng còn lại.
4- Trường hợp cán bộ, công chức, học xong không trở về công tác, hoặc tự ý bỏ học thì phải bồi hoàn toàn bộ số kinh phí mà tỉnh đã đài thọ trong thời gian học.
I - CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ.
1- Đối tượng:
- Cán bộ, công chức nằm trong quy hoạch đang công tác tại các cơ quan hành chính, sự nghiệp, Đảng, Đoàn thể có thời gian công tác từ 3 năm trở lên (thời điểm công tác bắt đầu từ khi có quyết định tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền cho đến khi có Quyết định cử đi học). Được cấp có thẩm quyền cử đi học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ.
- Cán bộ cơ sở đang hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách nhà nước, cán bộ công chức xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ.
- Những trường hợp đặc biệt cần bồi dưỡng nhân tài được UBND tỉnh quyết định cử đi học (Thạc sỹ, Tiến sỹ).
2 - Loại hình và mức hỗ trợ:
2.1 - Hỗ trợ học phí.
Các học viên được hỗ trợ 100% mức học phí do nhà trường (nơi học viên nhập học) quy định.
2.2 - Hỗ trợ sinh hoạt phí.
- Học ở ngoài tỉnh và Trung ương:
+ Mỗi học viên được hỗ trợ 250.000đ/tháng (học viên là người dân tộc thiểu số được hỗ trợ 300.000 đ/tháng).
+ Nếu được cử đi học sau đại học: (Bác sỹ chuyên khoa cấp I, Bác sỹ chuyên khoa cấp II, Thạc sỹ, Tiến sỹ) được hỗ trợ 350.000đ/ tháng (học viên là người dân tộc thiểu số mức hỗ trợ 400.000đ/tháng)
- Tại các cơ sở đào tạo trong tỉnh:
+ Cán bộ, công chức xã đi học được hỗ trợ 200.000đ/ tháng.
+ Cán bộ, công chức các cơ quan thuộc huyện tỉnh được cử đi học nếu nơi tổ chức lớp học cách nơi ở, nơi làm việc trên 15 km được hỗ trợ 150.000đ/tháng nếu cán bộ là người dân tộc thiểu số được hỗ trợ 200.000đ/tháng.
+ Nếu thời gian học tập, bồi dưỡng, tập huấn dưới một tháng được hưởng chế độ chính sách như đi công tác theo quy định hiện hành (thời gian thanh toán không quá 15 ngày).
- Riêng học viên nữ:
- Học trong tỉnh được hỗ trợ thêm 50.000đ/tháng.
- Học ngoài tỉnh được hỗ trợ thêm 70.000đ/tháng.
2.3 - Hỗ trợ tiền mua tài liệu học tập:
- Các học viên học, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ thời gian dưới 1 tháng được hỗ trợ 1 lần 100.000đ/người (một trăm nghìn đồng).
- Các học viên đi học, tập huấn, bồi dưỡng từ 01 tháng đến 3 tháng được hỗ trợ 1 lần 150.000đ/ người (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
- Các học viên đi học tập, bồi dưỡng lớp học từ 4 tháng đến dưới 01 năm được hỗ trợ một lần 250.000 đ/ người (Hai năm mươi trăm nghìn đồng).
- Các học viên đi học trên 01 năm được hỗ trợ 300.000 đ/năm/ người (Ba trăm nghìn đồng).
2.4 - Hỗ trợ kinh phí khi tham quan học tập:
- Học viên được thanh toán tiền tầu xe, công tác phí đi tham quan học tập trong nước 01 lần/ 01 khoá học theo chương trình đào tạo của trường, (nếu nhà trường có tổ chức đi tham quan học tập).
- Được thanh toán tiền vé tầu xe và nghỉ trọ 02 lần trong năm học vào dịp nghỉ hè và nghỉ tết.
2.5 - Hỗ trợ bảo vệ thành công luận án tốt nghiệp trở về Lai Châu công tác:
- Đại học hệ tại chức, từ xa được hỗ trợ một lần 1.000.000 đồng (Một triệu đồng).
- Đại học hệ chính quy tập trung được hỗ trợ một lần 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng).
- Bác sỹ chuyên khoa cấp I, Thạc sỹ được hỗ trợ một lần 8.000.000đ (Tám triệu đồng).
- Bác sỹ chuyên khoa cấp II, Tiến sỹ được hỗ trợ một lần 15.000.000đ (Mười năm triệu đồng).
II- CHÍNH SÁCH THU HÚT CÁN BỘ:
1- Đối tượng.
- Sinh viên là con em trong tỉnh và ngoài tỉnh tốt nghiệp các trường Đại học chính quy từ loại khá trở lên; có sức khoẻ, phẩm chất đạo đức tốt tình nguyện công tác lâu dài tại tỉnh Lai Châu.
- Cán bộ, công chức ngoài tỉnh có trình độ chuyên môn Đại học trở lên, dưới 45 tuổi có thời gian công tác ít nhất là 5 năm thuộc lĩnh vực sẽ đảm nhiệm tình nguyện công tác lâu dài ít nhất là 5 năm tại tỉnh Lai Châu.
2- Chính sách:
a- Sinh viên tốt nghiệp loại khá được bố trí đúng ngành nghề đào tạo, được hỗ trợ ban đầu 3.000.000đ/người (Sinh viên Đại học Y khoa, Đại học được, Đại học Sư phạm, Sinh viên là người dân tộc thiểu số được hỗ trợ 5.000.000đ/người).
b- Sinh viên tốt nghiệp loại giới ngoài những ưu đãi trên còn được bố trí công tác theo nguyện vọng, ở những cơ quan có nhu cầu.
c- Sinh viên có trình độ Thạc sỹ trở lên được hỗ trợ ban đầu 5.000.000 đ/người (đối với ngành Y tế, Giáo dục, và cán bộ là người dân tộc thiểu số mức hỗ trợ 8.000.000đ/người).
d- Cán bộ công chức có phẩm chất đạo đức tết có trình độ chuyên môn Đại học, tuổi đời dưới 45, có 5 năm công tác trở lên, đang công tác ở các tỉnh khác nay tình nguyện đến công tác lâu dài tại tỉnh Lai Châu, được hỗ trợ ban đầu 10.000.000 đ/người (Thạc sỹ, Bác sỹ chuyên khoa cấp I mức hỗ trợ là 15.000.000 đ/người, Tiến sỹ, Bác sỹ chuyên khoa cấp II mức hỗ trợ 20.000.000 đ/người).
đ- Sinh viên là người dân tộc thiểu số trong tỉnh và con em các tỉnh khác tốt nghiệp đại học tình nguyện lên công tác lâu dài tại tỉnh Lai Châu được hỗ trợ 1.000.000 đ/người để mua trang cấp ban đầu.
e- Các đối tượng quy định tại mục 1 phần II nếu có gia đình riêng thì được cấp một suất đất làm nhà ở chỉ phải nộp lệ phí theo giá sàn do tỉnh Quy định.
III - CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI CÁN BỘ LUÂN CHUYỂN VÀ TĂNG CƯỜNG XUỐNG CƠ SỞ.
1- Đối với cán bộ luân chuyển:
- Đối tượng: là cán bộ lãnh đạo quản lý được luân chuyển công tác trong phạm vi toàn tỉnh theo Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị.
- Chế độ tiền lương: Được thực hiện theo quy định hiện hành, nếu mức lương chức vụ được bố trí sau luân chuyển thấp hơn mức lương cũ thì được giữ nguyên mức lương hiện hưởng.
- Nhà ở: Được ở nhà công vụ không thu tiền trong thời gian luân chuyển. Nếu nơi đến công tác chưa có nhà công vụ thì cán bộ được luân chuyển công tác xuống cấp dưới được hưởng chế độ trợ cấp 1 lần là 3 triệu đồng (Riêng nữ được hỗ trợ 3,5 triệu đồng).
2 - Cán bộ tăng cường xuống xã thực hiện Nghị quyết của Tỉnh uỷ về chương trình xoá đói giảm nghèo, thời gian từ 01 năm trở lên được hỗ trợ:
- Cán bộ trong biên chế được hỗ trợ ngoài tiền lương là 1.000.000 đ/tháng (Bao gồm tiền công tác phí và sinh hoạt phí, nhà ở).
- Cán bộ hợp đồng lao động được hỗ trợ ngoài tiền công là 500.000 đ/tháng (Bao gồm tiền công tác phí và sinh hoạt phí, nhà ở).
1 - Cơ quan có cán bộ công chức được cử đi học, tập huấn, bồi dưỡng, lập dự toán kinh phí gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để giải quyết chế độ cho số cán bộ được cử đi học.
2- Đối với cán bộ công chức xã, phường, thị trấn được cơ quan có thẩm quyền cử đi học thì UBND huyện, thị, xã, phường cân đối và giải quyết theo quy định phân cấp ngân sách của tỉnh.
3- Đối với cán bộ công chức được tiếp nhận mới thì cơ quan quản lý công chức tiến hành lập danh sách trình cơ quan tài chính cùng cấp để giải quyết.
4- Đối với cán bộ thuộc các đơn vị sự nghiệp kinh tế, đơn vị sản xuất kinh doanh vận dụng quy định này để hỗ trợ việc cử cán bộ đi học, nguồn kinh phí do đơn vị tự cân đối.
5- Đối với cán bộ luân chuyển và tăng cường xuống cơ sở thuộc đơn vị cấp tỉnh, huyện lập danh sách trình cơ quan tài chính cung cấp để giải quyết.
6 - Đối với cán bộ chiến sỹ thuộc: Lực lượng vũ trang, Viện kiểm sát, Toà án nhân dân, được Tỉnh uỷ quyết định cử đi học các lớp lý luận chính trị tại Học viện, Phân viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, kinh phí được hỗ trợ từ ngân sách Đảng tỉnh (Các lớp lý luận chính trị do ngành tổ chức mở thì kinh phí hỗ trợ tự cân đối)./.
- 1 Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác
- 2 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 3 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1 Quyết định 46/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 6734/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy định chế độ phụ cấp thu hút đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên ngành giáo dục và đào tạo công tác tại xã miền núi và địa bàn khó khăn của thành phố Đà Nẵng
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác
- 2 Quyết định 6734/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy định chế độ phụ cấp thu hút đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên ngành giáo dục và đào tạo công tác tại xã miền núi và địa bàn khó khăn của thành phố Đà Nẵng
- 3 Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 46/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành