HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2006/NQ-HĐND | Mỹ Tho, ngày 08 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỨC DANH VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, ẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2004/NQ-HĐND.K7 ngày 09 tháng 9 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII về việc bố trí cán bộ và thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết theo Tờ trình số 6363/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, ấp và Báo cáo thẩm tra số 47/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh, bổ sung điểm b, Điều 1 Nghị quyết số 36/2004/NQ-HĐND.K7 ngày 09 tháng 9 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, một số chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, ấp, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh hệ số phụ cấp:
a) Cán bộ phụ trách Giao thông thủy lợi từ hệ số 1,2 lên hệ số 1,5;
b) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã từ hệ số 1,3 lên hệ số 1,4;
c) Ủy viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã từ hệ số 1,2 lên hệ số 1,3;
d) Cán bộ Dân số - Gia đình và Trẻ em hệ số là 1,2 không bao gồm phần kinh phí của Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em Trung ương.
2. Bổ sung một số chức danh và chế độ trợ cấp:
a) Cán bộ Dân vận hưởng hệ số phụ cấp 1,2;
b) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả thuộc bộ phận “một cửa” hưởng hệ số phụ cấp 1,2;
c) Mỗi xã từ 01 đến 02 Công an viên hưởng hệ số phụ cấp là 1,0;
d) Một Phó Trưởng ấp kiêm Ấp đội trưởng hưởng hệ số phụ cấp là 1,0 ở các ấp có số dân trên 1.500 người;
đ) Một Ấp đội trưởng hưởng trợ cấp hằng tháng hệ số là 0,5 ở các ấp có số dân không quá 1.500 người;
e) Một định suất cho công chức làm Công tác thi đua, khen thưởng, giao công chức Văn phòng - Thống kê kiêm nhiệm hưởng hệ số phụ cấp 0,5;
f) Một định suất cho cán bộ phụ trách công tác xóa đói giảm nghèo được hưởng 200.000đ/tháng;
g) Một định suất cho cán bộ phụ trách công tác thú y được hưởng 300.000đ/tháng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hướng dẫn triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 10 thông qua, có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2007./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 271/2010/NQ-HĐND Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII kỳ họp thứ 23 ban hành
- 2 Nghị quyết 271/2010/NQ-HĐND Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII kỳ họp thứ 23 ban hành
- 1 Nghị quyết 282/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 60/2004/NQ-HĐND về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Quyết định 2813/2006/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 28/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 64/2004/QĐ-UB về chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, buôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4 Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về tổ chức bộ máy và chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 5 Quyết định 67/2005/QĐ-UBND Quy định về số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức; cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp; khu phố thuộc tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 9 Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 1 Nghị quyết 282/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 60/2004/NQ-HĐND về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Quyết định 2813/2006/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 28/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 64/2004/QĐ-UB về chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, buôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4 Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về tổ chức bộ máy và chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 5 Quyết định 67/2005/QĐ-UBND Quy định về số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức; cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp; khu phố thuộc tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành