ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2006/QĐ-UBND | Gia Nghĩa, ngày 22 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ: 64/2004/QĐ-UB, NGÀY 24/8/2004 CỦA UBND TỈNH VỀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ CÁN BỘ THÔN, BUÔN, BON, BẢN, TỔ DÂN PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 121/2003/NĐ-CP, ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số: 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH, ngày 14/5/2004 của liên Bộ: Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 121/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số: 13/2006/NQ-HĐND, ngày 03/8/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông về việc bổ sung Nghị quyết 154/2004/NQ-HĐI ngày 12/8/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thực hiện một số chính sách, chế độ đối với cán bộ cơ sở;
Căn cứ quyết định số: 64/2004/QĐ-UB, ngày 24/8/2004 của UBND tỉnh đăk Nông, về chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, buôn, bản, tổ dân phố;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 159/TT-CNV, ngày 16 tháng 8 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay bổ sung Quyết định số: 64/2004/QĐ-UB, ngày 24/8/2004 của UBND tỉnh Đăk Nông, về chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, buôn, bản, tổ dân phố, với các nội dung như sau:
1. Mỗi xã, phường, thị trấn ngoài số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã được quy định tại khoản 1, Điều 1, Quyết định số: 64/2004/QĐ-UB ngày 24/8/2004 của UBND tỉnh, được bố trí thêm 06 (sáu) cán bộ không chuyên trách cấp xã.
2. Bổ sung vào điểm 2, Điều 2, Quyết định số: 64/2004/QĐ-UB, ngày 24/8/2004 của UBND tỉnh Đăk Nông như sau:
- Phụ cấp 300.000 đồng/người/tháng đối với các chức danh: Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Phó Chủ tịch Hội chữ thập đỏ, Cán bộ kỹ thuật đài truyền thanh.
- Cán bộ không chuyên trách cấp xã và thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố nếu được phân công giữ nhiều chức danh kiêm nhiệm thì được hưởng thêm 30% mức phụ cấp của một chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
3. Các nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 64/2004/QĐ-UB, ngày 24/8/2004 của UBND tỉnh Đăk Nông.
Điều 2. Giao cho Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này;
Chế độ chính sách quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01/10/2006;
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 26/2008/QĐ-UBND thực hiện chính sách, chế độ cho cán bộ cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2010 về công bố văn bản hết hiệu lực do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2010 về công bố văn bản hết hiệu lực do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1 Quyết định 1732/QĐ-UBND năm 2013 xếp ngạch, bậc lương đối với đội ngũ cán bộ cấp xã, phường, thị trấn có trình độ lý luận Chính trị do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Nghị quyết 121/2006/NQ-HĐND điều chỉnh chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, ấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 3 Quyết định 24/2006/QĐ-UBND bổ sung cán bộ không chuyên trách làm Phó khối vận xã, phường, thị trấn do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4 Nghị quyết 13/2006/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 154/2004/NQ-HĐI thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ cơ sở do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 6 ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 8 Quyết định 04/1999/QĐ-UB bổ sung chính sách đối với cán bộ, công chức của tỉnh theo quy định tại Quyết định 175/1998/QĐ-UB do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1 Quyết định 26/2008/QĐ-UBND thực hiện chính sách, chế độ cho cán bộ cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2 Nghị quyết 121/2006/NQ-HĐND điều chỉnh chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, ấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 3 Quyết định 04/1999/QĐ-UB bổ sung chính sách đối với cán bộ, công chức của tỉnh theo quy định tại Quyết định 175/1998/QĐ-UB do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4 Quyết định 24/2006/QĐ-UBND bổ sung cán bộ không chuyên trách làm Phó khối vận xã, phường, thị trấn do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2010 về công bố văn bản hết hiệu lực do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6 Quyết định 1732/QĐ-UBND năm 2013 xếp ngạch, bậc lương đối với đội ngũ cán bộ cấp xã, phường, thị trấn có trình độ lý luận Chính trị do tỉnh Bình Phước ban hành