HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/2014/NQ-HĐND | Tuy Hòa, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, VỈA HÈ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HOÀ VÀ THỊ XÃ SÔNG CẦU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC, ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 55/TTr-UBND, ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, vỉa hè trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, vỉa hè trên địa bàn thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu với những nội dung kèm theo.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 12 năm 2014.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, VỈA HÈ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HOÀ VÀ THỊ XÃ SÔNG CẦU.
(Kèm theo Nghị quyết số 125 /2014/NQ-HĐND, ngày 12 /12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
1. Đối tượng nộp phí:
Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng lề đường đô thị và được UBND thành phố Tuy Hoà, UBND thị xã Sông Cầu cấp Giấy phép sử dụng lề đường, vỉa hè.
Không áp dụng thu phí đối với trường hợp cấp phép sử dụng lề đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông cho việc tổ chức cưới hỏi, tang lễ; đối tượng được sử dụng lề đường, vỉa hè để tổ chức trông giữ xe theo hình thức đấu giá nộp phí.
2. Đơn vị thu phí: Giao UBND thành phố Tuy Hòa và UBND thị xã Sông Cầu quy định.
3. Căn cứ tính phí và mức thu phí:
- Căn cứ tính phí: là diện tích lề đường, vỉa hè và thời gian được thể hiện trên Giấy phép sử dụng lề đường, vỉa hè do UBND thành phố Tuy Hoà và UBND thị xã Sông Cầu cấp;
- Quy định mức thu phí: Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
4. Quản lý và sử dụng phí thu được:
Cơ quan thu phí sử dụng lề đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông được trích 15% số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi cho các nội dung sau:
- Chi bồi dưỡng cho người trực tiếp thu phí, thù lao cho công tác quản lý thu.
- Chi mua, in ấn chỉ biên lai, văn phòng phẩm phục vụ cho công tác tổ chức thu phí.
- Chi cho công tác tuyên truyền, vận động, công tác phí, điện và chi phí khác có liên quan đến công tác tổ chức thu phí.
- Chi mua sắm, sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác tổ chức thu phí.
- Các khoản chi phí khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí./.
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, VỈA HÈ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA VÀ THỊ XÃ SÔNG CẤU
(Kèm theo Nghị quyết số 125 /2014/NQ-HĐND, ngày 12 /12/2014 của HĐND tỉnh)
Thành phố Tuy Hòa: ĐVT: đồng/m2/tháng.
Số TT | Nội dung
Vị trí | Sử dụng lề đường, vỉa hè để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng lề đường, vỉa hè để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng lề đường, vỉa hè để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng lề đường, vỉa hè để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng lề đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong lề đường (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng lề đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong lề đường (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng lề đường, vỉa hè không thường xuyên, không cố định |
1 | - Vị trí 1 (gồm các tuyến đường Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Nguyễn Thái Học, Trần Phú, Ngô Quyền và Nguyễn Trãi) | 20.000 | 40.000 | 15.000 | 30.000 | 14.000 | 28.000 | 5.000 |
2 | - Vị trí 2 (gồm các tuyến đường Lê Trung Kiên, Cao Thắng, Lương Văn Chánh, Điện Biên Phủ, Nguyễn Du, Duy Tân và Trường Chinh) | 15.000 | 30.000 | 15.000 | 30.000 | 10.000 | 20.000 | 5.000 |
3 | - Vị trí 3 (gồm các tuyến đường còn lại được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 04/10/2013 của UBND thành phố Tuy Hoà). | 12.000 | 24.000 | 15.000 | 30.000 | 8.000 | 16.000 | 5.000 |
Thị xã Sông Cầu: ĐVT: đồng/m2/tháng.
Số TT | Nội dung
Vị trí | Sử dụng lề đường, vỉa hè để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng lề đường, vỉa hè để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng lề đường, vỉa hè để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng lề đường, vỉa hè để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng lề đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong lề đường (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng lề đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong lề đường (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng lề đường, vỉa hè không thường xuyên, không cố định |
1 | - Vị trí 1gồm: + Các tuyến đường: Võ Thị Sáu, Đoàn Thị Điểm, Lê Lợi, Hùng Vương, Phan Đình Phùng, Trần Hưng Đạo, Lê Duẩn, Nguyễn Văn Linh. + Các điểm: Điểm phía tây Ngân hàng NN & PTNT, điểm Quảng trường phía giáp đường Nguyễn Huệ, điểm Công viên chợ phía giáp đường Phạm Văn Đồng, điểm phái đông Bưu điện thị xã. | 15.000 | 30.000 | 15.000 | 30.000 | 10.000 | 20.000 | 5.000 |
2 | - Vị trí 2 gồm: + Các tuyến đường: Lê Hồng Phong, Lê Thành Phương, Hoàng Hoa Thám, Ngô Quyền, Phan Bội Châu, Bùi Thị Xuân, Kim Đồng. + Các điểm: Lề đường Nguyễn Hồng Sơn phía giáp sông Tam Giang, cách mép đường Phạm Văn Đồng 5m. | 10.000 | 20.000 | 15.000 | 30.000 | 7.000 | 14.000 | 5.000 |
3 | - Vị trí 3 gồm các tuyến đường: Mạc Đỉnh Chi, Ngô Mây, Tô Hiến Thành, Hồng Bàng, Âu Cơ, Lạc Long Quân). | 7.000 | 14.000 | 15.000 | 30.000 | 5.000 | 10.000 | 5.000 |
- 1 Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng cảng cá, hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước khu vực cảng, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng lề đường, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND phí sử dụng lề đường, bến bãi trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 11 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng lề đường, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND phí sử dụng lề đường, bến bãi trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng cảng cá, hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước khu vực cảng, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018