HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 127/2008/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 4 tháng 8 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN CÁC CẤP TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU KHOÁ XII
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND-UBND năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan Quốc hội, các ban của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số 121/TTr-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2008 của Thường trực HĐND tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân các cấp tỉnh Lai Châu và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân các cấp tỉnh Lai Châu (có Quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2. Căn cứ các quy định về quản lý tài chính hiện hành; chế độ, định mức chi tiêu tài chính tại Nghị quyết này, Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện.
Điều 3. Giao cho Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đó được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 30 tháng 7 năm 2008.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 127/ 2008/NQ-HĐND ngày 4 tháng 8 năm 2008 của HĐND tỉnh)
A - QUY ĐỊNH CHUNG
1- Chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND quy định trong Nghị quyết này là khoản chi (ngoài chế độ công tác phí, hội nghị phí hiện hành) phục vụ hoạt động của HĐND các cấp bao gồm: Thường trực HĐND, các ban HĐND, các tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND, đại diện các cơ quan được mời tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân.
2- Kinh phí chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp được đảm bảo từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND thuộc ngân sách Nhà nước và phải có trong dự toán đó được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng HĐND - UBND các huyện, Thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của HĐND đúng mục đích, nội dung, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
B - QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I- CHI CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT, KHẢO SÁT
1- Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân.
Nội dung | HĐND tỉnh | HĐND các huyện, thị | HĐND xã, thị trấn |
1. Chi cho soạn thảo văn bản chuẩn bị giám sát: Quyết định, kế hoạch, đề cương. 2. Chi bồi dưỡng: - Trưởng đoàn
- Thành viên đoàn giám sát; thành phần mời tham gia giám sát; - Chuyên viên, phóng viên báo, đài PT-TH. | 200.000 đồng/cuộc
50.000 đồng/ngày/người
40.000 đồng/ngày/người
30.000 đồng/ngày/người | 150.000 đồng/cuộc
40.000 đồng/ngày/người
30.000 đồng/ngày/người
20.000 đồng/ngày/người | 50.000 đồng/cuộc
20.000 đồng/ngày/người
15.000 đồng/ngày/người
- |
3. Chi soạn thảo báo cáo kết quả giám sát | 200.000 đồng/báo cáo | 150.000 đồng/báo cáo | 50.000 đồng/báo cáo |
2- Mức chi cho các đoàn khảo sát bằng 1/2 mức chi cho hoạt động đoàn giám sát. (Nội dung các khoản chi như khoản 1 phần I)
II- CHI HOẠT ĐỘNG TIẾP XÚC CỬ TRI.
Nội dung | HĐND tỉnh | HĐND huyện, thị | HĐND xã, thị trấn |
1. Chi hỗ trợ trang trí, thuê địa điểm(nếu có), chi tổ chức hội nghị. | 500.000 đồng/điểm | 300.000 đồng/điểm | 100.000 đồng/điểm |
2. Chi bồi dưỡng: - Đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri; đại biểu mời; Chuyên viên; phóng viên báo, đài PT-TH |
40.000 đồng/ngày/người
30.000 đồng/ngày/người |
30.000 đồng/ngày/người
20.000 đồng/ngày/người |
15.000 đồng/ngày/người
-
|
3. Chi cho Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri. | 150.000 đồng/báo cáo | 100.000 đồng/báo cáo | -
|
Nội dung | HĐND tỉnh | HĐND huyện, thị xã | HĐND xã, thị trấn |
1. Chi bồi dưỡng: Đại biểu HĐND, Đại biểu mời (tính theo số ngày thực tế dự họp). |
50.000 đồng/ngày/người |
40.000 đồng/ngày/người |
20.000 đồng/ngày/người |
2. Chi tổng hợp ý kiến thảo luận tổ. | 200.000 đồng/báo cáo | 150.000 đồng/báo cáo | 20.000 đồng/báo cáo |
3. Chi bồi dưỡng: Chuyên viên phục vụ. | 40.000 đồng/ngày/người | 30.000 đồng/ngày/người | - |
4. Chi cán bộ, nhân viên phục vụ. | 20.000 đồng/ngày/người | 15.000 đồng/ngày/người | -
|
5. Chi truyền hình trực tiếp. | Theo hợp đồng | - | - |
III- CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP, HỘI NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
IV- CHI TỔ CHỨC TIẾP CÔNG DÂN
Chi bồi dưỡng đại biểu trực tiếp công dân theo lịch tiếp công dân hoặc theo yêu cầu của công dân tại trụ sở tiếp công dân.
Nội dung | HĐND tỉnh | HĐND huyện, thị xã | HĐND xã, thị trấn |
- Chi bồi dưỡng đại biểu HĐND tiếp công dân | 50.000 đồng/ngày/người | 30.000 đồng/ngày/người | 10.000 đồng/ngày/người |
V- CHI PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHO CÁC CHỨC DANH HĐND
Đại biểu Hội đồng nhân dân đang giữ chức danh lãnh đạo trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, đơn vị khác đồng thời giữ các chức vụ trong bộ máy Hội đồng nhân dân các cấp được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm cụ thể:
- Đối với các chức danh Chủ tịch HĐND, Phó chủ tịch HĐND, Trưởng các ban HĐND thực hiện theo Thông tư số: 78/TTLT-BNV ngày 10/8/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác.
- Đối với chức danh phó các ban HĐND được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng tính theo hệ số mức lương tối thiểu như sau:
Nội dung | HĐND tỉnh | HĐND huyện, thị | HĐND xã, thị trấn |
- Phó ban HĐND | 0,2 | 0,1 | - |
- 1 Nghị quyết 171/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 3 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1 Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
- 4 Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh