HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 171/2010/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 17 tháng 5 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Quy chế hoạt động của HĐND năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội “Quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội”.
Căn cứ Thông tư 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 54/TTr-HĐND ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Thường trực HĐND tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu (có quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao cho Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua, thay thế Nghị quyết 127/2008/NQ-HĐND ngày 04/8/2008 của HĐND tỉnh về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Lai Châu.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lai Châu khóa XII kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 17 tháng 5 năm 2010.
| CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ VÀ ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 171/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 5 năm 2010 của HĐND tỉnh)
Chế độ, định mức chi tiêu tài chính tại quy định này là khoản chi hỗ trợ nhằm đảm bảo hoạt động của HĐND tỉnh; HĐND huyện, thị xã (gọi tắt là HĐND cấp huyện); HĐND xã, phường, thị trấn (gọi tắt HĐND cấp xã) bao gồm:
- Chi phục vụ cho các kỳ họp HĐND, các phiên họp của Thường trực HĐND và các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp.
- Chi cho công tác thẩm tra các văn bản trình kỳ họp HĐND.
- Chi cho công tác giám sát, khảo sát.
- Chi cho hoạt động tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri.
- Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân.
- Chi phụ cấp kiêm nhiệm cho Đại biểu HĐND.
- Chi cho công tác xã hội (chi thăm hỏi, hỗ trợ khác).
Quy định này được áp dụng để chi cho các đối tượng sau: Thường trực HĐND, các Ban HĐND, tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND các cấp; cá nhân, các cơ quan liên quan.
1. Kinh phí hoạt động của HĐND các cấp do cấp ngân sách tương ứng đảm bảo; việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND phải có trong dự toán của cơ quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng, Đoàn thể và cơ quan tham gia các hoạt động của HĐND: Kỳ họp, hội nghị, các cuộc giám sát, khảo sát, tiếp xúc cử tri… được thanh toán tiền công tác phí từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân.
3. Đối với các khoản chi cần thiết không có trong quy định của Nhà nước, quy định tại Nghị quyết này Thường trực HĐND các cấp căn cứ tình hình thực tế quyết định.
Điều 4. Chế độ chi cho kỳ họp, hội nghị, hội thảo của HĐND, các cuộc họp của HĐND, các ban HĐND.
Nội dung | Đơn vị tính | HĐND tỉnh | HĐND huyện | HĐND cấp xã |
1. Chi bồi dưỡng |
|
|
|
|
- Chủ trì | đồng/ người/ngày | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
- Đại biểu HĐND, thành phần tham dự kỳ họp, hội nghị, hội thảo, cuộc họp (theo giấy mời) | đồng/ người/ngày | 70.000 | 50.000 | 25.000 |
- Nhân viên phục vụ; Phóng viên báo, đài PT-TH | đồng/ người/ngày | 50.000 | 35.000 | - |
2. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND, đại biểu mời ở xa phải ăn, nghỉ tại khách sạn, nhà nghỉ do Văn phòng bố trí. | đồng/ người/ngày | 70.000 | 50.000 | 25.000 |
3. Chi soạn thảo báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận của các tổ đại biểu HĐND tại kỳ họp. | đồng/ báo cáo | 350.000 | 250.000 | - |
4. Chi rà soát, hoàn thiện nghị quyết đã được HĐND thông qua | đồng/ nghị quyết | 200.000 | 150.000 | 75.000 |
5. Chi soạn thảo báo cáo tham luận hội nghị trao đổi kinh nghiệm hoạt động của HĐND cấp tỉnh | đồng/ báo cáo | Thường trực HĐND các cấp căn cứ chất lượng bài viết quyết định, mức hệ số từ 10-15 (Giá trị 1 đơn vị hệ số bằng 10% mức lương tối thiểu) |
Điều 5. Chế độ chi cho hoạt động thẩm tra văn bản trình kỳ họp
Ngoài nội dung quy định tại Nghị quyết số 149/NQ-HĐND ngày 14/7/2009 của HĐND tỉnh Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của HĐND, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND cấp tỉnh và Đại biểu HĐND các cấp được chi cho hoạt động thẩm tra các văn bản trình kỳ họp HĐND như sau:
Nội dung | Đơn vị tính | HĐND tỉnh | HĐND huyện | HĐND cấp xã |
1. Chi bồi dưỡng người chủ trì. | đồng/ người/ngày | 150.000 | 100.000 | - |
2. Chi bồi dưỡng đại biểu HĐND, thành phần tham dự (theo giấy mời) | đồng/ người/ngày | 70.000 | 50.000 | - |
3. Soạn thảo báo cáo thẩm tra đối với các văn bản không phải là văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân - Uỷ ban nhân dân | đồng/ báo cáo | 200.000 | 150.000 | - |
Điều 6. Chi cho hoạt động khảo sát, giám sát
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo chế độ hiện hành của Nhà nước, các đoàn giám sát, khảo sát của Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp được chi như sau:
Nội dung | Đơn vị tính | HĐND tỉnh | HĐND huyện | HĐND cấp xã |
1. Chi cho soạn thảo quyết định, kế hoạch, đề cương giám sát, khảo sát | đồng/cuộc | 300.000 | 210.000 | 100.000 |
2. Chi bồi dưỡng: - Trưởng đoàn |
đồng/ người/ngày |
70.000 |
50.000 |
25.000 |
- Đại biểu HĐND, thành phần tham gia đoàn giám sát, khảo sát (theo quyết định) | đồng/ người/ngày | 50.000 | 35.000 | 20.000 |
- Nhân viên phục vụ, phóng viên báo, đài PT-TH. | đồng/ người/ngày | 35.000 | 20.000 | - |
3. Chi soạn thảo báo cáo kết quả giám sát, khảo sát | đồng/ báo cáo | 500.000 | 350.000 | 150.000 |
Điều 7. Chi cho hoạt động tiếp xúc cử tri theo chương trình của HĐND các cấp.
Nội dung | Đơn vị tính | HĐND tỉnh | HĐND huyện | HĐND cấp xã |
1. Chi hỗ trợ cho cơ sở tổ chức tiếp xúc cử tri | đồng/điểm | 500.000 | 300.000 | 150.000 |
2. Chi bồi dưỡng: - Cho đại biểu HĐND |
đồng/người/ngày |
70.000 |
50.000 |
25.000 |
- Công chức, nhân viên trực tiếp phục vụ, phóng viên báo, đài PT-TH | đồng/người/ngày | 35.000 | 20.000 | - |
3. Chi cho tổ trưởng tổ đại biểu HĐND viết báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri | đồng/báo cáo | 150.000 | 100.000 | - |
Điều 8. Chế độ chi cho hoạt động tiếp công dân
Chi bồi dưỡng cho hoạt động tiếp công dân theo lịch tiếp công dân, theo yêu cầu của công dân tại trụ sở cơ quan và chi cho công chức phục vụ trực tiếp.
Nội dung | Đơn vị tính | HĐND tỉnh | HĐND huyện | HĐND cấp xã |
1. Chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND. | đồng/người/ ngày | 70.000 | 50.000 | 25.000 |
2. Công chức phục vụ. | đồng/ người/ngày | 35.000 | 20.000 | - |
Điều 9. Chế độ chi phụ cấp kiêm nhiệm cho đại biểu HĐND.
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân đang giữ chức danh lãnh đạo trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, đơn vị khác đồng thời kiêm nhiệm các chức danh Chủ tịch HĐND, Phó chủ tịch HĐND, Trưởng các ban HĐND thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo Thông tư số: 78/TTLT-BNV ngày 10/8/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác (Cơ quan đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, công chức chi trả từ nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị).
2. Đối với chức danh phó ban HĐND được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng tính theo hệ số mức lương tối thiểu như sau:
Chức danh | HĐND cấp tỉnh | HĐND cấp huyện | HĐND cấp xã |
Phó ban HĐND | 0,2 | 0,15 | - |
Nếu đại biểu HĐND kiêm nhiệm nhiều chức danh của HĐND thì hưởng 01 mức phụ cấp cao nhất.
Điều 10. Chi hoạt động xã hội, hỗ trợ khác
1. Chi thăm hỏi.
- Đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân đang công tác tại các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng, Đoàn thể, doanh nghiệp được hưởng chế độ thăm hỏi, trợ cấp khác theo quy định tại Quyết định số 1487-QĐ/TU ngày 15/6/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, về việc ban hành quy định chế độ tham quan nghỉ mát, thăm hỏi đối với cán bộ và người có công với cách mạng và Quyết định số 1488-QĐ/TU ngày 15/6/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về ban hành quy định về chế độ chăm sóc sức khoẻ cán bộ của Tỉnh.
- Đối với Đại biểu HĐND không thuộc đối tượng quy định tại Quyết định số 1488-QĐ/TU ngày 15/6/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Lai Châu được hưởng chế độ chi thăm hỏi, trợ cấp khác như sau:
Nội dung | Đơn vị tính | HĐND | HĐND | HĐND |
1. Đại biểu HĐND: Ốm đau phải điều trị nội trú tại bệnh viện | đồng/lần | 300.000 | 200.000 | 100.000 |
2. Đại biểu HĐND mắc bệnh hiểm nghèo, thiên tai hoả hoạn | đồng/lần | 1.000.000 | 700.000 | 350.000 |
3. Đại biểu HĐND từ trần | đồng/người | 1.500.000 | 1.000.000 | 500.000 |
4. Cha, mẹ đẻ, vợ (chồng), con của đại biểu HĐND từ trần | đồng/người | 500.000 | 350.000 | 150.000 |
2. Chi may trang phục.
Mỗi nhiệm kỳ HĐND, Đại biểu HĐND được hỗ trợ tiền may 01 bộ trang phục (lễ phục); đối với đại biểu HĐND tham gia nhiều cấp thì hưởng 01 mức cao nhất.
Nội dung | Đơn vị tính | HĐND cấp tỉnh | HĐND huyện | HĐND cấp xã |
Đại biểu HĐND | đồng | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.000.000 |
3. Chi mua báo chí
Đại biểu HĐND tỉnh, huyện hàng tháng được cung cấp 01 số báo đại biểu nhân dân.
Điều 11. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu tài chính hiện hành của nhà nước và các chế độ, định mức chi tiêu tài chính này Thường trực HĐND, UBND các cấp chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện đảm bảo hoạt động của HĐND các cấp. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc phản ánh về Thường trực HĐND tỉnh tổng hợp trình HĐND xem xét quyết định.
- 1 Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu
- 2 Nghị quyết 127/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân các cấp tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 4 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1 Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 3 Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4 Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Nghị quyết 43/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6 Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 8 Nghị quyết 149/2009/NQ-HĐND Quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu
- 9 Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10 Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 4 Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu
- 5 Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Nghị quyết 127/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân các cấp tỉnh Lai Châu
- 7 Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Hà Nam ban hành
- 8 Nghị quyết 43/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 9 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành