HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2007/NQ-HĐND | Vũng Tàu, ngày 02 tháng 8 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ TRONG NƯỚC, CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA IV KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4498/UBND-VP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ban hành chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh số 32/BC-KTNS ngày 26 tháng 7 năm 2007 và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IV,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn việc ban hành chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh (nội dung cụ thể được nêu tại phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết này và quy định chung tại Thông tư 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp lần thứ 8, thông qua ngày 02 tháng 8 năm 2007, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2007 về ban hành chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi tiêu hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập)
I. Chế độ công tác phí:
1. Đối tượng được hưởng chế độ công tác phí bao gồm: cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật trong các cơ quan, đơn vị được cử đi công tác (dưới đây gọi tắt là người đi công tác).
2. Bổ sung thêm quy định về việc thanh toán tiền vé máy bay cho người đi công tác đối với kinh phí bổ sung ngoài dự toán năm:
Đối với kinh phí bổ sung ngoài dự toán năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách cấp mình để xem xét, quyết định cho người đi công tác được thanh toán tiền vé máy bay trong từng trường hợp cụ thể.
3. Bổ sung thêm quy định về việc thanh toán tiền tàu xe đối với người đi công tác không đủ tiêu chuẩn đi máy bay nhưng đi công tác bằng phương tiện máy bay: Người đi công tác không đủ tiêu chuẩn thanh toán vé máy bay, nếu đi bằng phương tiện máy bay thì chỉ được thanh toán theo giá cước vận tải hành khách công cộng thông thường (khi có vé máy bay); do thực tế có phát sinh trường hợp người đi công tác tự bỏ thêm tiền cá nhân để đi bằng phương tiện máy bay.
4. Phụ cấp lưu trú:
- Đi công tác trong tỉnh: 50.000 đồng/ngày/người
+ Riêng đi công tác ở Côn Đảo và ngược lại: 70.000 đồng/ngày/người
- Đi công tác ngoài tỉnh:
+ Đi công tác ngoài tỉnh về trong ngày: 50.000 đồng/ngày/người.
+ Đi công tác ngoài tỉnh có ở lại qua đêm: 70.000 đồng/ngày/người.
5. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:
- Người được cơ quan, đơn vị cử đi công tác được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ theo phương thức thanh toán khoán theo các mức như sau:
+ Đi công tác ở quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh: mức tối đa không quá 150.000 đồng/ngày/người;
+ Đi công tác ở quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương: mức tối đa không quá 140.000 đồng/ngày/người;
+ Đi công tác tại huyện thuộc các thành phố trực thuộc trung ương, tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh: mức tối đa không quá 120.000 đồng/ngày/người;
+ Đi công tác tại các vùng còn lại: mức tối đa không quá 100.000 đồng/ngày/người.
- Trong trường hợp mức khoán nêu trên không đủ để thuê chỗ nghỉ được cơ quan, đơn vị thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hóa đơn hợp pháp) như sau:
+ Đối với các cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp lãnh đạo từ 1,05 trở lên, được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa không vượt quá 350.000 đồng/ngày/phòng;
+ Đối với các chức danh cán bộ, công chức còn lại thanh toán theo giá thuê phòng thực tế của khách sạn thông thường, nhưng mức thanh toán tối đa không vượt quá 300.000 đồng/ngày/phòng 2 người, trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới thì được thanh toán theo mức thuê phòng tối đa không quá 300.000 đồng/ngày/phòng.
6. Thanh toán khoán tiền công tác phí:
- Đối với cán bộ xã: áp dụng cho trường hợp cán bộ được cử đi công tác lưu động thường xuyên trên 10 ngày/tháng. Mức thanh toán là 70.000 đồng/người/tháng.
- Đối với cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại: áp dụng cho trường hợp người đi công tác thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng (như: văn thư đi gửi công văn, cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng...). Mức thanh toán là 200.000 đồng/người/tháng.
II. Chế độ chi hội nghị:
1. Bổ sung đối tượng không được hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê chỗ nghỉ, tiền đi lại đối với đại biểu có hưởng lương, phụ cấp đến từ các loại hình hợp tác xã. Vì các đối tượng này khi đi công tác đã được đơn vị thanh toán tiền công tác phí.
2. Một số mức chi cụ thể:
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định sau:
+ Cuộc họp cấp tỉnh tổ chức: mức chi 70.000 đồng/ngày/người;
+ Cuộc họp cấp huyện, thị xã, thành phố tổ chức: mức chi 50.000 đồng/ngày/người;
+ Cuộc họp cấp xã, phường, thị trấn tổ chức: mức chi 20.000 đồng/ngày/người
- Chi hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu là khách mời không hưởng lương:
+ Tối đa không quá 120.000 đồng/ngày/người đối với hội nghị tổ chức tại thành phố Vũng Tàu, khi thanh toán phải có chứng từ, hóa đơn hợp pháp.
+ Tối đa không quá 100.000 đồng/ngày/người đối với hội nghị tổ chức tại các huyện, thị xã còn lại, khi thanh toán phải có chứng từ, hóa đơn hợp pháp.
- Chi thuê giảng viên, báo cáo viên chỉ áp dụng đối với các cuộc họp tập huấn nghiệp vụ (nếu có), theo mức chi quy định tại Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
- Chi nước uống: tối đa không quá mức 7.000 đồng/ngày/đại biểu;
- Chi hỗ trợ tiền tàu, xe cho đại biểu là khách mời không hưởng lương theo quy định về thanh toán chế độ công tác phí./.
- 1 Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 3807/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 3 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Nghị quyết 190/2011/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về mức chi công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3 Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 79/2005/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Quyết định 48/2000/QĐ-UB sửa đổi điểm 5.3 mục III của Quy định cụ thể hoá chế độ công tác phí, chi tiêu hội nghị và trang bị, quản lý, sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, Fax trong các cơ quan, đơn vị do địa phương quản lý.(Ban hành kèm theo Quyết định 2115/1998/QĐ-UB tỉnh Quảng Nam)
- 1 Nghị quyết 190/2011/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về mức chi công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3 Quyết định 48/2000/QĐ-UB sửa đổi điểm 5.3 mục III của Quy định cụ thể hoá chế độ công tác phí, chi tiêu hội nghị và trang bị, quản lý, sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, Fax trong các cơ quan, đơn vị do địa phương quản lý.(Ban hành kèm theo Quyết định 2115/1998/QĐ-UB tỉnh Quảng Nam)