HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2008/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 18 tháng 7 năm 2008 |
VỀ QUY ĐỊNH VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá X về Phí và lệ phí;
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Sau khi xem xét Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 23/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, về việc Bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu một số loại phí, lệ phí, bãi bỏ và miễn thu một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh gồm:
1. Mức thu một số loại phí, lệ phí
- Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có mức thu phí cụ thể được quy định tại phụ lục 1 kèm theo).
- Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có mức thu lệ phí cụ thể được quy định tại phụ lục 2 kèm theo).
2. Bãi bỏ mức thu và miễn thu một số loại phí, lệ phí đã quy định tại Nghị quyết số 05/2005/NQ-HĐND ngày 11/8/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI kỳ họp thứ 4, về điều chỉnh, bổ sung 04 loại phí thuộc tỉnh Thái Nguyên và Nghị quyết số 36/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI kỳ họp thứ 7, về điều chỉnh, bổ sung mức thu các loại phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý như sau:
- Bãi bỏ phí dự thi, dự tuyển vào các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý.
- Miễn thu phí tham quan danh lam thắng cảnh tại khu du lịch Hồ Núi Cốc.
- Miễn thu lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân.
- Miễn thu lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp) trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường của thành phố Thái Nguyên và thị xã Sông Công.
3. Việc thu, miễn thu các loại phí, lệ phí trên được thực hiện từ ngày 01/8/2008.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ điều 11, điều 12, điều 13 và điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Khoản 5 điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ và Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT/BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và nội dung Nghị quyết này quy định cụ thể chế độ thu, nộp và sử dụng cho từng loại phí, lệ phí.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2008./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 1
BIỂU MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Đá: |
|
|
a | Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...) | m3 | 50.000 |
b | Quặng đá quý (kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêfrit...) | Tấn | 50.000 |
c | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | m3 | 1.000 |
d | Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…) | m3 | 2.000 |
2 | Fenspat | m3 | 20.000 |
3 | Sỏi, cuội, sạn | m3 | 4.000 |
4 | Cát: |
|
|
a | Cát vàng (cát xây tô) | m3 | 3.000 |
b | Cát thuỷ tinh | m3 | 5.000 |
c | Các loại cát khác | m3 | 2.000 |
5 | Đất: |
|
|
a | Đất sét, làm gạch, ngói | m3 | 1.500 |
b | Đất làm thạch cao | m3 | 2.000 |
c | Đất làm cao lanh | m3 | 5.000 |
d | Các loại đất khác | m3 | 1.000 |
6 | Than: |
|
|
a | Than đá | Tấn | 6.000 |
b | Than bùn | Tấn | 2.000 |
c | Các loại than khác | Tấn | 4.000 |
7 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 2.000 |
8 | Sa khoáng titan (ilmenit) | Tấn | 50.000 |
9 | Quặng apatít | Tấn | 3.000 |
10 | Quặng khoáng sản kim loại: |
|
|
a | Quặng mangan | Tấn | 30.000 |
b | Quặng sắt | Tấn | 40.000 |
c | Quặng chì | Tấn | 180.000 |
d | Quặng kẽm | Tấn | 180.000 |
đ | Quặng đồng | Tấn | 35.000 |
e | Quặng bô xít | Tấn | 30.000 |
g | Quặng thiếc | Tấn | 180.000 |
h | Quặng cromit | Tấn | 40.000 |
i | Quặng khoáng sản kim loại khác | Tấn | 10.000 |
PHỤ LỤC SỐ 2
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 18/7/ 2008 của HĐND tỉnh Thái Nguyên)
STT | danh mục | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
I | Mức thu đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường của thành phố như sau: |
|
|
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | lần đăng ký | 10.000 |
2 | - Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. - Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | lần cấp | 15.000 8.000 |
3 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) | lần đính chính | 5.000 |
II | Đối với các khu vực khác trên địa bàn tỉnh mức thu áp dụng bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại phần I, biểu mức thu này. | ||
III | Miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. |
- 1 Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí; mức chi đặc thù bảo đảm cho kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1 Đề án 03/DA-UBND năm 2013 sửa đổi và bãi bỏ phí, lệ phí tại Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2 Nghị định 63/2008/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 3 Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị quyết 36/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu các loại phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 5 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Nghị quyết 05/2005/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu 4 loại phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 9 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 11 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001