HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2015/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 02 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1293/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ trong kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020, báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí với Tờ trình số 1293/TTr-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh về việc chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ trong kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016 -2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu trung tâm y tế chất lượng cao
1.1. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu trung tâm y tế chất lượng cao tại khu vực nút giao Liêm Tuyền, thành phố Phủ Lý, bao gồm đầu tư xây dựng các tuyến đường gom kết nối giữa các cơ sở y tế với Quốc lộ, ga đường sắt cao tốc và với khu dân cư xung quanh để phục vụ hoạt động cho Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 và Bệnh viện Việt Đức cơ sở 2 và các cơ sở y tế, các cơ sở dịch vụ khác, hình thành Khu trung tâm y tế chất lượng cao theo hướng hiện đại, ngang tầm các nước trong khu vực, tạo điều điện thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, dịch vụ thương mại của tỉnh trong thời gian tới.
1.2. Quy mô đầu tư:
a) Hạng mục đường giao thông: Đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông kết hợp tiêu thoát nước cho khu trung tâm y tế chất lượng cao, gồm:
- Tuyến đường gom kết nối giữa các cơ sở y tế với Quốc lộ có 03 đoạn, tổng chiều dài: 3.197m.
- Tuyến đường kết nối khu dân cư có 07 đoạn, tổng chiều dài: 3.570m.
- Tuyến đường kết nối các cơ sở y tế, dịch vụ khác và kết nối với ga đường sắt cao tốc có 06 đoạn, tổng chiều dài: 5.611m.
b) Kênh thuỷ lợi: Kiên cố hoá kênh thủy lợi có 02 đoạn, tổng chiều dài: 2.699m.
c) Hệ thống điện cao thế (điện ngầm): Xây dựng hệ thống điện cao thế cung cấp cho khu trung tâm y tế với tổng chiều dài khoảng 14.410m.
1.3. Diện tích sử dụng đất: 70,5 ha.
1.4. Loại và cấp công trình: Công trình giao thông, nhóm B.
1.5. Tổng mức đầu tư của dự án: 1.480,574 tỷ đồng
1.6. Nguồn vốn đầu tư : Vốn trái phiếu Chính phủ
1.7. Thời gian thực hiện: 2015 - 2020.
2. Dự án đường vành đai kinh tế kết nối tỉnh Hà Nam với các tỉnh trong vùng (ĐT 495 B)
2.1. Mục tiêu đầu tư xây dựng công trình:
Xây dựng tuyến đường nhằm kết nối các Khu vực của tỉnh, các tuyến Quốc lộ, tỉnh lộ (Quốc lộ 1A với Quốc lộ 21A,…) và đặc biệt đường ĐT495B liên kết với đường nối hai đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình và Hà Nội - Hải Phòng, tạo điều kiện thuận lợi liên thông giữa tỉnh Hà Nam và các tỉnh lân cận Nam Định, Ninh Bình, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh.... phục vụ việc giao thương, vận chuyển nguyên, vật liệu và hàng hóa của các nhà máy trong khu vực, đóng vai trò quan trọng phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa của tỉnh Hà Nam nói riêng và khu vực, vùng trọng điểm kinh tế Bắc Bộ nói chung.
2.2. Quy mô xây dựng:
Xây dựng tuyến đường đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, Vtk= 80km/h (có châm trước Vtk= 30km/h đối với đoạn qua gầm cầu An Khoái đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình); riêng đoạn từ ngã ba Thanh Bồng đi xã Thanh Thủy xây dựng đạt tiêu chuẩn cấp III miền núi, Vtk = 60km/h (cục bộ có vị trí châm trước Vtk= 30km/h);
a) Tuyến chính đoạn 1: Từ Quốc lộ 1A đến Quốc lộ 21A.
Chiều dài đoạn tuyến 16,50km; Bmặt= 7,5 + 16 + 16 + 7,5 = 47m
b) Tuyến chính đoạn 2: Từ ngã ba Thanh Bồng đi xã Thanh Thủy
Chiều dài đoạn tuyến 3,0km; Tổng bề rộng nền đường: Bnền = 33m
c) Tuyến nhánh 1: Từ Bồng Lạng, xã Thanh Nghị đi Kẽm Trống, xã Thanh Hải chiều dài L = 4,9km:
d) Tuyến nhánh 2: Đoạn qua cầu An Khoái đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình. Chiều dài đoạn tuyến 2,26km; Tổng bề rộng nền đường Bnền = 33m
2.3. Loại dự án: Công trình giao thông đường bộ, nhóm A.
2.4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 7.365,29 tỷ đồng
2.5. Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ; nguồn vốn ngân sách địa phương.
2.6. Thời gian khởi công và hoàn thành: 2015 - 2020.
3. Dự án nạo vét, mở rộng lòng sông, chống sạt lở bờ, phát triển dân cư hai bên bờ sông Đáy tỉnh Hà Nam đoạn từ cầu Hồng Phú đến cống Địch Lộng tỉnh Ninh Bình
3.1. Mục tiêu của dự án:
Đảm bảo yêu cầu thoát lũ nội địa, tăng cường khả năng thoát lũ khi có phân lũ 2.500 m3/s từ sông Hồng vào sông Đáy; nâng cao năng lực cung cấp nước, phục vụ dân sinh về mùa kiệt, cung cấp nước cho sinh hoạt, phát triển kinh tế xã hội; cải tạo môi trường, môi sinh, nâng cao chất lượng nước phục vụ dân sinh; khắc phục tình trạng sạt lở bờ sông ở các đoạn xung yếu, đảm bảo điều kiện chống lũ tràn bờ; cải thiện và đáp ứng yêu cầu giao thông thủy, bộ trong điều kiện bình thường, cứu hộ cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp; bảo vệ, tôn tạo khu dân cư ven sông theo hướng phát triển dân cư đô thị; phát triển ngành vật liệu xây dựng phía tây tỉnh Hà Nam, kết nối với hệ thống sông Hồng để phát huy tiềm năng sông Đáy và hệ thống sông Hồng.
3.2. Quy mô đầu tư:
Kè đê: Kè tả 5.780 m, kè bờ hữu 11.800m.
Đường hành lang dọc sông: 13.000 m
Đắp mở rộng đê: 4.190m
Nạo vét lòng sông từ cầu Hồng Phú đến cống Địch Lộng: 23.890 m
3.3. Loại dự án: Thủy lợi, nhóm B
3.4. Tổng mức đầu tư của dự án: 1.450,056 tỷ đồng
3.5. Nguồn vốn đầu tư: Vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn khác
3.6. Thời gian khởi công và hoàn thành: 2016 - 2020
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVII kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 02 tháng 7 năm 2015./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 3285/QĐ-UBND năm 2016 về chấp thuận chủ trương đầu tư do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đổi mới định hướng đầu tư phát triển giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4 Nghị quyết 108/2015/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh Quảng Bình (nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý)
- 5 Nghị quyết 85/2014/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2015 của tỉnh Hải Dương
- 6 Luật Đầu tư công 2014
- 7 Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự và thủ tục trong quản lý đầu tư, sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và Trái phiếu Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3285/QĐ-UBND năm 2016 về chấp thuận chủ trương đầu tư do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đổi mới định hướng đầu tư phát triển giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4 Nghị quyết 108/2015/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh Quảng Bình (nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý)
- 5 Nghị quyết 85/2014/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2015 của tỉnh Hải Dương
- 6 Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự và thủ tục trong quản lý đầu tư, sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và Trái phiếu Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hà Nam