HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/2014/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2015 CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Sau khi xem xét Báo cáo số 134/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 và dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư công năm 2015 của tỉnh Hải Dương với các nội dung chính như sau:
1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công:
Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 14/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư, xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ và ưu tiên phân bổ vốn đầu tư XDCB đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn để thực hiện nhiệm vụ nâng cấp đô thị; tập trung thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, ưu tiên bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án cấp bách, dự án trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; bố trí vốn cho dự án khởi công mới thực sự cấp bách.
Căn cứ nguyên tắc nêu trên, việc phân bổ vốn đầu tư công năm 2015 thực hiện theo thứ tự như sau:
1.1. Vốn trong cân đối ngân sách địa phương được bố trí theo thứ tự:
a. Trả nợ vốn vay tín dụng đầu tư đến hạn phải trả.
b. Đối ứng bắt buộc và hợp lý đối với các dự án vốn ngân sách địa phương phải bố trí đối ứng vốn trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ và vốn nước ngoài đầu tư.
c. Bố trí thanh toán khối lượng nợ xây dựng cơ bản của dự án đã hoàn thành, trong đó bố trí dứt điểm vốn còn thiếu đối với dự án đã quyết toán.
d. Các dự án chuyển tiếp: Ưu tiên bố trí vốn cho một số dự án trọng điểm, hỗ trợ xây dựng nông thôn mới theo cơ chế hỗ trợ đặc thù và một số dự án chuyển tiếp khác có khả năng hoàn thành trong năm 2015.
e. Dự án khởi công mới thực sự cấp bách và dự án phục vụ phòng, chống lũ bão, úng hạn.
1.2. Các nguồn vốn ngân sách trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ và vốn khác có nguồn gốc NSNN được bố trí theo nguyên tắc:
a. Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: Tiếp tục thực hiện phân bổ lồng ghép cho các dự án theo hướng dẫn chi tiết của các Bộ, ngành trung ương.
b. Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, vốn nước ngoài và vốn trái phiếu Chính phủ: Căn cứ quyết định giao vốn chi tiết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo kịp thời cho các chủ đầu tư thực hiện theo quy định.
c. Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: Tập trung hỗ trợ đầu tư cho một số dự án thuộc lĩnh vực giáo dục.
2. Phương án phân bổ vốn đầu tư công năm 2015:
Tổng số: 1.523 tỷ 715 triệu đồng
2.1. Vốn trong cân đối ngân sách địa phương: 997 tỷ 400 triệu đồng
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung: 394 tỷ 400 triệu đồng
- Vốn từ nguồn thu sử dụng đất: 600 tỷ đồng
- Vốn hỗ trợ doanh nghiệp: 3 tỷ đồng
Phân bổ về các cấp ngân sách như sau:
a. Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã: 607 tỷ 336,4 triệu đồng
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung: 151 tỷ 556,4 triệu đồng
- Vốn từ nguồn thu sử dụng đất: 455 tỷ 780 triệu đồng
b) Ngân sách tỉnh: 390 tỷ 63,6 triệu đồng
- Trả nợ vốn vay: 86 tỷ 250 triệu đồng
- Vốn chuẩn bị đầu tư: 4 tỷ 700 triệu đồng
- Thanh toán nợ xây dựng cơ bản
và thực hiện đầu tư các dự án: 299 tỷ 113,6 triệu đồng
+ Trả nợ XDCB dự án đã hoàn thành: 86 tỷ 344,142 triệu đồng
+ Đầu tư chuyển tiếp: 90 tỷ 885,639 triệu đồng
+ Hỗ trợ xây dựng nông thôn mới: 48 tỷ 933,819 triệu đồng
+ Khởi công mới: 72 tỷ 950 triệu đồng
2.2) Vốn chương trình mục tiêu quốc gia,
bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương: 278 tỷ 300 triệu đồng
a) Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 24 tỷ 300 triệu đồng
b) Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương: 254 tỷ đồng
2.3) Vốn trái phiếu Chính phủ: 197 tỷ 15 triệu đồng
2.4) Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 21 tỷ đồng
2.5) Vốn nước ngoài (ODA): 30 tỷ đồng
(Chi tiết theo Phụ lục số 01,02,03 đính kèm)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư công năm 2015 cho các địa phương và đơn vị theo quy định của pháp luật về đầu tư công, sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ và chỉ đạo các địa phương, đơn vị có liên quan thực hiện tốt một số nội dung sau:
1. Triển khai thực hiện nghiêm Luật Đầu tư công, Luật Đấu thầu và xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 theo quy định của pháp luật. Đồng thời, thực hiện theo đúng yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 14/6/2014 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; các Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011, số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012, số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ.
2. Thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo đảm hoạt động đầu tư phát triển được quản lý chặt chẽ, hiệu quả và tiết kiệm; giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đầu tư; ngăn ngừa, xử lý nghiêm các vi phạm gây thất thoát, lãng phí, tham nhũng trong đầu tư xây dựng cơ bản.
3. Thực hiện cơ chế đặc thù về phân cấp vốn đầu tư để nâng cấp đô thị; điều chỉnh phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng cơ bản đối với các dự án do thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn làm chủ đầu tư và tăng cường hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện.
4. Khuyến khích và có biện pháp cụ thể tạo điều kiện thuận lợi nhất để huy động, thu hút nguồn vốn đầu tư của các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước đầu tư vào các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tại địa phương, thông qua các hình thức đầu tư như BT, BOT, PPP... để tập trung ưu tiên nguồn lực ngân sách đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn và một số công trình trọng điểm, cấp bách.
5. Tăng cường công tác quản lý, khai thác tốt nguồn thu sử dụng đất và các nguồn vốn khác cho chi đầu tư phát triển. Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư chỉ bố trí cho sửa chữa, mua sắm tài sản và hỗ trợ cho dự án đầu tư chuyển tiếp; không bố trí cho dự án đầu tư xây dựng mới.
6. Nâng cao ý thức trách nhiệm của các Chủ đầu tư phải trong quản lý và tổ chức thực hiện đầu tư, bảo đảm đúng quy trình, quy phạm, khách quan, công khai, minh bạch, đảm bảo chất lượng công trình... tự chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với dự án được giao không để dự án thi công kéo dài, tăng tổng mức đầu tư, chống lãng phí vốn đầu tư và phát sinh nợ xây dựng cơ bản.
Khẩn trương hoàn chỉnh thủ tục trình phê duyệt quyết toán đối với dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng; thực hiện nghiêm chế độ thông tin, báo cáo theo quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, sử dụng vốn nhà nước.
7. Hết ngày 30/11/2015, những dự án không có khối lượng thực hiện, hoặc có khối lượng nhưng chủ đầu tư chậm làm thủ tục thanh toán và dự án giải ngân dưới 50% kế hoạch vốn thanh toán, sẽ thực hiện điều chuyển vốn cho dự án đã có khối lượng hoàn thành, nhưng chưa bố trí đủ vốn, trong đó ưu tiên bổ sung vốn cho dự án cần đẩy nhanh tiến độ đầu tư, có khả năng hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2015.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2015 CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 85/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Hải Dương)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Chỉ tiêu | KH 2014 | Kế hoạch vốn năm 2015 |
| |
Tổng số | Tỷ lệ (%) | ||||
|
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ | 1.303.990 | 1.523.715,000 | 100,0 |
|
|
|
|
|
|
|
A | VỐN TRONG NƯỚC | 1.261.990 | 1.493.715,000 | 98,0 |
|
A.1 | VỐN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP | 1.072.400 | 997.400,000 | 66,8 |
|
| - Vốn XDCB tập trung | 369.400 | 394.400,000 |
|
|
| - Thu tiền sử dụng đất | 700.000 | 600.000,000 |
|
|
| - Hỗ trợ doanh nghiệp | 3.000 | 3.000,000 |
|
|
| Phân bổ về ngân sách các cấp: |
|
|
|
|
I | Ngân sách tỉnh | 588.050 | 390.063,600 | 39,1 |
|
1 | Vốn XDCB tập trung | 318.350 | 242.843,600 |
|
|
2 | Thu tiền sử dụng đất | 266.700 | 144.220,000 |
|
|
3 | Hỗ trợ doanh nghiệp | 3.000 | 3.000,000 |
|
|
| Phương án phân bổ vốn ngân sách tỉnh: | 588.050 | 390.063,600 | 100,0 |
|
1 | Trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư |
| 86.250,000 | 22,1 |
|
2 | Chuẩn bị đầu tư |
| 4.700,000 | 1,2 |
|
3 | Thực hiện đầu tư các dự án |
| 299.113,600 | 76,7 |
|
3.1 | Thanh toán nợ XDCB dự án đã hoàn thành |
| 86.344,142 | 28,9 |
|
3.2 | Dự án đầu tư chuyển tiếp |
| 90.885,639 | 30,4 |
|
3.3 | Hỗ trợ xây dựng nông thôn mới |
| 48.933,819 | 16,4 |
|
3.4 | Dự án khởi công mới |
| 72.950,000 | 24,4 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Ngân sách cấp huyện, xã | 484.350 | 607.336,400 | 60,9 |
|
1 | Vốn XDCB tập trung | 51.050 | 151.556,400 |
|
|
1.1 | Phân bổ cho 9 huyện | 34.256 | 34.256,000 |
|
|
(1) | Huyện Nam Sách | 3.079 | 3.079,000 |
|
|
(2) | Huyện Kim Thành | 3.295 | 3.295,000 |
|
|
(3) | Huyện Thanh Hà | 3.580 | 3.580,000 |
|
|
(4) | Huyện Tứ Kỳ | 4.199 | 4.199,000 |
|
|
(5) | Huyện Gia Lộc | 3.691 | 3.691,000 |
|
|
(6) | Huyện Thanh Miện | 4.738 | 4.738,000 |
|
|
(7) | Huyện Ninh Giang | 4.297 | 4.297,000 |
|
|
(8) | Huyện Bình Giang | 4.596 | 4.596,000 |
|
|
(9) | Huyện Cẩm Giàng | 2.781 | 2.781,000 |
|
|
1.2 | Phân bổ theo cơ chế đặc thù cho TPHD, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn | 16.794 | 117.300,400 |
|
|
(1) | Thị xã Chí Linh | 4.100 | 33.514,400 |
|
|
(2) | Huyện Kinh Môn | 4.611 | 33.514,400 |
|
|
(3) | Thành phố Hải Dương | 8.083 | 50.271,600 |
|
|
2 | Thu tiền sử dụng đất | 433.300 | 455.780,000 |
|
|
(1) | Thị xã Chí Linh |
| 20.000,000 |
|
|
(2) | Huyện Nam Sách |
| 20.700,000 |
|
|
(3) | Huyện Kinh Môn |
| 30.000,000 |
|
|
(4) | Huyện Kim Thành |
| 9.000,000 |
|
|
(5) | Huyện Thanh Hà |
| 9.000,000 |
|
|
(6) | Huyện Tứ Kỳ |
| 13.500,000 |
|
|
(7) | Huyện Gia Lộc |
| 45.600,000 |
|
|
(8) | Huyện Thanh Miện |
| 22.500,000 |
|
|
(9) | Huyện Ninh Giang |
| 16.500,000 |
|
|
(10) | Huyện Bình Giang |
| 32.400,000 |
|
|
(11) | Huyện Cẩm Giàng |
| 26.580,000 |
|
|
(12) | Thành phố Hải Dương |
| 210.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
A.2 | ĐẦU TƯ THEO MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ(1) | 169.090 | 278.300,000 | 18,6 |
|
I | Chương trình mục tiêu quốc gia | 25.090 | 24.300,000 | 8,7 |
|
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn | 17.090 | 9.800,000 |
|
|
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm | 1.000 | 5.000,000 |
|
|
3 | Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hóa | 5.000 | 2.500,000 |
|
|
4 | Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS | 2.000 | 4.000,000 |
|
|
5 | Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế |
| 3.000,000 |
|
|
II | Chương trình bổ sung có mục tiêu từ NSTW | 144.000 | 254.000,000 | 91,3 |
|
1 | Chương trình phát triển kinh tế xã hội các vùng | 74.000 | 95.600,000 |
|
|
2 | Chương trình giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, thuỷ sản | 4.000 | 13.000,000 |
|
|
3 | Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông | 25.000 | 30.000,000 |
|
|
4 | Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện | 7.000 | 15.400,000 |
|
|
5 | Hỗ trợ hạ tầng du lịch | 6.000 | 9.000,000 |
|
|
6 | Phát triển và bảo vệ rừng bền vững | 3.000 | 10.000,000 |
|
|
7 | Các công trình văn hóa tại địa phương | 10.000 | 25.000,000 |
|
|
8 | Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết |
| 6.000,000 |
|
|
9 | Dự án cấp bách khác của địa phương (cầu Hàn và đường hai đầu cầu) |
| 50.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
A.3 | VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT | 20.500 | 21.000,000 | 1,4 |
|
|
|
|
|
|
|
A.4 | VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ(1) |
| 197.015,000 | 13,2 |
|
1 | Lĩnh vực thủy lợi |
| 80.515,000 |
|
|
2 | Lĩnh vực y tế |
| 93.000,000 |
|
|
3 | Hỗ trợ đối ứng dự án ODA |
| 23.500,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
B | VỐN NƯỚC NGOÀI(1) | 42.000 | 30.000,000 | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: |
|
|
|
| |
| (1)- Thực hiện theo các Quyết định giao vốn chi tiết của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
|
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 85 /2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Hải Dương)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Địa điểm | Tổng mức đầu tư | Lũy kế vốn đã giao đến hết năm 2014 | Kế hoạch vốn năm 2015 | ||||
Tổng số | Tr.đó, vốn NSĐP | Tổng số | Tr.đó, vốn NSĐP | Tổng số | Trong đó, thực hiện dự án | ||||
XD NTM | Dự án khác | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ |
| 6.440.620 | 4.140.971 | 1.335.349 | 875.912 | 390.063,600 | 48.933,819 | 250.179,781 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | TRẢ NỢ VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
| 86.250,000 |
|
|
B | VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN |
| 2.813.301 | 1.793.852 | 1.331.199 | 871.762 | 299.113,600 | 48.933,819 | 250.179,781 |
| - Dự án đã hoàn thành |
| 1.251.425 | 910.236 | 952.279 | 640.563 | 108.687,496 | 22.343,354 | 86.344,142 |
| + Dự án đã phê duyệt QT |
| 895.948 | 637.730 | 728.494 | 480.478 | 64.312,496 | 5.218,354 | 59.094,142 |
| + Dự án chưa phê duyệt QT |
| 355.477 | 272.506 | 223.785 | 160.085 | 44.375,000 | 17.125,000 | 27.250,000 |
| - Dự án chưa hoàn thành |
| 1.332.722 | 655.047 | 378.820 | 231.099 | 117.476,104 | 26.590,465 | 90.885,639 |
| - Dự án khởi công mới |
| 229.154 | 228.568 | 100 | 100 | 72.950,000 |
| 72.950,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Giao thông, công nghiệp |
| 594.003 | 488.933 | 389.974 | 305.234 | 39.625,911 | 12.000,000 | 27.625,911 |
(1) | Dự án đã hoàn thành (đã phê duyệt quyết toán) |
| 350.075 | 265.334 | 271.683 | 186.943 | 8.270,911 |
| 8.270,911 |
1 | Đường 188 đoạn Km11 - Km14 (cầu An Lưu 1 và An Lưu 2) | Kinh Môn | 32.245 | 32.245 | 9.938 | 9.938 | 1.240,000 |
| 1.240,000 |
2 | Đường 396 (Km7+940 - Km10+215) | Ninh Giang | 9.171 | 9.171 | 7.084 | 7.084 | 1.654,323 |
| 1.654,323 |
3 | Đường Thanh niên - QL 5 | TPHD | 18.669 | 18.669 | 10.679 | 10.679 | 218,000 |
| 218,000 |
4 | Đường Thanh niên kéo dài | TPHD | 8.284 | 8.284 | 4.148 | 4.148 | 59,000 |
| 59,000 |
5 | Đường vào nhà máy rác thải sinh hoạt tỉnh Hải Dương | Kim Thành | 17.655 | 10.087 | 17.077 | 9.509 | 277,556 |
| 277,556 |
6 | Cầu Hiệp Thượng | Kinh Môn | 85.252 | 50.234 | 78.479 | 43.461 | 1.060,000 |
| 1.060,000 |
7 | Cầu Đá Vách | Kinh Môn | 103.278 | 96.687 | 79.029 | 72.438 | 957,000 |
| 957,000 |
8 | Đường 188 đoạn An Thái - Mạo Khê | Kinh Môn | 49.846 | 14.282 | 43.404 | 7.841 | 202,000 |
| 202,000 |
9 | Đường gom KCN Tân Trường | Cẩm Giàng | 12.500 | 12.500 | 11.364 | 11.364 | 749,687 |
| 749,687 |
10 | Đường 395 (Km22+533 - Km24+300) | Bình Giang | 13.175 | 13.175 | 10.481 | 10.481 | 1.853,345 |
| 1.853,345 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chưa hoàn thành |
| 243.927 | 223.598 | 118.291 | 118.291 | 31.355,000 | 12.000,000 | 19.355,000 |
1 | Đường gom ven Quốc lộ 5 (Km45-Km59) | TPHD và Cẩm Giàng | 129.000 | 129.000 | 95.241 | 95.241 | 355,000 |
| 355,000 |
2 | Đường gom quốc lộ 5 đoạn từ ngã tư thị trấn Lai Cách đến KCN Đại An | Cẩm Giàng | 40.193 | 40.193 | 18.750 | 18.750 | 7.000,000 |
| 7.000,000 |
3 | Cải tạo, nâng cấp đường huyện từ Lam Sơn đi Phạm Kha | Thanh Miện | 14.734 | 12.405 | 4.100 | 4.100 | 5.000,000 |
| 5.000,000 |
4 | Hỗ trợ bồi thường GPMB công trình cải tạo, nâng cấp đường 194 | Cẩm Giàng | 60.000 | 42.000 | 200 | 200 | 7.000,000 |
| 7.000,000 |
5 | Trả nợ tiền xi măng đã cấp cho một số xã xây dựng đường GTNT năm 2014 theo Đề án |
|
|
|
|
| 12.000,000 | 12.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nông nghiệp, thủy lợi |
| 697.524 | 548.432 | 328.815 | 192.306 | 112.084,874 | 317,535 | 111.767,339 |
(1) | Dự án đã hoàn thành |
| 307.772 | 259.339 | 215.422 | 173.700 | 31.115,217 | 317,535 | 30.797,682 |
a | Dự án đã phê duyệt quyết toán |
| 190.522 | 142.089 | 152.512 | 110.790 | 16.615,217 | 317,535 | 16.297,682 |
1 | Tu bổ đê điều địa phương năm 2012 |
| 45.653 | 45.653 | 38.921 | 38.921 | 86,377 |
| 86,377 |
2 | Cống Thuần A | Thanh Hà | 6.331 | 6.331 | 5.000 | 5.000 | 870,331 |
| 870,331 |
3 | Cống Cổ Ngựa | Kinh Môn | 4.828 | 4.828 | 3.450 | 3.450 | 931,394 |
| 931,394 |
4 | Kiên cố hoá kênh tưới trạm bơm Cao Lý, huyện Thanh Miện | Thanh Miện | 19.500 | 19.500 | 19.285 | 19.285 | 93,535 | 93,535 |
|
5 | Kiên cố hoá kênh tưới trạm bơm Hồng Hưng A và B, huyện Gia Lộc | Gia Lộc | 24.893 | 24.893 | 24.342 | 24.342 | 224,000 | 224,000 |
|
6 | Xây dựng kè Thất Hùng (K33,24-K33,28 và K33,43-K33,69) đê hữu Kinh Thày, huyện Kinh Môn, giai đoạn 2 | Kinh Môn | 15.514 | 15.514 | 8.000 | 8.000 | 2.342,132 |
| 2.342,132 |
7 | Tu bổ, nâng cấp tuyến đê, kè tả sông Luộc (giai đoạn 3) | Ninh Giang | 19.024 | 5.414 | 16.269 | 2.997 | 2.417,500 |
| 2.417,500 |
8 | Cống Ba Khanh | Kinh Môn | 4.408 | 4.408 | 1.600 | 1.600 | 2.742,117 |
| 2.742,117 |
9 | Cống Đá Tú | Kinh Môn | 4.954 | 4.954 | 1.800 | 1.800 | 3.100,996 |
| 3.100,996 |
10 | Cống Vịt | Thanh Hà | 5.430 | 5.430 | 2.000 | 2.000 | 3.358,760 |
| 3.358,760 |
11 | Tu bổ, nâng cấp kè An Giới, huyện Nam Sách | Nam Sách | 23.088 | 1.714 | 16.714 | 1.714 | 85,075 |
| 85,075 |
12 | Nạo vét khẩn cấp công trình thuỷ lợi phục vụ chống hạn đông xuân năm 2007-2008 tỉnh Hải Dương | Gia Lộc | 16.900 | 3.450 | 15.131 | 1.681 | 363,000 |
| 363,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
| 117.250 | 117.250 | 62.910 | 62.910 | 14.500,000 |
| 14.500,000 |
1 | Tu bổ đê điều địa phương năm 2014 | Tỉnh HD | 40.241 | 40.241 | 15.400 | 15.400 | 7.000,000 |
| 7.000,000 |
2 | Nạo vét thủy lợi đông xuân 2013-2014 |
| 34.443 | 34.443 | 14.360 | 14.360 | 5.000,000 |
| 5.000,000 |
2.1 | Nạo vét 10 tuyến kênh dẫn nước tưới, tiêu |
| 26.043 | 26.043 | 7.650 | 7.650 | 4.007,230 |
| 4.007,230 |
(1) | Nạo vét kênh T16 trạm bơm Cầu Dừa (K0+000 - K1+650), huyện Tứ Kỳ | Tứ Kỳ | 927 | 927 | 240 | 240 | 200,000 |
| 200,000 |
(2) | Nạo vét kênh tiêu chính trạm bơm Du Tái (K0+000 - K1+015) và kênh tiêu chính trạm bơm Đò Phan (K0+000 - K1+020), huyện Thanh Hà | Thanh Hà | 4.037 | 4.037 | 1.000 | 1.000 | 660,000 |
| 660,000 |
(3) | Nạo vét kênh Quán Nghiên - Viện Cây, huyện Gia Lộc | Gia Lộc | 2.454 | 2.454 | 570 | 570 | 400,000 |
| 400,000 |
(4) | Nạo vét kênh KT1 trạm bơm An Phụ và kênh dẫn trạm bơm Long Xuyên, huyện Kinh Môn | Kinh Môn | 2.346 | 2.346 | 1.250 | 1.250 | 227,230 |
| 227,230 |
(5) | Nạo vét kênh dẫn Hòa Loan - Như (K0+000 - K3+073), huyện Bình Giang | Bình Giang | 3.283 | 3.283 | 720 | 720 | 560,000 |
| 560,000 |
(6) | Nạo vét kênh T3B trạm bơm Văn Thai (K1+415 - K3+570) và kênh T1 trạm bơm Văn Thai (K0+000-K2+630), huyện Cẩm Giàng | Cẩm Giàng | 2.671 | 2.671 | 1.040 | 1.040 | 350,000 |
| 350,000 |
(7) | Nạo vét đoạn sông Quang Tiền, huyện Thanh Miện | Thanh Miện | 1.534 | 1.534 | 240 | 240 | 280,000 |
| 280,000 |
(8) | Nạo vét kênh dẫn T2 trạm bơm Dốc Bùng 2 (K0+000 - K2+076), huyện Ninh Giang | Ninh Giang | 2.833 | 2.833 | 680 | 680 | 460,000 |
| 460,000 |
(9) | Kênh tiêu cao T1 Đồng Gia - Tam Kỳ (K0+000-K2+712) và kênh tiêu cao T2 Đại Đức - Tam Kỳ (K0+000-K2+700), huyện Kim Thành | Kim Thành | 4.107 | 4.107 | 860 | 860 | 700,000 |
| 700,000 |
(10) | Kênh T3 hệ thống Chu Đậu - đoạn từ cầu máng Nam Hồng đến kênh T2 Chu Đậu (K1+470-K4+370) | Nam Sách | 1.852 | 1.852 | 1.050 | 1.050 | 170,000 |
| 170,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Nạo vét các kênh dẫn nhánh |
| 6.400 | 6.400 | 5.120 | 5.120 | 703,679 |
| 703,679 |
| Trong đó, dự án đã phê duyệt quyết toán: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện Tứ Kỳ | Tứ Kỳ | 684 | 684 | 560 | 560 | 123,679 |
| 123,679 |
| Huyện Nam Sách | Nam Sách | 673 | 600 | 480 | 480 | 120,000 |
| 120,000 |
| Thành phố Hải Dương | TPHD | 2.351 | 180 | 150 | 150 | 30,000 |
| 30,000 |
| Huyện Bình Giang | Bình Giang | 572 | 460 | 370 | 370 | 90,000 |
| 90,000 |
| Huyện Thanh Miện | Thanh Miện | 822 | 800 | 640 | 640 | 160,000 |
| 160,000 |
| Huyện Gia Lộc | Gia Lộc | 950 | 880 | 700 | 700 | 180,000 |
| 180,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đắp bờ kênh trục Bắc Hưng Hải năm 2014 | CG, BG, GL, TK, TM | 2.000 | 2.000 | 1.590 | 1.590 | 289,091 |
| 289,091 |
| Trong đó, dự án đã phê duyệt quyết toán: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện Tứ Kỳ | Tứ Kỳ | 430 | 430 | 350 | 350 | 79,761 |
| 79,761 |
| Huyện Thanh Miện | Thanh Miện | 568 | 508 | 400 | 400 | 108,000 |
| 108,000 |
| Huyện Gia Lộc | Gia Lộc | 501 | 501 | 400 | 400 | 101,330 |
| 101,330 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xây dựng, cải tạo, nâng cấp kênh và công trình trên kênh trung thuỷ nông Bá Nha-Thuần | Thanh Hà | 42.566 | 42.566 | 33.150 | 33.150 | 2.500,000 |
| 2.500,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chưa hoàn thành |
| 174.821 | 74.749 | 113.393 | 18.606 | 14.069,657 |
| 14.069,657 |
1 | Hoàn chỉnh mặt cắt và gia cố mặt đê từ cấp III trở lên | CL, NS, TH và TK | 120.000 | 24.928 | 92.393 | 2.606 | 2.000,000 |
| 2.000,000 |
2 | Xây dựng trạm bơm Thanh Thủy B | Thanh Hà | 54.821 | 49.821 | 21.000 | 16.000 | 12.069,657 |
| 12.069,657 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) | Dự án khởi công mới |
| 214.930 | 214.344 |
|
| 66.900,000 |
| 66.900,000 |
1 | Tu bổ đê, kè, cống địa phương năm 2015 |
| 71.142 | 71.142 |
|
| 24.300,000 |
| 24.300,000 |
1.1 | Tu bổ đê điều địa địa phương tỉnh Hải Dương năm 2015 (các hạng mục công trình trên địa bàn huyện Thanh Hà) | Thanh Hà | 21.484 | 21.484 |
|
| 7.300,000 |
| 7.300,000 |
1.2 | Tu bổ đê điều địa địa phương tỉnh Hải Dương năm 2015 (các hạng mục công trình trên địa bàn huyện Tứ Kỳ và một số hạng mục khác) | Tứ Kỳ | 19.635 | 19.635 |
|
| 6.700,000 |
| 6.700,000 |
1.3 | Tu bổ đê điều địa địa phương tỉnh Hải Dương năm 2015 (các hạng mục công trình trên địa bàn huyện Kinh Môn) | Kinh Môn | 19.489 | 19.489 |
|
| 6.700,000 |
| 6.700,000 |
1.4 | Xây dựng cống Cừ (K25+670 đê tả sông Kinh Môn) | Kinh Môn | 4.842 | 4.842 |
|
| 1.600,000 |
| 1.600,000 |
1.5 | Xây dựng cống Nguyễn II (K7+025 đê hữu sông Văn Úc) | Thanh Hà | 5.693 | 5.693 |
|
| 2.000,000 |
| 2.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nạo vét thủy lợi đông xuân 2014-2015 |
| 54.788 | 54.202 |
|
| 22.000,000 |
| 22.000,000 |
2.1 | Nạo vét các kênh dẫn nhánh, tu bổ kênh nổi, bờ vùng, nạo vét cửa cống hố hút (hỗ trợ 30.000 đồng/m3) |
| 11.288 | 10.702 |
|
| 5.830,000 |
| 5.830,000 |
(1) | Khối lượng do Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi làm chủ đầu tư |
| 7.085 | 6.499 |
|
| 3.282,000 |
| 3.282,000 |
| Huyện Bình Giang | Bình Giang | 371 | 345 |
|
| 175,000 |
| 175,000 |
| Huyện Gia Lộc | Gia Lộc | 616 | 562 |
|
| 285,000 |
| 285,000 |
| Huyện Cẩm Giàng | Cẩm Giàng | 76 | 84 |
|
| 84,000 |
| 84,000 |
| Huyện Thanh Miện | Thanh Miện | 661 | 608 |
|
| 300,000 |
| 300,000 |
| Huyện Nam Sách | Nam Sách | 429 | 390 |
|
| 190,000 |
| 190,000 |
| Huyện Thanh Hà | Thanh Hà | 906 | 824 |
|
| 408,000 |
| 408,000 |
| Huyện Kim Thành | Kim Thành | 805 | 735 |
|
| 370,000 |
| 370,000 |
| Huyện Ninh Giang | Ninh Giang | 808 | 739 |
|
| 370,000 |
| 370,000 |
| Huyện Tứ Kỳ | Tứ Kỳ | 772 | 704 |
|
| 350,000 |
| 350,000 |
| Huyện Kinh Môn | Kinh Môn | 667 | 607 |
|
| 300,000 |
| 300,000 |
| Thị xã Chí Linh | Chí Linh | 975 | 903 |
|
| 450,000 |
| 450,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Khối lượng do Công ty cổ phần Quản lý công trình đô thị Hải Dương làm chủ đầu tư |
| 63 | 63 |
|
| 63,000 |
| 63,000 |
(3) | Khối lượng do UBND các huyện, thành phố và thị xã làm chủ đầu tư |
| 4.140 | 4.140 |
|
| 2.485,000 |
| 2.485,000 |
| Thị xã Chí Linh | Chí Linh | 300 | 300 |
|
| 180,000 |
| 180,000 |
| Huyện Nam Sách | Nam Sách | 300 | 300 |
|
| 180,000 |
| 180,000 |
| Huyện Kinh Môn | Kinh Môn | 300 | 300 |
|
| 180,000 |
| 180,000 |
| Huyện Kim Thành | Kim Thành | 300 | 300 |
|
| 180,000 |
| 180,000 |
| Huyện Thanh Hà | Thanh Hà | 300 | 300 |
|
| 180,000 |
| 180,000 |
| Huyện Tứ Kỳ | Tứ Kỳ | 420 | 420 |
|
| 250,000 |
| 250,000 |
| Huyện Gia Lộc | Gia Lộc | 435 | 435 |
|
| 260,000 |
| 260,000 |
| Huyện Thanh Miện | Thanh Miện | 420 | 420 |
|
| 250,000 |
| 250,000 |
| Huyện Ninh Giang | Ninh Giang | 390 | 390 |
|
| 235,000 |
| 235,000 |
| Huyện Bình Giang | Bình Giang | 345 | 345 |
|
| 210,000 |
| 210,000 |
| Huyện Cẩm Giàng | Cẩm Giàng | 330 | 330 |
|
| 200,000 |
| 200,000 |
| Thành phố Hải Dương | TPHD | 300 | 300 |
|
| 180,000 |
| 180,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Nạo vét 14 tuyến kênh dẫn nước tưới, tiêu |
| 41.000 | 41.000 |
|
| 15.170,000 |
| 15.170,000 |
(1) | Kênh dẫn trạm bơm Hiến Thành (K0-K2+300), huyện Kinh Môn |
| 1.250 | 1.250 |
|
| 460,000 |
| 460,000 |
(2) | Kênh dẫn trạm bơm Đồng Quan Bến (K2+900-K4+900), huyện Kinh Môn |
| 1.950 | 1.950 |
|
| 720,000 |
| 720,000 |
(3) | Kênh dẫn T3 Kim Tân (đoạn cầu Tre đến kênh dẫn T3), huyện Kim Thành |
| 5.000 | 5.000 |
|
| 1.850,000 |
| 1.850,000 |
(4) | Kênh T2-1 trạm bơm Long Động (từ cống cầu Chua đến cống Đồng Gió), huyện Nam Sách |
| 1.000 | 1.000 |
|
| 370,000 |
| 370,000 |
(5) | Kênh T4 trạm bơm Cộng Hòa (từ cống Ông Nhường đến cống Mả Na), huyện Nam Sách |
| 2.100 | 2.100 |
|
| 780,000 |
| 780,000 |
(6) | Kênh dẫn trạm bơm Tân Việt (T6-Đò Phan), huyện Thanh Hà |
| 3.600 | 3.600 |
|
| 1.330,000 |
| 1.330,000 |
(7) | Kênh dẫn trạm bơm Cẩm Đoài, huyện Cẩm Giàng |
| 900 | 900 |
|
| 330,000 |
| 330,000 |
(8) | Kênh tiêu trạm bơm Lê Vũ, huyện Cẩm Giàng |
| 1.300 | 1.300 |
|
| 480,000 |
| 480,000 |
(9) | Kênh dẫn Cậy - Phủ (K1+875 đến cuối tuyến), huyện Bình Giang |
| 7.200 | 7.200 |
|
| 2.660,000 |
| 2.660,000 |
(10) | Kênh Bá Liễu - Trại Vực (K12,8-K17,8), huyện Tứ Kỳ |
| 5.400 | 5.400 |
|
| 2.000,000 |
| 2.000,000 |
(11) | Kênh Bùi Hạ - Lê Lợi (từ cống Bùi Hạ đến trạm bơm Lê Lợi), huyện Gia Lộc |
| 4.100 | 4.100 |
|
| 1.520,000 |
| 1.520,000 |
(12) | Kênh dẫn T3-1 trạm bơm Dốc Bùng (đoạn K2+200 đến cuối tuyến), huyện Ninh Giang |
| 1.100 | 1.100 |
|
| 410,000 |
| 410,000 |
(13) | Kênh dẫn T6-1 trạm bơm Hiệp Lễ (từ điểm đầu đến cống Cầu Đất), huyện Ninh Giang |
| 3.100 | 3.100 |
|
| 1.150,000 |
| 1.150,000 |
(14) | Kênh dẫn trạm bơm Thủ Pháp, huyện Thanh Miện |
| 3.000 | 3.000 |
|
| 1.110,000 |
| 1.110,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đắp bờ vùng kênh trục Bắc Hưng Hải năm 2015 | CG, BG, GL, TK, NG và TM | 2.500 | 2.500 |
|
| 1.000,000 |
| 1.000,000 |
3 | Xây dựng trạm bơm Kênh Than, huyện Kinh Môn | Kinh Môn | 76.000 | 76.000 |
|
| 16.000,000 |
| 16.000,000 |
4 | Cải tạo, sửa chữa nâng cấp 07 trạm bơm |
| 13.000 | 13.000 |
|
| 4.600,000 |
| 4.600,000 |
4.1 | Trạm bơm Tân Hương | Ninh Giang | 2.100 | 2.100 |
|
| 740,000 |
| 740,000 |
4.2 | Trạm bơm Đò Bía | Tứ Kỳ | 1.000 | 1.000 |
|
| 350,000 |
| 350,000 |
4.3 | Trạm bơm Kỳ Đặc | Chí Linh | 4.500 | 4.500 |
|
| 1.590,000 |
| 1.590,000 |
4.4 | Trạm bơm Hùng Sơn | Thanh Miện | 1.000 | 1.000 |
|
| 350,000 |
| 350,000 |
4.5 | Trạm bơm Lý Văn | Nam Sách | 1.400 | 1.400 |
|
| 500,000 |
| 500,000 |
4.6 | Trạm bơm Vân Dương | Kim Thành | 1.800 | 1.800 |
|
| 640,000 |
| 640,000 |
4.7 | Trạm bơm Quang Minh | Gia Lộc | 1.200 | 1.200 |
|
| 430,000 |
| 430,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Giáo dục và đào tạo |
| 544.930 | 218.617 | 113.860 | 82.251 | 29.166,999 |
| 29.166,999 |
(1) | Dự án đã hoàn thành |
| 45.960 | 41.616 | 33.138 | 29.380 | 6.565,799 |
| 6.565,799 |
a | Dự án đã phê duyệt quyết toán |
| 26.586 | 22.863 | 20.506 | 17.369 | 5.065,799 |
| 5.065,799 |
1 | Nhà làm việc + lớp học 3 tầng (móng 5 tầng) của Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp dạy nghề Hải Dương | TPHD | 14.398 | 14.398 | 10.679 | 10.679 | 3.317,823 |
| 3.317,823 |
2 | Mở rộng khuôn viên Trường THPT bán công Kim Thành (giai đoạn 1) | Kim Thành | 3.908 | 585 | 2.737 |
| 584,919 |
| 584,919 |
3 | Nhà lớp học bộ môn 3 tầng 9 phòng của Trường THPT Tứ Kỳ | Tứ Kỳ | 7.178 | 7.178 | 6.690 | 6.690 | 487,639 |
| 487,639 |
4 | Cải tạo nhà lớp học 3 tầng 12 phòng, Trường THPT Bình Giang | Bình Giang | 1.103 | 703 | 400 |
| 675,418 |
| 675,418 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
| 19.374 | 18.753 | 12.632 | 12.011 | 1.500,000 |
| 1.500,000 |
1 | Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp dạy nghề huyện Kinh Môn (giai đoạn 1) | Kinh Môn | 19.374 | 18.753 | 12.632 | 12.011 | 1.500,000 |
| 1.500,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chưa hoàn thành |
| 487.596 | 165.627 | 80.622 | 52.771 | 18.551,200 |
| 18.551,200 |
1 | Hỗ trợ xây dựng Trường Đại học Hải Dương | TPHD | 413.763 | 120.000 | 52.851 | 35.500 | 5.000,000 |
| 5.000,000 |
2 | Mở rộng, xây dựng và nâng cấp Trường THPT Kinh Môn II | Kinh Môn | 29.999 | 20.499 | 12.771 | 11.271 | 2.000,000 |
| 2.000,000 |
3 | Trung tâm dạy nghề huyện Gia Lộc | Gia Lộc | 26.707 | 8.000 | 12.000 | 3.000 | 4.000,000 |
| 4.000,000 |
4 | Nhà đa năng Trường THPT Ninh Giang | Ninh Giang | 13.077 | 13.077 | 3.000 | 3.000 | 3.500,000 |
| 3.500,000 |
5 | Tăng cường kỹ năng nghề (đối ứng để nộp thuế mua thiết bị) | TPHD | 4.051 | 4.051 |
|
| 4.051,200 |
| 4.051,200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) | Dự án khởi công mới |
| 11.374 | 11.374 | 100 | 100 | 4.050,000 |
| 4.050,000 |
1 | Nhà lớp học Trường THPT Cẩm Giàng | Cẩm Giàng | 9.000 | 9.000 | 100 | 100 | 3.200,000 |
| 3.200,000 |
2 | Cải tạo tầng 1, 2 và nâng tầng 3 Nhà hiệu bộ Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật và Du lịch | TPHD | 2.374 | 2.374 |
|
| 850,000 |
| 850,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Khoa học công nghệ và điều tra cơ bản |
| 18.000 | 18.000 | 12.373 | 12.373 | 2.000,000 |
| 2.000,000 |
(1) | Dự án đã hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chưa hoàn thành |
| 18.000 | 18.000 | 12.373 | 12.373 | 2.000,000 |
| 2.000,000 |
1 | Nâng cao chất lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp và chương trình khí sinh học (QSEAP) | Tỉnh HD | 18.000 | 18.000 | 12.373 | 12.373 | 2.000,000 |
| 2.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Y tế - xã hội |
| 346.707 | 146.813 | 124.291 | 48.164 | 36.936,680 | 13.315,465 | 23.621,215 |
(1) | Dự án đã hoàn thành |
| 150.807 | 75.352 | 113.491 | 47.364 | 19.346,215 | 10.725,000 | 8.621,215 |
a | Dự án đã phê duyệt quyết toán |
| 8.227 | 1.787 | 6.765 | 40 | 1.621,215 |
| 1.621,215 |
1 | Xây dựng Trung tâm y tế huyện Kim Thành (giai đoạn 1) | Kim Thành | 4.543 | 402 | 4.465 | 40 | 362,007 |
| 362,007 |
2 | Trung tâm Dân số kế hoạch hoá gia đình thị xã Chí Linh | Chí Linh | 3.685 | 1.385 | 2.300 |
| 1.259,208 |
| 1.259,208 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
| 142.580 | 73.566 | 106.726 | 47.324 | 17.725,000 | 10.725,000 | 7.000,000 |
1 | Trung tâm Giáo dục lao động xã hội | Chí Linh | 96.242 | 36.840 | 82.639 | 23.237 | 6.000,000 |
| 6.000,000 |
2 | Nhà điều trị ung thư phổi tại Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Hải Dương | TPHD | 6.571 | 6.571 | 6.000 | 6.000 | 500,000 |
| 500,000 |
3 | Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Lao và Bệnh phổi và Bệnh viện AIDS Hải Dương | TPHD | 7.724 | 7.724 | 6.388 | 6.388 | 500,000 |
| 500,000 |
4 | Hỗ trợ Xây dựng trạm y tế xã An Phụ | Kinh Môn | 3.600 | 2.520 | 1.445 | 1.445 | 1.075,000 | 1.075,000 |
|
5 | Hỗ trợ Xây dựng trạm y tế xã Kim Tân | Kim Thành | 4.700 | 3.290 | 1.445 | 1.445 | 1.845,000 | 1.845,000 |
|
6 | Hỗ trợ Xây dựng trạm y tế xã Hoàng Hoa Thám | Chí Linh | 2.980 | 2.086 | 1.284 | 1.284 | 800,000 | 800,000 |
|
7 | Hỗ trợ Xây dựng trạm y tế xã Thái Tân | Nam Sách | 4.865 | 3.406 | 1.645 | 1.645 | 1.760,000 | 1.760,000 |
|
8 | Hỗ trợ Xây dựng trạm y tế xã Phượng Hoàng | Thanh Hà | 3.000 | 2.100 | 1.245 | 1.245 | 855,000 | 855,000 |
|
9 | Hỗ trợ Xây dựng trạm y tế xã An Lương | Thanh Hà | 2.298 | 1.608 | 1.145 | 1.145 | 460,000 | 460,000 |
|
10 | Hỗ trợ Xây dựng trạm y tế xã Tân Trường | Cẩm Giàng | 5.700 | 3.990 | 1.845 | 1.845 | 2.145,000 | 2.145,000 |
|
11 | Hỗ trợ Xây dựng trạm y tế xã Ngô Quyền | Bình Giang | 4.900 | 3.430 | 1.645 | 1.645 | 1.785,000 | 1.785,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chưa hoàn thành |
| 195.900 | 71.461 | 10.800 | 800 | 17.590,465 | 2.590,465 | 15.000,000 |
1 | Trung tâm nuôi dưỡng tâm thần Hải Dương | Chí Linh | 34.699 | 24.289 | 10.000 |
| 10.000,000 |
| 10.000,000 |
2 | Hỗ trợ xây dựng trạm y tế xã Ngũ Phúc, huyện Kim Thành | Kim Thành | 4.846 | 3.392 | 800 | 800 | 2.590,465 | 2.590,465 |
|
3 | Hỗ trợ xây dựng Nhà ở xã hội tại khu dân cư phía Đông Ngô Quyền, TPHD | TPHD | 156.355 | 43.780 |
|
| 5.000,000 |
| 5.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Công cộng, văn hóa thông tin và thể dục thể thao |
| 164.310 | 109.759 | 79.906 | 74.143 | 23.024,696 | 6.000,000 | 17.024,696 |
(1) | Dự án đã hoàn thành (đã phê duyệt quyết toán) |
| 81.280 | 78.600 | 64.528 | 61.848 | 13.814,914 |
| 13.814,914 |
1 | Nhà trưng bày gốm sứ Hải Dương (giai đoạn 2: Nội thất và trương bày) | TPHD | 1.721 | 1.721 | 1.000 | 1.000 | 420,554 |
| 420,554 |
2 | Khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại xã Hồng Thái, huyện Ninh Giang | Ninh Giang | 16.068 | 13.388 | 14.501 | 11.820 | 702,679 |
| 702,679 |
3 | Tu bổ, tôn tạo đền thờ Thầy giáo Chu Văn An (giai đoạn 2) | Chí Linh | 25.454 | 25.454 | 17.000 | 17.000 | 7.930,324 |
| 7.930,324 |
4 | Nhà làm việc Đài phát thanh huyện Kim Thành | Kim Thành | 1.646 | 1.646 | 810 | 810 | 834,808 |
| 834,808 |
5 | Trụ sở làm việc Hội Nông dân tỉnh Hải Dương (giai đoạn 2) - Hạng mục: Nhà thư viện + Nhà truyền thống | TPHD | 1.812 | 1.812 | 1.558 | 1.558 | 137,706 |
| 137,706 |
6 | Khôi phục, tôn tạo khu di tích đình làng Đọ Xá, xã Hoàng Tân, huyện Chí Linh | Chí Linh | 16.510 | 16.510 | 15.360 | 15.360 | 798,509 |
| 798,509 |
7 | Khôi phục, tôn tạo khu di tích đình làng Đọ Xá (giai đoạn 2) | Chí Linh | 18.068 | 18.068 | 14.300 | 14.300 | 2.990,334 |
| 2.990,334 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chưa hoàn thành |
| 83.030 | 31.159 | 15.378 | 12.295 | 9.209,782 | 6.000,000 | 3.209,782 |
1 | Tu bổ tôn tạo khu di tích Đình Đầu, xã Hợp Tiến, huyện Nam Sách | Nam Sách | 26.140 | 20.000 | 12.295 | 12.295 | 2.009,782 |
| 2.009,782 |
2 | Đường hạ tầng du lịch vào khu di tích lịch sử văn hóa Đền Quát, Gia Lộc | Gia Lộc | 5.900 | 2.341 | 3.083 |
| 1.200,000 |
| 1.200,000 |
3 | Hỗ trợ xây dựng hạ tầng chợ theo QĐ số 14 ngày 31/7/2013 của UBND tỉnh |
| 50.990 | 8.818 |
|
| 6.000,000 | 6.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | Cấp thoát nước và bảo vệ môi trường |
| 277.713 | 146.688 | 210.853 | 101.841 | 18.376,659 | 4.900,819 | 13.475,840 |
(1) | Dự án đã hoàn thành |
| 233.701 | 121.502 | 199.890 | 90.878 | 14.676,659 | 4.900,819 | 9.775,840 |
a | Dự án đã phê duyệt quyết toán |
| 211.501 | 99.302 | 192.190 | 83.178 | 11.676,659 | 4.900,819 | 6.775,840 |
1 | Nhà máy chế biến phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt tại tỉnh Hải Dương | Thanh Hà | 137.439 | 69.677 | 129.509 | 61.747 | 6.775,840 |
| 6.775,840 |
2 | Hệ thống cấp nước sạch xã Nghĩa An | Ninh Giang | 16.935 | 6.774 | 14.732 | 4.932 | 1.601,294 | 1.601,294 |
|
3 | Cấp nước sạch liên xã Nguyên Giáp - Quang Trung | Tứ Kỳ | 39.915 | 15.966 | 34.750 | 11.500 | 2.916,400 | 2.916,400 |
|
4 | Hệ thống cấp nước sạch xã Cẩm Vũ | Cẩm Giàng | 17.212 | 6.885 | 13.200 | 5.000 | 383,125 | 383,125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
| 22.200 | 22.200 | 7.700 | 7.700 | 3.000,000 |
| 3.000,000 |
1 | Tiểu dự án cấp nước và vệ sinh 4 thị trấn: Gia Lộc, Thanh Hà, Thanh Miện, Minh Tân (Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư) |
| 22.200 | 22.200 | 7.700 | 7.700 | 3.000,000 |
| 3.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chưa hoàn thành |
| 44.012 | 25.186 | 10.963 | 10.963 | 3.700,000 |
| 3.700,000 |
1 | Chương trình nước sạch và VSMT nông thôn (đối ứng vốn WB) |
| 12.635 | 12.635 | 10.963 | 10.963 | 500,000 |
| 500,000 |
2 | Đường ống truyền tải đến chân tường rào cụm công nghiệp Lương Điền huyện Cẩm Giàng | Cẩm Giàng | 7.471 | 2.988 |
|
| 500,000 |
| 500,000 |
3 | Xây dựng HTCN sạch phường Thái Học thị xã Chí Linh | Chí Linh | 6.306 | 2.522 |
|
| 500,000 |
| 500,000 |
4 | Xây dựng HTCN sạch phường Chí Minh thị xã Chí Linh | Chí Linh | 8.000 | 3.200 |
|
| 1.000,000 |
| 1.000,000 |
5 | Xây dựng HTCN sạch phường Cộng Hoà thị xã Chí Linh | Chí Linh | 9.600 | 3.840 |
|
| 1.200,000 |
| 1.200,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII | Quản lý nhà nước |
| 132.023 | 78.519 | 43.727 | 28.050 | 31.854,918 | 12.400,000 | 19.454,918 |
(1) | Dự án đã hoàn thành |
| 46.588 | 33.252 | 26.727 | 23.050 | 10.854,918 | 6.400,000 | 4.454,918 |
a | Dự án đã phê duyệt quyết toán |
| 15.351 | 15.351 | 11.550 | 11.550 | 4.454,918 |
| 4.454,918 |
1 | Nhà làm việc Sở Giáo dục và Đào tạo | TPHD | 4.181 | 4.181 | 2.240 | 2.240 | 2.706,944 |
| 2.706,944 |
2 | Cải tạo trụ sở làm việc Sở Bưu chính, viễn thông và Trung tâm công nghệ thông tin | TPHD | 1.709 | 1.709 | 700 | 700 | 917,917 |
| 917,917 |
3 | Nhà làm việc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | TPHD | 9.461 | 9.461 | 8.610 | 8.610 | 830,057 |
| 830,057 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
| 31.237 | 17.901 | 15.177 | 11.500 | 6.400,000 | 6.400,000 |
|
1 | Hỗ trợ xây dựng trụ sở UBND An Châu (Nhà hội trường) | TPHD | 5.177 | 1.500 | 3.677 |
| 1.500,000 | 1.500,000 |
|
2 | Hỗ trợ xây dựng trụ sở UBND xã Toàn Thắng | Gia Lộc | 5.000 | 3.500 | 2.500 | 2.500 | 1.000,000 | 1.000,000 |
|
3 | Hỗ trợ xây dựng trụ sở UBND xã Quảng Nghiệp | Tứ Kỳ | 9.630 | 4.900 | 3.500 | 3.500 | 1.400,000 | 1.400,000 |
|
4 | Hỗ trợ xây dựng trụ sở UBND xã Bình Minh | Bình Giang | 6.430 | 4.501 | 3.000 | 3.000 | 1.500,000 | 1.500,000 |
|
5 | Hỗ trợ xây dựng trụ sở UBND xã Văn Giang | Thanh Miện | 5.000 | 3.500 | 2.500 | 2.500 | 1.000,000 | 1.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chưa hoàn thành |
| 85.435 | 45.268 | 17.000 | 5.000 | 21.000,000 | 6.000,000 | 15.000,000 |
1 | Đầu tư mua sắm thiết bị phòng cháy chữa cháy cho một số cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Hải Dương | TPHD | 16.768 | 16.768 | 3.000 | 3.000 | 5.000,000 |
| 5.000,000 |
2 | Hỗ trợ xây dựng trụ sở UBND xã Hồng Đức | Ninh Giang | 14.790 | 5.000 | 3.000 | 1.000 | 3.500,000 | 3.500,000 |
|
3 | Hỗ trợ xây dựng trụ sở UBND xã Chi Lăng Nam | Thanh Miện | 5.000 | 3.500 | 1.000 | 1.000 | 2.500,000 | 2.500,000 |
|
4 | Mua sắm trang thiết bị nội thất Nhà làm việc của Thường trực Tỉnh ủy và Văn phòng Tỉnh ủy | TPHD | 48.878 | 20.000 | 10.000 |
| 10.000,000 |
| 10.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX | An ninh - Quốc phòng |
| 38.091 | 38.091 | 27.400 | 27.400 | 6.042,863 |
| 6.042,863 |
(1) | Dự án đã hoàn thành |
| 35.241 | 35.241 | 27.400 | 27.400 | 4.042,863 |
| 4.042,863 |
a | Dự án đã phê duyệt quyết toán |
| 12.405 | 12.405 | 8.760 | 8.760 | 2.792,863 |
| 2.792,863 |
1 | Xây dựng 08 nhà tạm giữ hành chính thuộc Công an các huyện: Cẩm Giàng, Bình Giang, Gia Lộc, Kim Thành, Kinh Môn, Thanh Hà, Nam Sách và Tứ Kỳ |
| 6.037 | 6.037 | 4.150 | 4.150 | 1.184,779 |
| 1.184,779 |
2 | Cải tạo nhà tạm giam, tạm giữ của Công an 11 huyện, thành phố |
| 1.069 | 1.069 | 400 | 400 | 540,278 |
| 540,278 |
3 | Nhà ăn tập thể, nhà trực ban, cổng ra vào và vọng gác của Trường Quân sự tỉnh | Bình Giang | 5.299 | 5.299 | 4.210 | 4.210 | 1.067,806 |
| 1.067,806 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
| 22.836 | 22.836 | 18.640 | 18.640 | 1.250,000 |
| 1.250,000 |
1 | Nhà ở, làm việc của cán bộ, giáo viên Trường Quân sự tỉnh | Bình Giang | 16.037 | 16.037 | 14.600 | 14.600 | 500,000 |
| 500,000 |
2 | Cải tạo, nâng cấp và mở rộng Nhà làm việc 5 tầng của Công an tỉnh | TPHD | 6.799 | 6.799 | 4.040 | 4.040 | 750,000 |
| 750,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án khởi công mới |
| 2.850 | 2.850 |
|
| 2.000,000 |
| 2.000,000 |
1 | Cải tạo, sửa chữa các hạng mục của Trại tạm giam Kim Chi và Phân trại giam Cồn Vĩnh Trụ | TPHD và CL | 2.850 | 2.850 |
|
| 2.000,000 |
| 2.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
| 3.627.319 | 2.347.119 | 4.150 | 4.150 | 4.700,000 |
|
|
1 | Đường vào khu di tích đền Chu Văn An (đoạn từ Quốc lộ 37 vào đền Chu Văn An) | Chí Linh | 150.000 | 2.000 |
|
| 200,000 |
|
|
2 | Tu bổ đê, kè, cống địa phương giai đoạn 2016-2020 | Tỉnh HD | 370.000 | 370.000 |
|
| 100,000 |
|
|
3 | Xây dựng và cải tạo hệ thống kênh tiêu nước khu công Tân Trường (Cẩm Đông, Phí Xá) | Cẩm Giàng | 200.000 | 50.000 |
|
| 250,000 |
|
|
4 | Tu bổ nâng cấp đê tả sông Thương | Chí Linh | 120.000 | 1.000 |
|
| 200,000 |
|
|
5 | Nâng cấp cổng thông tin điện tử, Trung tâm tích hợp dữ liệu và hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh Hải Dương | TPHD | 12.807 | 12.807 |
|
| 50,000 |
|
|
6 | Xây dựng Bệnh viện Phụ sản tỉnh Hải Dương | TPHD | 300.000 | 50.000 | 200 | 200 | 200,000 |
|
|
7 | Xây dựng cơ sở vật chất cho 02 phòng: Điều dưỡng - Phục hồi chức năng và Phòng Dược - Vật tư y tế; mua sắm trang thiết bị y tế cho Ban Bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ | TPHD | 13.512 | 13.512 |
|
| 100,000 |
|
|
8 | Xây dựng Bệnh viện Y học cổ truyền (địa điểm mới) |
| 350.000 | 50.000 | 200 | 200 | 250,000 |
|
|
9 | Tượng đài Tiếng sấm đường 5 | Kim Thành | 30.000 | 30.000 |
|
| 100,000 |
|
|
10 | Hệ thống xử lý nước thải tại làng nghề Đông Cận, xã Tân Tiến, huyện Gia Lộc | Gia Lộc | 16.500 | 3.300 |
|
| 200,000 |
|
|
11 | Khu hành chính tập trung tỉnh Hải Dương | TPHD | 2.060.000 | 1.760.000 | 3.750 | 3.750 | 3.000,000 |
|
|
12 | Cải tạo Trụ sở làm việc Ban Quản lý các Khu công nghiệp | TPHD | 4.500 | 4.500 |
|
| 50,000 |
|
|
PHÂN BỔ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 85/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Hải Dương)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm | Kế hoạch vốn năm 2015 |
|
|
|
|
| Tổng số |
| 21.000,0 |
|
|
|
|
1 | Nhà lớp học 12 phòng và công trình phụ trợ Trường THCS Nguyễn Trãi, phường Bến Tắm, thị xã Chí Linh | Chí Linh | 7.000,0 |
2 | Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng, nhà hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ của Trường THPT Thanh Miện, huyện Thanh Miện | Thanh Miện | 7.000,0 |
3 | Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng; nhà lớp học chức năng 3 tầng 6 phòng và công trình phụ trợ của Trường THCS Quyết Thắng, xã Quyết Thắng, huyện Ninh Giang | Ninh Giang | 7.000,0 |
|
|
|
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
- 1 Nghị quyết 158/2015/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ trong kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Nghị quyết 141/2014/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh năm 2015 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5 Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về thực hiện dân chủ trong công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội; công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng thu hồi đất, tái định cư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6 Luật Đầu tư công 2014
- 7 Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật đấu thầu 2013
- 9 Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về thực hiện dân chủ trong công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội; công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng thu hồi đất, tái định cư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Nghị quyết 141/2014/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh năm 2015 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ trong kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5 Nghị quyết 158/2015/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành