HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2020/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Thực hiện Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Tây Ninh;
Xét Tờ trình số 2955/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện các dự án đợt 2 năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất việc chuyển mục đích sử dụng 40,76 ha đất trồng lúa để thực hiện 49 dự án đợt 2 năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
(Danh mục chi tiết các công trình, dự án tại Phụ lục kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa IX, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐỢT 2 NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT | Tên dự án | Mục đích sử dụng | Mã loại đất | Địa điểm | Diện tích đất trồng lúa sử dụng (ha) |
|
| 15 | 9,16 | ||
1 | Kho xăng dầu của Công ty trách nhiệm hữu hạn Dương Đông - Tây Ninh | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | xã An Thạnh | 0,50 |
2 | Đường N2 (đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực giáp đường Kênh tiêu nước) từ Bến xe đến đất nhà ông Nguyễn Văn Còn | Đất giao thông | DGT | Thị trấn Bến Cầu | 1,08 |
3 | Đường N3 (đoạn 1 - đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực giáp D1) từ nhà bà Trịnh Thị Hằng đến đất ông Trịnh Văn Đực | Đất giao thông | DGT | Thị trấn Bến Cầu | 0,95 |
4 | Đường N3 (đoạn 2 - đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực giáp đường Kênh Tiêu nước) từ nhà bà ông Lê Văn Trại đến đất ông Trần Văn Hoàng | Đất giao thông | DGT | Thị trấn Bến Cầu | 0,78 |
5 | Láng nhựa hẻm 219 | Đất giao thông | DGT | Thị trấn Bến Cầu | 0,21 |
6 | Láng nhựa hẻm 219/26 | Đất giao thông | DGT | Thị trấn Bến Cầu | 0,16 |
7 | Nâng cấp sỏi phún hẻm 34/37 | Đất giao thông | DGT | Thị trấn Bến Cầu | 0,28 |
8 | Láng nhựa hẻm 1083 | Đất giao thông | DGT | Thị trấn Bến Cầu | 0,10 |
9 | Cứng hóa đường ấp Chánh 6, từ nhà ông Giang đến nhà ông Nghĩa | Đất giao thông | DGT | xã An Thạnh | 0,18 |
10 | Sỏi phún đường ấp Chánh 3, từ ngã ba Mã đến nhà ông Hường | Đất giao thông | DGT | xã An Thạnh | 0,37 |
11 | Láng nhựa đường An Thạnh 5, từ bến Bảy Bưa đến cầu Tà Bang | Đất giao thông | DGT | xã An Thạnh | 0,48 |
12 | Đường N4 (đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực giáp D1 từ nhà ông Lê Phước Thọ đến nhà ông Lê Văn Rập) | Đất giao thông | DGT | Thị trấn Bến Cầu | 0,33 |
13 | Đường N7 (đoạn từ D5 giáp kênh tiêu nước) từ nhà ông Nguyễn Triết Thanh đến đất bà Nguyễn Thị Lực | Đất giao thông | DGT | Thị trấn Bến Cầu | 0,19 |
14 | Sỏi phún nối từ tuyến đường dự án 327 đến chốt bảo vệ rừng | Đất giao thông | DGT | Xã Long Phước | 0,72 |
15 | Cụm điểm tựa Long Khánh | Đất quốc phòng | CQP | Xã Long Khánh và Long Thuận | 2,83 |
|
| 1 | 0,40 | ||
1 | Đường mòn Bàu Tà On (thuộc dự án Đường ra cửa khẩu Biên Mậu) | Đất giao thông | DGT | xã Thành Long | 0,40 |
|
| 4 | 10,32 | ||
1 | Cửa hàng kinh doanh xăng dầu của Nhà đầu tư Dương Minh Thiên | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | xã Phước Minh | 0,04 |
2 | Kênh tiêu T12-17 | Đất thủy lợi | DTL | xã Truông Mít | 9,80 |
3 | Cửa hàng xăng dầu Ngọc Lân của Công ty TNHH Thương mại Ngọc Lân | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | xã Truông Mít | 0,24 |
4 | Cửa hàng xăng dầu tại đường Đất Sét - Bến Củi xã Truông Mít, huyện Dương Minh Châu của Nhà đầu tư Huỳnh Ngọc Lân | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | xã Truông Mít | 0,24 |
|
| 22 | 6,57 | ||
1 | Sân vận động thị trấn Gò Dầu | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | Thị trấn Gò Dầu | 1,10 |
2 | Nâng cấp mở rộng đường Cẩm An - Láng Cát | Đất giao thông | DGT | xã Cẩm Giang | 0,20 |
3 | Nâng cấp, mở rộng đường Phước Thạnh - Cầu Ô | Đất giao thông | DGT | xã Phước Thạnh và Phước Đông | 1,50 |
4 | Nâng cấp, mở rộng đường Lon - Cây Cầy | Đất giao thông | DGT | xã Cẩm Giang | 0,15 |
5 | Nâng cấp, mở rộng đường Man Chà | Đất giao thông | DGT | xã Bàu Đồn | 0,20 |
6 | Nhà văn hóa - thể thao ấp Cây Da, ấp Chánh | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | xã Hiệp Thạnh | 0,10 |
7 | Chùa Vạn Đức | Đất cơ sở tôn giáo | TON | xã Thạnh Đức | 0,10 |
8 | Dự án Nâng cấp sỏi đỏ đường giao thông nội đồng kết hợp bờ bao ngăn lũ ấp Đường Long - Bến Mương | Đất giao thông | DGT | xã Thạnh Đức | 1,15 |
9 | Dự án nâng cấp đá 0x4 đường trục chính nội đồng đường tổ 32 ấp Đá Hàng | Đất giao thông | DGT | xã Hiệp Thạnh | 0,10 |
10 | Dự án nâng cấp đá 0x4 đường trục chính nội đồng đường kênh rạch Miễu ấp Đá Hàng | Đất giao thông | DGT | xã Hiệp Thạnh | 0,25 |
11 | Dự án nâng cấp đá 0x4 đường trục chính nội đồng đường số 6 ấp Đá Hàng | Đất giao thông | DGT | xã Hiệp Thạnh | 0,03 |
12 | Dự án nâng cấp đá 0x4 đường trục chính nội đồng đường tổ 19 ấp Cây Da (nhà bà Thang - Ruộng) | Đất giao thông | DGT | xã Hiệp Thạnh | 0,10 |
13 | Dự án bê tông xi măng Đường xóm đường tổ 14 (từ nhà ông Lân - nhà ông Thét) | Đất giao thông | DGT | xã Hiệp Thạnh | 0,06 |
14 | Dự án nâng cấp đá 0x4 đường trục chính nội đồng đường Hiệp Thạnh 14 ấp Xóm Bố | Đất giao thông | DGT | xã Hiệp Thạnh | 0,07 |
15 | Dự án nâng cấp đá 0x4 đường trục chính nội đồng đường tổ 8 ấp Cây Da | Đất giao thông | DGT | xã Hiệp Thạnh | 0,06 |
16 | Dự án nâng cấp đá 0x4 đường trục chính nội đồng đường tổ 13 ấp Cây Da | Đất giao thông | DGT | xã Hiệp Thạnh | 0,10 |
17 | Dự án nâng cấp đá 0x4 đường trục chính nội đồng đường tổ 27 ấp Cẩm Bình | Đất giao thông | DGT | xã Cẩm Giang | 0,10 |
18 | Dự án nâng cấp đá 0x4 đường trục chính nội đồng đường tổ 28 ấp Cẩm Bình | Đất giao thông | DGT | xã Cẩm Giang | 0,10 |
19 | Dự án nâng cấp đá 0x4 đường trục chính nội đồng đường tổ 33 ấp Cẩm Bình | Đất giao thông | DGT | xã Cẩm Giang | 0,05 |
20 | Dự án nâng cấp đá 0x4 đường trục chính nội đồng đường tổ 29, 30, 31, 32 ấp Cẩm Bình | Đất giao thông | DGT | xã Cẩm Giang | 0,20 |
21 | Dự án nâng cấp đá 0x4 đường trục chính nội đồng đường tổ 33 ấp Cẩm An | Đất giao thông | DGT | xã Cẩm Giang | 0,15 |
22 | Dự án láng nhựa đường trục xã đường tổ 26-28-17, ấp Cẩm Long | Đất giao thông | DGT | xã Cẩm Giang | 0,70 |
|
| 1 | 0,25 | ||
1 | Làm mới và gia cố kênh TN19-1 đoạn từ K1 299 đến K1 629 và bổ sung cống điều tiết tự tràn tại K1 299 | Đất thủy lợi | DTL | xã Trà Vong | 0,25 |
|
| 1 | 0,30 | ||
1 | Mở rộng Nhà tạm giữ và Kho vật chứng Công an thị xã Hòa Thành | Đất an ninh | CAN | phường Hiệp Tân | 0,30 |
|
| 3 | 2,57 | ||
1 | Xưởng gia công các sản phẩm bằng vật liệu composite của Cơ sở sản xuất gia công Minh Thảo Composite | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | phường Lộc Hưng | 0,92 |
2 | Đường vào cầu ông Sãi (thuộc dự án Đường ra cửa khẩu Biên Mậu) | Đất giao thông | DGT | xã Phước Bình | 0,90 |
3 | Dự án nhà máy sản xuất đồ gỗ nội thất Koda Wood | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | phường Gia Bình | 0,75 |
|
| 1 | 1,39 | ||
1 | Đường Nguyễn Chí Thanh nối dài | Đất giao thông | DGT | phường Ninh Sơn, Hiệp Ninh | 1,39 |
|
| 1 | 9,80 | ||
1 | Đường liên tuyến kết nối vùng N8-787B-789 (Đoạn 789) | Đất giao thông | DGT | Liên huyện Dương Minh Châu (5,4 ha) và thị xã Trảng Bàng (4,4 ha) | 9,80 |
| Tổng cộng |
|
| 49 | 40,76 |
- 1 Nghị quyết 381/2020/NQ-HĐND về thông qua danh mục chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước để thực hiện dự án năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất thực hiện năm 2021 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Nghị quyết 43/2020/NQ-HĐND về phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2021
- 5 Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2020 về Danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6 Nghị quyết 252/NQ-HĐND năm 2020 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đầu tư năm 2021 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2021
- 8 Quyết định 278/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện hoạt động quản lý, sử dụng đất trồng lúa năm 2021 theo Nghị định 35/2015/NĐ-CP do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn thực hiện
- 9 Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 10 Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2021