HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2020/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 1223/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Phong Thổ, Tam Đường, Nậm Nhùn năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 209/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Phong Thổ, Tam Đường, Nậm Nhùn, cụ thể:
1. Đặt tên 03 đường, 21 phố; điều chỉnh kéo dài 02 đường và 01 phố; đặt tên 01 công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu (Chi tiết tại Phụ biểu số 1 kèm theo).
2. Đặt tên 05 đường, 10 phố và 05 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Phong Thổ, huyện Phong Thổ (Chi tiết tại Phụ biểu số 2 kèm theo).
3. Đặt tên 17 đường, 16 phố và 03 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Tam Đường, huyện Tam Đường (Chi tiết tại Phụ biểu số 3 kèm theo).
4. Đặt tên 18 đường, 03 phố trên địa bàn thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn (Chi tiết tại Phụ biểu số 4 kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Tên đường, phố, công trình công cộng | Giới hạn (lý trình) | Quy mô, quy hoạch | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | ||
I | Phường Tân Phong (đặt tên 11 phố) | ||||
1 | Phố Yên Thế | Giao với đường Hoàng Hoa Thám | Giao với phố Đồng Khởi | 192 | 13,5 |
2 | Phố Đồng Khởi | Giao với đường Nguyễn Thị Định | Giao với phố Yên Thế | 162 | 17,5 |
3 | Phố Tản Đà | Giao với đường Lò Văn Hặc | Giao với phố Hồ Xuân Hương | 185 | 9,5 |
4 | Phố Thành Công | Giao với đường Điện Biên Phủ | Giao với đường Trần Quý Cáp | 127 | 15,5 |
5 | Phố Yết Kiêu | Giao với phố Nguyễn Thị Minh Khai | Giao với đường Hoàng Quốc Việt | 191 | 13,5 |
6 | Phố Chu Huy Mân | Giao với phố Sùng Phái Sinh | Giao với phố Đào Duy Anh | 150 | 13,5 |
7 | Phố Lý Quốc Sư | Giao với phố Sùng Phái Sinh | Giao với phố Đào Duy Anh | 141 | 13,5 |
8 | Phố Đào Duy Anh | Giao với phố Võ Thị Sáu | Giao với đường Lê Duẩn | 141 | 13,5 |
9 | Phố Văn Tiến Dũng | Giao với phố Tô Hiến Thành | Giao với phố Sùng Phái Sinh | 300 | 13,5 |
10 | Phố Sùng Phái Sinh | Giao với đường Lê Duẩn | Giao với đường Thanh Niên | 170 | 13,5 |
11 | Phố Xuân Diệu | Giao với đường Điện Biên Phủ | Giao với phố Lê Lai | 120 | 9,5 |
II | Phường Đông Phong | ||||
1 | Đặt tên 01 đường | ||||
(1) | Đường Thống Nhất | Giao với đường 30/4 | Giao với đường Phạm Văn Đồng | 616 | 16,6 |
2 | Đặt tên 07 phố | ||||
(1) | Phố Vũ Tông Phan | Giao với đường quy hoạch 6a | Giao với đường quy hoạch 4A | 162 | 13 |
(2) | Phố Phạm Ngũ Lão | Giao với phố Hoàng Minh Giám | Giao với phố Trần Huy Liệu | 150 | 13,5 |
(3) | Phố Ngô Sĩ Liên | Giao với phố Hoàng Minh Giám | Giao với phố Trần Huy Liệu | 150 | 13,5 |
(4) | Phố Hoàng Đình Cầu | Giao với phố Nguyễn Thái Bình | Giao với phố Vương Thừa Vũ | 164 | 13,5 |
(5) | Phố Lương Định Của | Giao với phố Nguyễn Trung Trực | Giao với Đường 30/4 | 164 | 13,5 |
(6) | Phố Hoàng Ngọc Phách | Giao với phố Trần Nhật Duật | Giao với đường Phạm Ngọc Thạch | 160 | 9 |
(7) | Phố Nguyễn Đổng Chi | Giao với phố Trần Nhật Duật | Giao với đường Phạm Ngọc Thạch | 160 | 9 |
III | Phường Quyết Tiến | ||||
1 | Đặt tên 01 đường | ||||
(1) | Đường Xuân Thủy | Giao với phố Nguyễn Bỉnh Khiêm | Giao với đường Võ Nguyên Giáp | 460 | 13,5 |
2 | Đặt tên 02 phố | ||||
(1) | Phố Nguyễn Tuân | Giao với đường quy hoạch số R13 | Giao với đường quy hoạch số L2 | 210 | 13,5 |
(2) | Phố Nguyễn Gia Thiều | Giao với phố Nguyễn Bỉnh Khiêm | Giao với Đường 10/10 | 160 | 13,5 |
IV | Phường Quyết Thắng | ||||
1 | Đặt tên 01 đường |
| |||
(1) | Đường Lê Trọng Tấn | Giao với đường Võ Nguyên Giáp | Giao với đường Võ Nguyên Giáp | 352 | 13,5 |
2 | Đặt tên 01 phố | ||||
(1) | Phố Nguyễn Công Hoan | Giao với đường Võ Nguyên Giáp | Giao với đường quy hoạch TN2 | 270 | 13,5 |
V | Điều chỉnh kéo dài 02 đường và 01 phố | ||||
1 | Đường Ngô Quyền kéo dài thêm 350 m | Điểm đầu (cũ) giao với phố Chiêu Tấn | Điểm cuối (phía kéo dài) giao với đường Hoàng Hoa Thám | 961 | 16,5 |
2 | Đường Nguyễn Du kéo dài thêm 92m | Điểm đầu (phía kéo dài) giao với phố Nguyễn Công Hoan | Điểm cuối giao với phố Quyết Thắng | 582 | 13,5 |
3 | Phố Lý Tự Trọng kéo dài thêm 189m | Điểm đầu (cũ) giao với Đường 30/4 | Điểm cuối (phía kéo dài) giao với phố Phùng Hưng | 409 | 13,5 |
VI | Đặt tên 01 công trình công cộng | ||||
1 | Công viên Ao cá Bác Hồ Vị trí: Tổ dân phố số 4, Phường Tân Phong, Thành phố Lai Châu; Phía Đông Nam giáp đường Nguyễn Chí Thanh; Phía Đông Bắc giáp đường Thanh Niên; Phía Tây Bắc giáp đường dân sinh; Phía Tây Nam giáp đường Trần Phú. |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN PHONG THỔ, HUYỆN PHONG THỔ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Tên đường, phố, công trình công cộng | Giới hạn (lý trình) | Quy mô, quy hoạch | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | ||
I | Đặt tên 05 đường | ||||
1 | Đường Điện Biên Phủ | Km2 Quốc lộ 4D | Km22 Quốc lộ 12 | 2.855 | 36 |
2 | Đường Chu Văn An | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km2 Quốc lộ 4D) | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 1 Quốc lộ 4D) | 981 | 9,5 |
3 | Đường Thanh Niên | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Đầu cầu Hòa Bình) | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Đầu cầu Pa So) | 1.000 | 10,5 |
4 | Đường Võ Nguyên Giáp | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km2 Quốc lộ 4D) | Đầu cầu Đoàn Kết | 1.507 | 22,5 |
5 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km21+100 Quốc lộ 12) | Giao đường Điện Biên Phủ (Km21 +700 Quốc lộ 12) | 621 | 9,5 |
II | Đặt tên 10 phố | ||||
1 | Phố Võ Thị Sáu | Giao với đường Chu Văn An | Đài Tưởng niệm huyện | 471 | 9,5 |
2 | Phố Vừ A Dính | Giao với đường Chu Văn An | Trường Mầm non Hoa Ban | 241 | 9,5 |
3 | Phố Trần Can | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Đầu cầu Hòa Bình) | Giao với đường Võ Nguyên Giáp | 427 | 10,5 |
4 | Phố Phan Đình Giót | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Nhà công vụ) | Trụ sở HĐND - UBND huyện | 383 | 10,5 |
5 | Phố Nguyễn Viết Xuân | Giao đường Võ Nguyên Giáp | Ban Quản lý dự án | 345 | 10,5 |
6 | Phố Tô Vĩnh Diện | Giao đường Võ Nguyên Giáp (Nhà khách UBND huyện) | Giao với đường Võ Nguyên Giáp | 569 | 10,5 |
7 | Phố Tôn Thất Tùng | Tòa án nhân dân huyện | Khu đất dịch vụ | 321 | 10,5 |
8 | Phố Nguyễn Văn Trỗi | Giao với đường Võ Nguyên Giáp | Giao với đường Võ Nguyên Giáp | 355 | 9,5 |
9 | Phố Nguyễn Chương | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km1 Quốc lộ 4D) | Giao với đường Chu Văn An | 186 | 9,5 |
10 | Phố Bế Văn Đàn | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km1 Quốc lộ 4D) | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km21 Quốc lộ 4D) | 305 | 9,5 |
III | Đặt tên 05 công trình công cộng | ||||
1 | Quảng trường 29/10 Vị trí: Quảng trường Trung tâm huyện, bao gồm cả tòa nhà Trung tâm Hội nghị Văn hóa huyện. Phía Đông giáp đường Thanh niên, Phía Tây giáp Tòa án nhân dân huyện, Phía Nam giáp Phòng Văn hóa và Thông tin, Phía Bắc là Trung tâm hội nghị văn hóa huyện. | ||||
2 | Cầu Hòa Bình (Vị trí: Nối từ đường Điện Biên Phủ sang đường Võ Nguyên Giáp) | ||||
3 | Cầu Pa So (Vị trí: Nối từ đường Điện Biên Phủ sang đường Võ Nguyên Giáp trên địa bàn tổ dân phố Pa So) | ||||
4 | Cầu Đoàn Kết (Vị trí: Nối từ đường Võ Nguyên Giáp sang thôn Đoàn Kết) | ||||
5 | Khu vui chơi 1/6 Vị trí: Khu vui chơi trẻ em trung tâm huyện. Phía Đông giáp đường Điện Biên Phủ, Phía Tây giáp khu đất dịch vụ, Phía Nam giáp công viên cây xanh, phía Bắc giáp đường đi bộ quanh công viên cây xanh. |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TAM ĐƯỜNG, HUYỆN TAM ĐƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Tên đường, phố, công trình công cộng | Giới hạn (lý trình) | Quy mô, quy hoạch | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | ||
I | Đặt tên 17 đường | ||||
1 | Đường Võ Nguyên Giáp | Giao với Quốc lộ 4D (Km 60+500) | Giao với Quốc lộ 4D (Km 56+670) | 3.920 | 36 |
2 | Đường Trần Phú | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 59+410, bên phải) | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 57+650, bên phải) | 1.800 | 15,5 |
3 | Đường 21/9 | Giao với đường Trường Chinh | Giao với đường Trần Phú | 490 | 36 |
4 | Đường Trường Chinh | Giao với đường Nguyễn Văn Linh | Giao với phố Nguyễn Đình Thi | 960 | 20,5 |
5 | Đường Lê Hồng Phong | Giao với đường Nguyễn Văn Linh | Giao với đường Lê Quý Đôn | 490 | 20,5 |
6 | Đường Lê Quý Đôn | Giao với đường Trần Phú | Giao với đường Thanh Niên | 660 | 15,5 |
7 | Đường Nguyễn Văn Linh | Giao với đường Trần Phú | Giao với đường Bế Văn Đàn | 850 | 15,5 |
8 | Đường Thanh Niên | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 59+390, bên trái) | Giao với Nút giao đường Bế Văn Đàn - đường Vừ A Dính | 1.250 | 15,5 |
9 | Đường Tác Tình | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 57+650, bên trái) | Nút giao đường Vừ A Dính | 1.400 | 11,5 |
10 | Đường Hoàng Quốc Việt | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 58+650, bên trái) | Giao với đường Bế Văn Đàn | 520 | 11,5 |
11 | Đường Lương Định Của | Giao với đường Trần Phú | Giao với Tỉnh lộ 136 (Km 24+100) | 300 | 15,5 |
12 | Đường Nguyễn Chương | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 57+900, bên trái) | Giao với Nút giao đường Tác Tình - đường Nguyễn Hữu Thọ | 650 | 15,5 |
13 | Đường Vừ A Dính | Giao với nút giao đường Bế Văn Đàn - đường Thanh Niên | Giao với đường Tác Tình | 1.700 | 7 |
14 | Đường Bế Văn Đàn | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 60+50, bên trái) | Giao với nút giao đường Thanh Niên - đường Vừ A Dính | 2.300 | 7 |
15 | Đường Phan Đình Giót | Giao với đường Bế Văn Đàn | Giao với đường Thanh Niên | 900 | 6 |
16 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 56+670, bên trái) | Giao với nút giao đường Tác Tình - đường Nguyễn Chương | 840 | 7 |
17 | Đường Lò Văn Hặc | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 57+550, bên trái) | Giao với đường Nguyễn Hữu Thọ | 940 | 9 |
II | Đặt tên 16 phố | ||||
1 | Phố Chu Văn An | Giao với đường Trường Chinh | Giao với phố Võ Thị Sáu | 360 | 13,5 |
2 | Phố Kim Đồng | Giao với đường Lê Quý Đôn | Giao với phố Nguyễn Viết Xuân | 750 | 15,5 |
3 | Phố Nguyễn Du | Giao với đường Trần Phú | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 58+450) bên phải | 290 | 11 |
4 | Phố Võ Thị Sáu | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 58+450) bên trái | Giao với đường Thanh Niên | 330 | 11 |
5 | Phố Tô Vĩnh Diện | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 59+110) bên trái | Giao với đường Nguyễn Văn Linh | 160 | 9 |
6 | Phố Nguyễn Thái Học | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 59+165) bên phải | Giao với đường Nguyễn Văn Linh | 270 | 11,5 |
7 | Phố Nguyễn Viết Xuân | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 59+205) bên phải | Giao với đường Trần Phú | 260 | 9 |
8 | Phố Lê Văn Tám | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 59+030) bên phải | Giao với phố Nguyễn Thái Học | 100 | 11,5 |
9 | Phố Phạm Ngọc Thạch | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 59+620) bên trái | Giao với đường Bế Văn Đàn | 520 | 6 |
10 | Phố Tôn Thất Tùng | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 59+770) bên trái | Giao với đường Bế Văn Đàn | 330 | 6 |
11 | Phố Đặng Văn Ngữ | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 60+100) bên trái | Giao với đường Bế Văn Đàn | 350 | 6 |
12 | Phố La Văn cầu | Giao với đường Nguyễn Văn Linh | Giao với đường Hoàng Quốc Việt | 330 | 7 |
13 | Phố Xuân Diệu | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 58+170) bên trái | Giao với đường Lò Văn Hặc | 700 | 11,5 |
14 | Phố Tố Hữu | Giao với đường Tác Tình | Giao với đường Nguyễn Hữu Thọ | 360 | 11,5 |
15 | Phố Hồ Xuân Hương | Giao với đường Tác Tình | Giao với đường trong quy hoạch | 540 | 15,5 |
16 | Phố Nguyễn Đình Thi | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 58+050, bên trái) | Giao với phố Hồ Xuân Hương | 420 | 15,5 |
III | Đặt tên 03 công trình công cộng | ||||
1 | Công viên Pu Ta Leng Vị trí: Hướng Bắc, Đông Bắc giáp đường Võ Nguyên Giáp; hướng Đông, Đông Nam giáp đường Nguyễn Văn Linh; hướng Tây, Tây Bắc giáp Đường 21/9; hướng Nam, Tây Nam giáp đất hỗn hợp. | ||||
2 | Công viên Tả Liên Sơn Vị trí: Hướng Bắc, Đông Bắc giáp đường Trường Chinh; hướng Đông, Đông Nam giáp đường Hoàng Quốc Việt; hướng Tây, Tây Bắc giáp đường Lê Quý Đôn; hướng Nam, Tây Nam giáp đường Lê Hồng Phong. | ||||
3 | Hồ Mường Lự Vị trí: Hướng Bắc, Đông Bắc giáp đường Thanh Niên; hướng Đông, Đông Nam giáp Khu vui chơi (bến xe cũ); hướng Tây, Tây Bắc giáp đường Nguyễn Văn Linh; huyện Đội, Phố Tô Vĩnh Diện; hướng Nam, Tây Nam giáp đường Võ Nguyên Giáp. |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN NẬM NHÙN, HUYỆN NẬM NHÙN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Tên đường, phố, công trình công cộng | Giới hạn (lý trình) | Quy mô, quy hoạch | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | ||
I | Đặt tên 18 đường | ||||
1 | Đường Nguyễn Trãi | Giao với đường Lê Thái Tổ | Giao với Cổng chào đầu huyện | 2.278 | 13,5 |
2 | Đường Lê Thái Tổ | Quảng Trường | Giao với đường Nguyễn Trãi | 2.298 | 36 |
3 | Đường Phan Đình Giót | Giao với đường Lê Thái Tổ | Giao với đường Nguyễn Trãi | 438 | 13,5 |
4 | Đường Trường Chinh | Giao với đường Hà Huy Tập | Giao với đường Lê Thái Tổ | 466 | 13,5 |
5 | Đường Lê Duẩn | Giao với đường Hà Huy Tập | Giao với đường Lê Thái Tổ | 339 | 13,5 |
6 | Đường Nguyễn Văn Linh | Giao với đường Hà Huy Tập | Giao với bờ kè sông Đà | 428 | 13,5 |
7 | Đường Lê Hồng Phong | Giao với đường Hà Huy Tập | Giao với đường Trường Chinh | 234 | 13,5 |
8 | Đường Hà Huy Tập | Giao với đường Trường Chinh | Giao với bờ kè sông Đà | 366 | 13,5 |
9 | Đường Võ Nguyên Giáp | Giao với đường Lê Thái Tổ | Giao với đường Tôn Thất Tùng | 1.713 | 36 |
10 | Đường Thống Nhất | Giao với đường Trần Phú | Giao với đường Võ Nguyên Giáp | 318 | 36 |
11 | Đường 7/5 | Giao với đường Trần Phú | Giao với đường Võ Nguyên Giáp | 377 | 36 |
12 | Đường Trần Phú | Giao với đường Thống Nhất | Giao với đường Thống Nhất | 832 | 13,5 |
13 | Đường Sông Đà | Giao với đường Võ Nguyên Giáp | Giao với đường Tôn Thất Tùng (Tỉnh lộ 127 tại km 31 + 800) | 3.285 | 13,5 |
14 | Đường Tôn Thất Tùng | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (tại đầu cầu Nậm Hàng) | Giao với đường Nguyễn Hữu Thọ (đầu cầu Nậm Nhùn) | 2.002 | 20,5 |
15 | Đường Lò Văn Hặc | Giao với đường Tôn Thất Tùng (TL127 tại Km30+100) | Giao với đường sông Đà (tại đầu cầu Nậm Hàng 2) | 1.414 | 13,5 |
16 | Đường Vừ A Dính | Giao với đường Tôn Thất Tùng (TL127 tại Km30+600) | Giáp với Trụ sở Đài truyền thanh - truyền hình huyện | 471 | 13,5 |
17 | Đường Bế Văn Đàn | Giao với đường Tôn Thất Tùng (TL127 đầu cầu Nậm Nhùn) | Điểm trường Noong Kiêng | 1.004 | 5 |
18 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | Giao với đường Tôn Thất Tùng (TL127 đầu cầu Nậm Nhùn) | Đầu cầu Nậm Manh | 1.208 | 9,5 |
II | Đặt tên 03 phố | ||||
1 | Phố Tô Vĩnh Diện | Giao với đường Phan Đình Giót | Giao với đường Lê Thái Tổ | 270 | 11,5 |
2 | Phố Lê Quý Đôn | Giao với đường Lê Thái Tổ | Giao với bờ kè sông Đà | 120 | 13,5 |
3 | Phố Hoàng Công Chất | Giao với đường Lê Thái Tổ | Trụ sở UBND Thị trấn Nậm Nhùn (hiện tại) | 165 | 13,5 |
- 1 Quyết định 2549/QĐ-UBND năm 2020 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Dương, Chí Linh và thị xã Kinh Môn tỉnh Hải Dương
- 2 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Nghị quyết 269/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
- 4 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
- 5 Nghị quyết 294/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang
- 6 Nghị quyết 295/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 10 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 11 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Quyết định 2549/QĐ-UBND năm 2020 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Dương, Chí Linh và thị xã Kinh Môn tỉnh Hải Dương
- 2 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Nghị quyết 269/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
- 4 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
- 5 Nghị quyết 294/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang
- 6 Nghị quyết 295/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang