Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 13 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Xét Báo cáo số 181/BC-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2018; phương án phân bổ ngân sách năm 2019, kế hoạch tài chính 3 năm 2019-2021 tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương năm 2019, như sau:

1. Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 14.882 tỷ đồng

Trong đó:

- Thu nội địa: 12.062 tỷ đồng

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 2.820 tỷ đồng

2. Tổng số thu ngân sách địa phương được hưởng: 12.005 tỷ 468 triệu đồng

Trong đó:

- Thu điều tiết tại địa phương: 11.158 tỷ 857 triệu đồng

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 846 tỷ 611 triệu đồng

3. Tổng số chi ngân sách địa phương: 11.983 tỷ 368 triệu đồng

Trong đó:

- Tổng số chi ngân sách cấp tỉnh: 5.407 tỷ 334 triệu đồng

- Tổng số chi ngân sách cấp huyện: 5.251 tỷ 029 triệu đồng

- Tổng số chi ngân sách cấp xã: 1.325 tỷ 006 triệu đồng

4. Bội thu ngân sách địa phương: 22 tỷ 100 triệu đồng

(Có các biểu chi tiết kèm theo)

Điều 2.

1. Triển khai dự toán ngân sách Nhà nước gắn với định hướng phát triển kinh tế xã hội năm 2019, đảm bảo tính ổn định, bền vững, chủ động của ngân sách địa phương. Các cấp, các ngành, các địa phương cần thực hiện nghiêm túc Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí, Luật Phòng chống tham nhũng trong việc sử dụng kinh phí từ ngân sách và kinh phí có nguồn gốc từ NSNN. Tăng cường công tác quản lý, công tác thanh tra tài chính, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp sử dụng ngân sách còn lãng phí, không đúng chế độ chính sách. Tổ chức đồng bộ các giải pháp, trên cơ sở bám sát điều hành của Chính phủ, hướng dẫn của các bộ ngành Trung ương về dự toán ngân sách 2019 và tình hình thực tế địa phương, chủ động điều hành ngân sách đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương năm 2019.

2. Tăng cường rà soát nguồn thu, phát hiện thêm các nguồn thu mới từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, khu vực tư nhân. Đánh giá đầy đủ các yếu tố biến động ảnh hưởng đến nguồn thu, điều chỉnh kịp thời nguồn thu mới phát sinh để tính sát với thực tế sản xuất kinh doanh, khả năng nộp ngân sách Nhà nước nhằm đảm bảo khai thác kịp thời các nguồn thu vào NSNN. Đẩy mạnh các giải pháp trong công tác quản lý thu ngân sách, với mục tiêu thu đúng, thu đủ, thu đúng hạn định, chống thất thu ngân sách để hoàn thành mức cao nhất dự toán thu ngân sách năm 2019 của địa phương.

3. Chỉ đạo các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã:

a) Thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế, sắp xếp, tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.

b) Tiếp tục thực hiện các quy định về chính sách tạo nguồn cải cách tiền lương kết hợp triệt để tiết kiệm chi gắn với việc sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, bảo đảm cân đối nhu cầu tăng chi do điều chỉnh mức tiền lương cơ sở.

c) Đẩy nhanh việc thực hiện đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập; trên cơ sở đó, thực hiện cơ cấu lại ngân sách trong từng lĩnh vực, giảm hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách cho các đơn vị sự nghiệp công lập, tạo nguồn cải cách tiền lương và tăng chi đầu tư, mua sắm để nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.

d) Tổ chức rà soát, sắp xếp lại tài sản công, đảm bảo tài sản sử dụng đúng tiêu chuẩn, định mức, đúng mục đích. Tích cực xử lý các tài sản không còn nhu cầu sử dụng; thu hồi các tài sản sử dụng sai đối tượng, sai tiêu chuẩn định mức.

4. Dành tối thiểu 10% tổng số thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký, kiểm kê đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính (trong đó ngân sách cấp huyện đảm bảo kinh phí cho ngân sách cấp xã).

5. Tăng cường quản lý các quỹ tài chính ngoài ngân sách nhà nước, bảo đảm công khai, minh bạch; khẩn trương tổ chức lại và đổi mới cơ chế quản lý các quỹ này, bảo đảm hoạt động đúng quy định của pháp luật.

6. Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định dự toán ngân sách cấp huyện, cấp xã theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Không phân bổ dự toán cho các đơn vị chưa thực hiện xong việc sáp nhập trước ngày 01/01/2019.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân chỉ đạo thực hiện Nghị quyết và có biện pháp điều hành ngân sách chủ động, đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị sử dụng ngân sách và thực hiện được dự toán HĐND tỉnh đã quyết định.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; (Để báo cáo)
- Thủ tướng Chính phủ; (Để báo cáo)
- Bộ Tài chính; (Để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (Để báo cáo)
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, UBND tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND và UBND các huyện, TP, TX;
- Báo Hải Dương, Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hiển

 

Biểu số 01

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh Hải Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2019

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

3

4

 

TỔNG THU NSNN

14.882.000

11.158.957

I

Thu nội địa

12.062.000

11.158.957

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

1.110.000

1.091.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

502.000

491.960

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

325.000

318.500

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

123.000

120.540

 

- Thuế tài nguyên

160.000

160.000

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

120.000

117.620

 

- Thuế giá trị gia tăng

94.000

92.120

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

25.000

24.500

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

0

0

 

- Thuế tài nguyên

1.000

1.000

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

4.160.000

3.841.606

 

- Thuế giá trị gia tăng

1.249.000

1.224.020

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.310.700

1.284.486

 

- Thu từ khí thiên nhiên

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.600.000

1.332.800

 

- Thuế tài nguyên

300

300

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

2.750.000

2.695.540

 

- Thuế giá trị gia tăng

1.650.000

1.617.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.050.000

1.029.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

23.000

22.540

 

- Thuế tài nguyên

27.000

27.000

5

Thuế thu nhập cá nhân

770.000

754.600

6

Thuế bảo vệ môi trường

590.000

215.090

7

Lệ phí trước bạ

435.000

435.000

8

Thu phí, lệ phí

170.000

136.000

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

28.000

28.000

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

280.000

280.000

12

Thu tiền sử dụng đất

1.400.000

1.400.000

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

40.000

40.000

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

30.000

12.920

16

Thu khác ngân sách

150.000

82.581

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

18.000

18.000

18

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế

11.000

11.000

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

2.820.000

0

 

 

 

 

 

Biểu số 02

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH HẢI DƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh Hải Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

10.765.327

11.983.368

1.218.041

111%

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

10.140.584

11.221.602

1.081.018

111%

I

Chi đầu tư phát triển

1.479.630

2.181.809

702.179

147%

1

Chi đầu tư cho các dự án

1.479.630

2.181.809

702.179

147%

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

30.000

40.000

10.000

133%

II

Chi thường xuyên

8.439.034

8.812.886

373.852

104%

 

Trong đó:

0

 

0

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

3.508.014

3.695.103

187.089

105%

2

Chi khoa học và công nghệ

39.940

41.130

1.190

103%

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

2.700

800

-1.900

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.230

1.230

0

100%

V

Dự phòng ngân sách

204.800

224.877

20.077

110%

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

13.190

0

-13.190

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

624.743

761.766

137.023

122%

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

150.200

258.800

108.600

172%

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

474.543

502.966

28.423

106%

 

Biểu số 03

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh Hải Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

3

4=3-1

5=3/1

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

10.864.627

12.005.468

1.140.841

111%

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

10.239.884

11.158.857

918.973

109%

-

Thu NSĐP hưởng 100%

1.740.520

2.631.701

891.181

151%

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

8.499.364

8.527.156

27.792

100%

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

624.743

846.611

221.868

136%

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

0

84.845

84.845

 

2

Thu bổ sung có mục tiêu

624.743

761.766

137.023

122%

B

TỔNG CHI NSĐP

10.765.327

11.983.368

1.218.041

111%

I

Tổng chi cân đối NSĐP

10.140.584

11.221.602

1.081.018

111%

1

Chi đầu tư phát triển

1.479.630

2.181.809

702.179

147%

2

Chi thường xuyên

8.439.034

8.812.886

373.852

104%

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

2.700

800

-1.900

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.230

1.230

0

100%

5

Dự phòng ngân sách

204.800

224.877

20.077

110%

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

13.190

0

-13.190

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

624.743

761.766

137.023

122%

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

150.200

258.800

108.600

172%

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

474.543

502.966

28.423

106%

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

99.300

22.100

-77.200

22%

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

104.997

53.100

-51.897

51%

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

0

 

0

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

104.997

53.100

-51.897

51%

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

5.697

31.000

25.303

544%

I

Vay để bù đắp bội chi

5.697

31.000

25.303

544%

II

Vay để trả nợ gốc

0

 

0

 

 

Biểu số 04

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HDND tỉnh Hải Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh

a

b

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG

12.510.732

11.158.857

(1.351.875)

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

17.094.824

11.983.368

(5.111.456)

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

99.300

22.100

(77.200)

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

3.753.220

3.347.657

(405.562)

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

-

I

Tổng dư nợ đầu năm

330.594

233.740

(96.854)

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

9,03%

6,98%

-2,04%

1

Vay vốn tồn ngân Kho bạc Nhà nước

-

 

-

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

221.045,7

201.239,7

(19.806,0)

 

Dự án cấp nước sạch và VSNT Đồng bằng Sông Hồng

146.597,8

133.723,2

(12.874,6)

 

Dự án năng lượng nông thông Re II

74.447,9

67.516,5

(6.931,4)

3

Vay trong nước khác

109.549

32.500

(77.049)

 

Vay kiên cố hóa kênh mương giao thông nông thôn

82.500

32.500

(50.000)

 

Vay Quỹ Đầu tư phát triển địa phương

27.048,5

-

(27.049)

II

Trả nợ gốc vay trong năm

296.854,49

58.918,09

(237.936,40)

1

Theo nguồn vốn vay

296.854,49

58.918,09

(237.936,40)

-

Vay vốn tồn ngân Kho bạc Nhà nước

200.000

 

(200.000,00)

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

19.806,0

26.418,1

6.612,10

 

Dự án cấp nước sạch và VSNT Đồng bằng Sông Hồng

12.874,6

12.874,6

-

 

Dự án năng lượng nông thông Re II

6.931,4

13.543,5

6.612,10

-

Vốn khác

77.049

32.500

(44.549)

 

Vay kiên cố hóa kênh mương giao thông nông thôn

50.000

32.500

(17.500)

 

Vay Quỹ Đầu tư phát triển địa phương

27.049

 

(27.049)

2

Theo nguồn trả nợ

296.854,49

58.918,09

(237.936,40)

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

19.806,0

26.418,1

6.612,1

 

Dự án cấp nước sạch và VSNT Đồng bằng Sông Hồng

12.874,6

12.874,6

-

 

Dự án năng lượng nông thông Re II

6.931,4

13.543,5

6.612,1

-

Bội thu NSĐP

 

 

-

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

277.048,5

32.500,0

(244.548,5)

 

Vay kiên cố hóa kênh mương giao thông nông thôn

50.000,0

32.500,0

(17.500)

 

Vay Quỹ Đầu tư phát triển địa phương

27.049

 

(27.049)

 

Vay vốn tồn ngân Kho bạc Nhà nước

200.000

 

(200.000)

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

-

III

Tổng mức vay trong năm

200.000

11.660

(188.340)

1

Theo mục đích vay

 

-

-

-

Vay để bù đắp bội chi

 

 

-

-

Vay để trả nợ gốc

 

 

-

2

Theo nguồn vay

200.000

11.660

(188.340)

-

Vay vốn tồn ngân Kho bạc Nhà nước

200.000

 

(200.000)

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

11.660

11.660

 

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

 

11.660

11.660

-

Vốn trong nước khác

 

 

-

IV

Tổng dư nợ cuối năm

233.739,72

186.481,63

(47.258,09)

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

 

 

-

1

Vay vốn tồn ngân Kho bạc Nhà nước

-

 

-

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

201.239,7

186.481,6

(14.758,1)

 

Dự án cấp nước sạch và VSNT Đồng bằng Sông Hồng

133.723,2

120.848,6

(12.874,6)

 

Dự án năng lượng nông thông Re II

67.516,5

53.973,0

(13.543,5)

 

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

 

11.660

11.660

3

Vốn khác

32.500,00

-

(32.500,00)

 

Vay kiên cố hóa kênh mương giao thông nông thôn

32.500

-

(32.500)

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

4.245,20

947,20

(2.878,00)

 

Dự án năng lượng nông thông Re II

779,4

714,2

(65,2)

 

Vay Quỹ Đầu tư phát triển địa phương

3.045,8

 

(3.045,8)

 

Tạm ứng vốn tồn ngân KBNN

420,0

 

 

 

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

 

233,0

233,0