HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 185/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 12 tháng 12 năm 2018 |
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 54/2018/TT-BTC ngày 08/6/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021;
Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Xét Báo cáo số 254/BC-UBND ngày 29/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận và biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 tỉnh Hưng Yên như sau
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 12.865.000 triệu đồng. Trong đó:
- Thu nội địa: 9.565.000 triệu đồng.
- Thu hoạt động xuất nhập khẩu: 3.300.000 triệu đồng.
2. Thu ngân sách địa phương: 9.364.367 triệu đồng. Trong đó:
2.1. Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp: 8.675.043 triệu đồng. Trong đó:
- Các khoản thu NSĐP hưởng 100%: 2.286.270 triệu đồng.
- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %: 6.388.773 triệu đồng.
2.2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 689.324 triệu đồng. Trong đó: Thu bổ sung có mục tiêu: 689.324 triệu đồng.
3. Dự toán chi ngân sách địa phương: 9.171.417 triệu đồng.
- Tổng chi cân đối ngân sách địa phương: 8.482.093 triệu đồng.
- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình mục tiêu quốc gia: 689.324 triệu đồng.
4. Bội thu ngân sách địa phương: 192.950 triệu đồng. Trong đó: Bội thu từ tiền sử dụng đất: 97.950 triệu đồng.
5. Tổng mức vay của địa phương: 134.000 triệu đồng.
6. Trả nợ gốc vay của Ngân sách địa phương: 197.950 triệu đồng.
(Chi tiết tại các Biểu mẫu 15,16,17,18 kèm theo)
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, trong đó:
- Thực hiện dự toán ngân sách nhà nước phải đúng quy định, đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra và công khai minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước. Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương tài chính, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đúng mục đích, đúng quy định, đúng chế độ và có hiệu quả.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt luật thuế, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế chống thất thu, ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn thuế; phát hiện kịp thời và xử lý các trường hợp kê khai không đúng, gian lận, trốn thuế và chây ỳ không nộp thuế.
- Chi ngân sách nhà nước theo dự toán được giao, tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế tối đa việc bố trí kinh phí đi nghiên cứu khảo sát nước ngoài, hạn chế mua sắm trang thiết bị có giá trị lớn chưa cần thiết. Quản lý chặt chẽ và hạn chế tối đa việc chi chuyển nguồn sang năm sau.
- Đối với các khoản chi khác; nguồn làm lương; dự phòng (trừ các việc cấp bách); các nguồn vốn chưa phân bổ và các đề án, chương trình bố trí trong dự toán, kế hoạch chưa phân bổ chi tiết tới đơn vị thực hiện và việc mua sắm các tài sản có giá trị lớn (từ 2 tỷ đồng/01 tài sản; từ 10 tỷ đồng/gói tài sản), UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh để phân bổ chi tiết và quyết định.
- Thực hiện chi trả tiền lương được điều chỉnh khi có tăng mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công bằng mức lương cơ sở, đảm bảo theo quy định.
- Dành nguồn tăng thu để chi đầu tư phát triển, hỗ trợ hộ nghèo, đối tượng chính sách, tạo nguồn cải cách tiền lương và hỗ trợ mua sắm sửa chữa để nâng cao chất lượng dịch vụ công.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2019 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2018 còn dư chuyển sang (nếu có).
- Chủ động bố trí chi trả nợ các khoản vay của tỉnh trong dự toán chi đầu tư phát triển; bố trí chi trả nợ gốc theo đúng quy định của Luật NSNN từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và vay mới trong năm theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVI, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết 185/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2018 | Ước thực hiện năm 2018 | Dự toán năm 2019 | So sánh (3) | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | TỔNG NGUỒN THU NSĐP | 8.958.537 | 12.571.472 | 9.364.367 | - 3.207.105 | 74 |
I | Thu NSĐ được hưởng theo phân cấp | 7.859.211 | 8.645.694 | 8.675.043 | 29.349 | 100 |
- | Thu NSĐP hưởng 100% | 1.681.500 | 2.467.983 | 2.286.270 | -181.713 | 93 |
- | Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia | 6.177.711 | 6.177.711 | 6.388.773 | 211.062 | 103 |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 1.099.326 | 1.099.326 | 689.324 | - 410.002 | 63 |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách |
|
|
| - |
|
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 1.099.326 | 1.099.326 | 689.324 | - 410.002 | 63 |
III | Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
|
| - |
|
IV | Thu kết dư |
| 852.990 |
| - 852.990 | - |
V | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
| 1.973.462 |
| - 1.973.462 | - |
B | TỔNG CHI NSĐP | 9.008.537 | 9.622.947 | 9.171.417 | 162.880 | 102 |
I | Tổng chi cân đối NSĐP | 7.909.211 | 8.523.621 | 8.482.093 | 572.882 | 107 |
1 | Chi đầu tư phát triển (1) | 1.683.790 | 2.151.507 | 1.968.650 | 284.860 | 117 |
2 | Chi thường xuyên | 6.011.466 | 6.158.159 | 6.209.628 | 198.162 | 103 |
3 | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (2) | 3.200 | 3.200 | 7.050 | 3.850 | 220 |
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2) | 1.000 | 1.000 | 1.000 | - | 100 |
5 | Dự phòng ngân sách | 154.180 | 154.180 | 182.320 | 28.140 | 118 |
6 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 55.575 | 55.575 | 52.003 | - 3.572 | 94 |
7 | Nhiệm vụ chi của các năm trước |
|
| 61.442 | 61.442 |
|
II | Chi các chương trình mục tiêu | 1.099.326 | 1.099.326 | 689.324 | - 410.002 | 63 |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 107.600 | 107.600 | 172.700 | 65.100 | 161 |
2 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 991.726 | 991.726 | 516.624 | - 475.102 | 52 |
III | Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
|
| - |
|
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP (2) | - 50.000 | 2.948.525 | 192.950 |
|
|
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP(2) | 80.000 | 65.941 | 197.950 |
|
|
I | Từ nguồn vay để trả nợ gốc | 80.000 |
|
|
|
|
II | Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
| 65.941 | 197.950 |
|
|
III | Từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
E | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP(2) | 130.000 |
| 134.000 |
|
|
I | Vay để bù đắp bội chi | 50.000 |
|
|
|
|
II | Vay để trả nợ gốc | 80.000 |
| 134.000 |
|
|
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết 185/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Ước thực hiện năm 2018 | Dự toán năm 2019 | So sánh (%) | |||
Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thuNSNN | Thu NSĐP | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3/1 | 6=4/2 |
| TỔNG THU NSNN | 12.840.000 | 8.645.694 | 12.865.000 | 8.675.043 | 100,19 | 100,34 |
I | Thu nội địa | 9.400.000 | 8.645.694 | 9.565.000 | 8.675.043 | 101,76 | 100,34 |
1 | Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý (1) | 230.000 | 213.970 | 190.000 | 176.770 | 82,61 | 82,61 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 10.000 | 9.300 | 12.000 | 11.160 | 120,00 | 120,00 | |
- Thuế tài nguyên | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 100,00 | 100,00 | |
- Thuế giá trị gia tăng | 219.000 | 203.670 | 177.000 | 164.610 | 80,82 | 80,82 | |
2 | Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý (2) | 31.000 | 28.914 | 32.000 | 29.830 | 103,23 | 103,17 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 9.000 | 8.370 | 9.000 | 8.370 | 100,00 | 100,00 | |
- Thuế tài nguyên | 1.200 | 1.200 | 1.000 | 1.200 | 83,33 | 83,33 | |
- Thuế giá trị gia tăng | 20.800 | 19.344 | 22.000 | 20.460 | 105,77 | 105,77 | |
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (3) | 2.000.000 | 1.863.360 | 2.050.000 | 1.908.250 | 102,50 | 102,41 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 1.351.000 | 1.256.430 | 1.250.000 | 1.162.500 | 92,52 | 92,52 | |
- Thuế tài nguyên | 34.000 | 34.000 | 25.000 | 25.000 | 73,53 | 73,53 | |
- Thuế giá trị gia tăng | 600.000 | 558.000 | 774.000 | 719.820 | 129,00 | 129,00 | |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt | 1.000 | 930 | 1.000 | 930 |
|
| |
| - Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 14.000 | 14.000 |
|
|
|
|
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (4) | 3.300.000 | 3.069.770 | 3.630.000 | 3.371.625 | 110,00 | 109,83 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 1.339.000 | 1.245.270 | 1.188.000 | 1.104.840 | 88,72 | 88,72 | |
- Thuế tài nguyên | 11.000 | 11.000 | 12.000 | 12.000 | 109,09 | 109,09 | |
- Thuế giá trị gia tăng | 1.300.000 | 1.209.000 | 1.680.000 | 1.562.400 | 129,23 | 129,23 | |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt | 650.000 | 604.500 | 750.000 | 692.385 | 115,38 | 114,54 | |
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 750.000 | 697.500 | 830.000 | 771.900 | 110,67 | 110,67 |
6 | Thuế bảo vệ môi trường | 310.000 | 107.880 | 480.000 | 166.098 | 154,84 | 153,97 |
- | Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước | 116.000 | 107.880 | 178.600 | 166.098 | 153,97 | 153,97 |
- | Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu | 194.000 |
| 301.400 |
| 155,36 |
|
7 | Lệ phí trước bạ | 295.000 | 295.000 | 330.000 | 330.000 | 111,86 | 111,86 |
8 | Thu phí, lệ phí | 71.000 | 51.000 | 70.000 | 45.000 | 98,59 | 88,24 |
- | Phí và lệ phí trung ương | 20.000 |
| 25.000 |
| 125,00 |
|
- | Phí và lệ phí tỉnh | 26.000 | 26.000 | 20.300 | 20.300 | 78,08 | 78,08 |
- | Phí và lệ phí huyện | 18.000 | 18.000 | 19.000 | 19.000 | 105,56 | 105,56 |
- | Phí và lệ phí xã, phường | 7.000 | 7.000 | 5.700 | 5.700 | 81,43 | 81,43 |
9 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
10 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 31.000 | 31.000 | 26.000 | 26.000 | 83,87 | 83,87 |
11 | Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước | 313.000 | 313.000 | 226.000 | 226.000 | 72,20 | 72,20 |
12 | Thu tiền sử dụng đất | 1.835.000 | 1.835.000 | 1.515.000 | 1.515.000 | 82,56 | 82,56 |
13 | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
|
|
|
|
|
14 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 11.000 | 11.000 | 13.000 | 13.000 | 118,18 | 118,18 |
15 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 25.000 | 10.300 | 13.000 | 5.300 |
|
|
16 | Thu khác ngân sách | 155.000 | 75.000 | 130.000 | 60.270 | 83,87 | 80,36 |
17 | Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác | 43.000 | 43.000 | 30.000 | 30.000 | 69,77 | 69,77 |
18 | Thu hồi vốn, thu cổ tức (5) |
|
|
|
|
|
|
19 | Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước (5) |
|
|
|
|
|
|
20 | Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước (5) |
|
|
|
|
|
|
II | Thu từ dầu thô |
|
|
|
|
|
|
III | Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu | 3.440.000 |
| 3.300.000 |
| 95,93 |
|
1 | Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu | 2.700.000 |
| 2.960.000 |
| 109,63 |
|
2 | Thuế xuất khẩu | 9.000 |
| 13.000 |
| 144,44 |
|
3 | Thuế nhập khẩu | 729.000 |
| 324.000 |
| 44,44 |
|
4 | Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
5 | Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu | 2.000 |
| 3.000 |
| 150,00 |
|
6 | Thu khác |
|
|
|
|
|
|
IV | Thu viện trợ |
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết 185/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2018 | Dự toán năm 2019 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 | 4=2/1 |
| TỔNG CHI NSĐP | 9.008.537 | 9.171.417 | 162.880 | 102 |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 7.909.211 | 8.482.093 | 572.882 | 107 |
I | Chi đầu tư phát triển | 1.683.790 | 1.968.650 | 284.860 | 117 |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 1.661.990 | 1.950.450 | 288.460 | 117 |
| Trong đó: Chia theo lĩnh vực | - |
| - |
|
- | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 239.710 |
| - 239.710 | - |
- | Chi khoa học và công nghệ | 39.600 |
| -39.600 | - |
| Trong đó: Chia theo nguồn vốn | - |
| - |
|
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 975.000 | 1.410.000 | 435.000 | 145 |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 15.000 | 13.000 | - 2.000 | 87 |
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật | 21.800 | 18.200 | - 3.600 | 83 |
3 | Chi đầu tư phát triển khác | - |
| - |
|
II | Chi thường xuyên | 6.011.466 | 6.209.628 | 198.162 | 103 |
| Trong đó: | - |
| - |
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 2.137.289 | 2.270.187 | 132.898 | 106 |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 22.699 | 30.101 | 7.402 | 133 |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 3.200 | 7.050 | 3.850 | 220 |
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000 | 1.000 | - | 100 |
V | Dự phòng ngân sách | 154.180 | 182.320 | 28.140 | 118 |
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 55.575 | 52.003 | - 3.572 | 94 |
VII | Nhiệm vụ chi của các năm trước |
| 61.442 | 61.442 |
|
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 1.099.326 | 689.324 | - 410.002 | 63 |
I | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 107.600 | 172.700 | 65.100 | 161 |
| Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | 107.600 | 172.700 | 65.100 | 161 |
II | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 991.726 | 516.624 | - 475.102 | 52 |
| Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài | 374.051 | 161.292 | - 212.759 | 43 |
| Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 195.442 | 256.332 | 60.890 | 131 |
| Vốn trái phiếu Chính phủ | 320.000 | 80.000 | - 240.000 | 25 |
| Vốn ngoài nước | 45.700 | 19.000 | - 26.700 | 42 |
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU | - |
|
|
|
Ghi chú:
1) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có).
2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết 185/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Ước thực hiện năm 2018 | Dự toán năm 2019 | So sánh |
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 |
A | THU NSĐP | 10.270.729 | 8.675.043 | -1.595.686 |
B | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 9.549.647 | 8.482.093 | -1.067.554 |
C | BỘI THU NSĐP/BỘI CHI NSĐP | 721.082 | 192.950 | -528.132 |
D | HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH | 2.357.763 | 2.602.513 | 244.750 |
E | KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
| 0 |
I | Tổng dư nợ đầu năm | 571.502 | 547.699 | -23.803 |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
|
| 0 |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
| 0 |
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 98.997 | 155.190 | 56.193 |
3 | Vay trong nước khác | 472.505 | 392.509 | -79.996 |
II | Trả nợ gốc vay trong năm | 83.403 | 222.858 | 139.455 |
1 | Theo nguồn vốn vay | 83.403 | 222.858 | 139.455 |
- | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
| 0 |
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 3.407 | 21.611 | 18.204 |
- | Vốn khác | 79.996 | 201.247 | 121.251 |
2 | Theo nguồn trả nợ | 83.403 | 222.858 | 139.455 |
- | Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
| 0 |
- | Bội thu NSĐP |
| 95.000 | 95.000 |
- | Tăng thu, tiết kiệm chi |
| 102.950 | 102.950 |
- | Kết dư ngân sách cấp tỉnh | 65.941 |
| -65.941 |
- | Nguồn khác | 17.462 | 24.908 |
|
III | Tổng mức vay trong năm | 59.600 | 57.238 | -2.362 |
1 | Theo mục đích vay |
|
| 0 |
- | Vay để bù đắp bội chi |
|
| 0 |
- | Vay để trả nợ gốc |
|
| 0 |
2 | Theo nguồn vay | 59.600 | 57.238 | -2.362 |
- | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
| 0 |
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 59.600 | 57.238 | -2.362 |
- | Vốn trong nước khác |
|
| 0 |
IV | Tổng dư nợ cuối năm | 547.699 | 382.079 | -165.620 |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
|
| 0 |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
| 0 |
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 155.190 | 190.817 | 35.627 |
3 | Vốn khác | 392.509 | 191.262 | -201.247 |
G | TRẢ NỢ LÃI, PHÍ | 3.200 | 7.050 | 3.850 |
Ghi chú: Tổng số nợ gốc và lãi dự kiến phải trả năm 2019: 229.908 triệu đồng
- Ngân sách tỉnh trả: 205.000 triệu đồng
- Công ty Điện lực trả: 17.462 triệu đồng
- Công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch HY: 7.446 triệu đồng
- 1 Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 4 Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 6 Thông tư 54/2018/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 9 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 4 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 5 Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành