- 1 Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 2 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 3 Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 4 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6 Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 7 Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2019 về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 4 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5 Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 8 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 9 Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 10 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12 Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 13 Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2019 về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 01 tháng 7 năm 2021 |
VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số 69/2019/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm;
Thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Báo cáo số 183/BC-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện tài chính - ngân sách giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách 05 năm giai đoạn 2021-2025; Tờ trình số 1934/TTr-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết về Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu chung
- Huy động, phân bổ, sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính của Nhà nước và xã hội phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng của Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Phấn đấu thu ngân sách nhà nước trên cơ sở các chính sách thu và nguồn lực thực tế của địa phương theo hướng tăng tỷ trọng các khoản thu từ sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đầu tư nước ngoài.
- Chi ngân sách địa phương theo nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng, dự kiến nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ, nguồn vốn tín dụng trong và ngoài nước. Cơ cấu chi ngân sách đảm bảo thực hiện Nghị quyết của Quốc hội theo hướng tăng dần tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 65.142,8 tỷ đông, tăng 56,9% so với giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng thu bình quân hàng năm là 10,3%; trong đó: thu nội địa là 58.777,8 tỷ đồng, tăng 62% so với giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng thu bình quân hàng năm là 10,6%. Tỷ lệ thu NSNN so với tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) là từ 11,5% trở lên, trong đó: tỷ lệ thu thuế, phí so với GRDP là từ 9,3% trở lên.
- Tổng chi ngân sách địa phương: 74.863,3 tỷ đồng, tăng 77,2% so với giai đoạn 2016 - 2020, tốc độ tăng chi bình quân hàng năm là 11,8%; trong đó: Chi cân đối NSĐP: 63.566 tỷ đồng, tăng 65,6% so với giai đoạn 2016 - 2020, tốc độ tăng bình quân hàng năm là 10,6%.
- Các chỉ tiêu về quản lý nợ của địa phương:
Tổng mức dư nợ đầu kỳ là 40,1 tỷ đồng;
Tổng chi trả nợ gốc vay trong kỳ là 33,8 tỷ đồng;
Tổng mức vay để bù đắp bội chi trong kỳ là 2.153,8 tỷ đồng;
Tổng mức dư nợ cuối kỳ là 2.160,1 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
3. Giải pháp thực hiện
a) Về thu ngân sách
- Đẩy mạnh tái cơ cấu các ngành, lĩnh vực kinh tế hợp lý, hiệu quả, đảm bảo định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của Đảng bộ tỉnh. Phát triển công nghiệp theo chiều sâu, chú trọng phát triển các ngành, lĩnh vực, những công đoạn có hàm lượng khoa học - công nghệ, giá trị gia tăng cao; ưu tiên phát triển công nghiệp phụ trợ phục vụ các ngành điện, điện tử, cơ khí, chế tạo, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến các sản phẩm từ nông nghiệp. Cơ cấu lại nông nghiệp theo hướng phát triển sản phẩm có giá trị gia tăng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường và gắn với chuỗi giá trị. Đẩy mạnh phát triển thương mại dịch vụ, mở rộng và đa dạng hóa thị trường trong nước; tập trung phát triển và thúc đẩy xuất khẩu, những sản phẩm thế mạnh có lợi thế cạnh tranh của địa phương.
- Tích cực cải thiện môi trường đầu tư, cải cách thủ tục hành chính; công khai minh bạch các cơ chế, chính sách, thông tin ngân sách nhà nước,...; vận động, kêu gọi đầu tư đối với một số Tập đoàn kinh tế lớn trong nước, thu hút nhà đầu tư nước ngoài; ưu tiên các dự án có giá trị gia tăng cao, công nghệ và mô hình quản trị hiện đại, có tác động lan tỏa, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng; lấy chất lượng, hiệu quả công nghệ và bảo vệ tài nguyên môi trường làm tiêu chí đánh giá chủ yếu.
- Tạo mọi điều kiện để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là khu vực doanh nghiệp tư nhân, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp vừa và nhỏ, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn nhất là các dự án áp dụng công nghệ sạch, nông nghiệp hữu cơ.
- Chủ động khai thác các khoản thu từ đất và có phương án sử dụng, đầu tư hiệu quả. Thường xuyên rà soát các trụ sở nhà, đất công trên địa bàn, xây dựng phương án sắp xếp, sử dụng hợp lý, hiệu quả. Đối với các trụ sở, đất công dôi dư thực hiện bán đấu giá, cho thuê,... để tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước dành chi đầu tư phát triển; lựa chọn phương án tối ưu, hiệu quả, không để xảy ra tình trạng nhà đầu tư lợi dụng làm thất thoát, lãng phí tài sản nhà nước.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác quản lý, điều hành thu ngân sách. Các ngành, các cấp phải nỗ lực thực hiện các biện pháp quản lý, kiểm tra, giám sát nguồn thu, đảm bảo thu đúng, thu đủ theo quy định pháp luật, không để thất thu; Theo dõi chặt chẽ tiến độ thu ngân sách; thường xuyên rà soát, xác định những nguồn thu còn tiềm năng, các lĩnh vực, loại thuế còn thất thu để kịp thời đề xuất các giải pháp quản lý hiệu quả. Khen thưởng kịp thời đối với các doanh nghiệp hoàn thành nộp ngân sách nhà nước để khuyến khích tác động mạnh mẽ trong cộng đồng doanh nghiệp.
b) Về chi ngân sách
- Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương tài chính, kiểm soát chặt chẽ chi ngân sách; thực hiện chế độ công khai tài chính, ngân sách đầy đủ đối với các cấp, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và doanh nghiệp theo quy định. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật Phòng, chống tham nhũng. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc mua sắm, xây dựng, quản lý, sử dụng tài sản công nhằm đảm bảo việc mua sắm, sử dụng, khai thác đúng mục đích, công năng, tiêu chuẩn, định mức, chế độ. Phân khai nguồn vốn đầu tư công kịp thời, tổ chức triển khai thực hiện dự án ngay khi có nguồn vốn bổ sung với tinh thần khẩn trương, quyết tâm cao, tập trung giải quyết dứt điểm khó khăn vướng mắc. Xử lý nghiêm minh theo pháp luật và công khai đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, gây lãng phí tài sản công.
- Đẩy mạnh việc sắp xếp tinh giản bộ máy theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII; tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố,...
- Đẩy mạnh xã hội hóa các lĩnh vực như giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao,... để thu hút nguồn lực từ các thành phần kinh tế ngoài nhà nước.
c) Về quản lý nợ chính quyền địa phương:
Bảo đảm bố trí đủ nguồn thanh toán trả nợ đầy đủ, đúng hạn các khoản vay của chính quyền địa phương; kiểm soát chặt chẽ bội chi ngân sách địa phương, đảm bảo không vượt hạn mức dư nợ vay theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa X Kỳ họp thứ nhất thông qua và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05 NĂM 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 01/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Đơn vị: Triệu đồng.
STT | Nội dung | Kế hoạch giai đoạn 2016-2020 | Thực hiện giai đoạn trước | So sánh thực hiện với kế hoạch giai đoạn 2016-2020 | Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 | So sánh kế hoạch 2021-2025 với thực hiện 2016-2020 | |||||||
Tổng giai đoạn | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tương đối (%) | Tuyệt đối | Tương đối (%) | Tuyệt đối | ||||
A | B | 1 | 2=3 ... 7 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=2/1 | 9=2-1 | 10 | 11=10/2 | 12=10-2 |
| 363.315.695 | 56.979.082 | 65.288.161 | 72.374.429 | 81.799.023 | 86.875.000 |
|
| 564.700.000 | 155.4% | 201.384.305 | ||
36.242.210 | 41.530.919 | 7.178.683 | 6.945.392 | 7.673.047 | 9.603.606 | 10.130.191 | 114.6% | 5.288.709 | 65.142.800 | 156.9% | 23.611.881 | ||
| Tốc độ tăng thu NSNN trên địa bàn (%) | >9% | 10,2% | 15,1% | -3,2% | 10,5% | 25,2% | 5,5% |
|
| 10,3% |
|
|
| Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%) |
| 11,4% | 12,6% | 10,6% | 10,6% | 11,7% | 11,7% |
|
| 11,5% |
|
|
| Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với GRDP (%) |
| 9,8% | 10,1% | 9,4% | 9,3% | 10,4% | 9,9% |
|
| 9,3% |
|
|
| Thu từ thuế, phí | 29.545.000 | 35.700.165 | 5.774.528 | 6.124.869 | 6.713.064 | 8.488,764 | 8.598.940 |
|
| 52.489.900 |
|
|
I | Thu nội địa | 32.457.000 | 36.278.768 | 6.196.431 | 6.183.966 | 6.800.174 | 8.065.936 | 9.032.261 | 111,8% | 3.821.768 | 58.777.800 | 162,0% | 22.499.032 |
| Tốc độ tăng thu (%) | >12% | 12,6% | 24,1% | -0,2% | 10,0% | 18,6% | 12,0% |
|
| 10,6% |
|
|
| Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) |
| 87,4% | 86,3% | 89,0% | 88,6% | 84,0% | 89,2% |
|
| 90,2% |
|
|
| Trong đó: Thu tiền sử dụng đất | 533.000 | 2.091.843 | 314.589 | 234.962 | 384.707 | 495.629 | 661.956 | 392,5% | 1.558.843 | 3.179.600 | 152,0% | 1.087.757 |
| Thu xổ số kiến thiết | 6.400.000 | 8.027.109 | 1.374.997 | 1.536.494 | 1.552.403 | 1.653.648 | 1.909.567 | 125.4% | 1.627.109 | 8.900.000 | 110,9% | 872.891 |
II | Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu | 3.655.210 | 5.169.712 | 921.077 | 761.426 | 858.643 | 1.530.636 | 1.097 930 | 141,4% | 1.514.502 | 6.365.000 | 123,1% | 1.195.288 |
| Tốc độ tăng thu (%) |
| -1,8% | -23,5% | -17,3% | 12,8% | 78,3% | -28,3% |
|
| 7,7% |
|
|
| Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) | 10,1% | 12,4% | 12,8% | 11,0% | 11,2% | 15,9% | 10,8% |
|
| 9,8% |
|
|
III | Thu viện trợ (nếu có) |
| 1.844 |
|
| 589 | 1.255 |
|
|
|
|
|
|
| Tốc độ tăng thu (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) |
| 0,004% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Thu đóng góp |
| 19.420 |
|
| 13.641 | 5.779 |
|
|
|
|
|
|
| Tốc độ tăng thu (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) |
| 0,05% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Thu để lại chi quản lý qua ngân sách (nếu có) | 130.000 | 61.175 | 61.175 |
|
|
|
| 47,1% | -68.825 |
| 0,0% | -61.175 |
| Tốc độ tăng thu (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) |
| 0,15% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không kể thu kết dư và chuyển nguồn) | 39.912.360 | 44.836.012 | 7.340.435 | 7.831.764 | 9.182.789 | 9.558.681 | 10.922.343 | 112,3% | 4.923.652 | 72.709.500 | 162,2% | 27.873.488 | |
| Tốc độ tăng thu NSĐP (%) |
| 8,2% | -0,2% | 6,7% | 17,3% | 4,1% | 14,3% |
|
| 10,7% |
|
|
| Tỷ lệ thu NSĐP so với GRDP (%) |
| 12,3% | 12,9% | 12,0% | 12,7% | 11,7% | 12.6% |
|
| 12,9% |
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 32.022.160 | 34.191.594 | 6.121.261 | 5.741.206 | 6.351.299 | 7.493.935 | 8.483.892 | 106,8% | 2.169.434 | 54.828.457 | 160,4% | 20.636.863 |
| Tốc độ tăng (%) |
| 11,6% | 24,8% | -6,2% | 10,6% | 18,0% | 13,2% |
|
| 10,4% |
|
|
| Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%) | 80,2% | 76,3% | 83,4% | 73,3% | 69,2% | 78,4% | 77,7% |
|
| 75,4% |
|
|
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 7.890.200 | 10.644.419 | 1.219.174 | 2.090.557 | 2.831.490 | 2.064.746 | 2.438.451 | 134,9% | 2.754.219 | 17.881.043 | 168,0% | 7.236.624 |
| Tốc độ tăng (%) |
| -0,1% | -50,3% | 71,5% | 35,4% | -27,1% | 18,1% |
|
| 11,5% |
|
|
| Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%) | 19,8% | 23,7% | 16,6% | 26,7% | 30,8% | 21,6% | 22,3% |
|
| 24,6% |
|
|
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 4.427.600 | 5.734.993 | 415.173 | 1.329.731 | 1.329.731 | 1.356.731 | 1.303.627 | 129,5% | 1.307.393 | 6.583.731 | 114,8% | 848.738 |
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 3.462.600 | 4.909.426 | 804.001 | 760.826 | 1.501.759 | 708.015 | 1.134.824 | 141,8% | 1.446.826 | 11.297.312 | 230,1% | 6.387.886 |
III | Thu kết dư |
| 2.616.172 | 556.312 | 518.721 | 425.292 | 481.736 | 634.111 |
|
|
|
|
|
IV | Thu chuyển nguồn |
| 7.760.202 | 770.199 | 650.416 | 1.367.230 | 2.179.934 | 2.792.423 |
|
|
|
|
|
39.912.360 | 42.256.062 | 7.444.516 | 7.167.482 | 8.298.523 | 8.770.913 | 10.574.629 | 105.9% | 2.343.702 | 74.863.280 | 177,2% | 32.607.218 | ||
| Tốc độ tăng chi NSĐP (%) |
| 9,0% | 8.2% | -3,7% | 15,8% | 5,7% | 20,6% |
|
| 11,8% |
|
|
| Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%) |
| 11,6% | 13,1% | 11,0% | 11,5% | 10,7% | 12,2% |
|
| 13,3% |
|
|
I | TỔNG CHI NSĐP (không kể chi QLQNS) | 39.782.360 | 42.201.077 | 7.389.530 | 7.167.482 | 8.298.523 | 8.770.913 | 10.574.629 | 106,1% | 2.418.717 | 74.863.280 | 177,4% | 32.662.203 |
| Tốc độ tăng chi (%) |
| 9,1% | 8,0% | -3,0% | 15.8% | 5,7% | 20,6% |
|
| 11,8% |
|
|
| Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%) |
| 11,6% | 13,0% | 11,0% | 11,5% | 10,7% | 12,2% |
|
| 13,3% |
|
|
1 | Chi đầu tư phát triển | 13.481.377 | 16.299.904 | 2.967.969 | 2.379.244 | 3.078.683 | 3.201.211 | 4.672.797 | 120,9% | 2.818.527 | 33.604.600 | 206,2% | 17.304.696 |
| Tốc độ tăng (%) |
| 15,2% | 28,6% | -19,8% | 29,4% | 4,0% | 46,0% |
|
| 13,0% |
|
|
| Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%) | 33,9% | 38,6% | 40,2% | 33,2% | 37,1% | 36,5% | 44,2% |
|
| 44,9% |
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi từ nguồn vay (bội chi) |
| 35.974 | 12.135 |
|
|
| 23.840 |
|
| 2.153. 780 | 5987,0% | 2.117.806 |
| Chi bổ sung vốn Điều lệ cho Quỹ đầu tư phát triển |
| 354.000 | 50.000 | 68.000 | 112.000 | 124.000 |
|
|
| 300.000 |
| -54.000 |
| Chi Ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50.000 |
| 50.000 |
| Chi đầu tư phát triển (không kể chi từ nguồn thu sắp xếp nhà đất theo NĐ 167/2017/NĐ-CP) | 13.481.377 | 16.299.904 | 2.967.969 | 2.379.244 | 3.078.683 | 3.201.211 | 4.672.797 | 120,9% | 2.818.527 | 33.219.400 | 203,8% | 16.919.496 |
| Tỷ trọng chi ĐTPT không kể từ nguồn thu NĐ 167/2017/NĐ-CP trong tổng chi NSĐP (%) | 33,9% | 38,6% | 40.2% | 33,2% | 37,1% | 36,5% | 44,2% |
|
| 44,4% |
|
|
2 | Chi thường xuyên | 26.022.760 | 25.544.865 | 4.301.585 | 4.731.908 | 5.110.755 | 5.545.827 | 5.854.790 | 98,2% | -477.895 | 39.355.720 | 154,1% | 13.810.855 |
| Tốc độ tăng (%) |
| 6,3% | -0,2% | 10,0% | 8,0% | 8,5% | 5,6% |
|
| 10,4% |
|
|
| Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%) | 65,4% | 60,5% | 58,2% | 66,0% | 61,6% | 63,2% | 55,4% |
|
| 52,6% |
|
|
3 | Chi trả nợ gốc và lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 273.223 | 245.628 | 104.976 | 55.330 | 54.204 | 15.675 | 15.443 | 89,9% | -27.595 | 8.440 | 3,4% | -237.188 |
| Tốc độ tăng (%) |
| -41,5% | -53,3% | -47,3% | -2,0% | -71,1% | -1,5% |
|
| -35,7% |
|
|
| Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%) | 0,7% | 0,6% | 1,4% | 0,8% | 0,7% | 0,2% | 0,1% |
|
| 0,0% |
|
|
a | Chi trả nợ gốc | 265.750 | 237.250 | 102.599 | 53.012 | 52.432 | 14.448 | 14.759 | 89,3% | -28.500 | 0 | 0,0% | -237.250 |
b | Chi trả lãi vay | 7.473 | 8.379 | 2.377 | 2.318 | 1.773 | 1.227 | 684 | 112,1% | 906 | 8.440 | 100,7% | 61 |
4 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 0 | 661.240 |
| 661.240 |
5 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương | 5.000 | 5.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 100,0% | 0 | 5.000 | 100,0% | 0 |
6 | Chi Ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội | 0 | 105.680 | 14.000 | 0 | 53.880 | 7.200 | 30.600 |
| 105.680 | 0 | 0,0% | -105.680 |
7 | Dự phòng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 0 | 1.228.280 |
| 1.228.280 |
II | CÁC KHOẢN CHI QUẢN LÝ QUA NSNN | 130.000 | 54.986 | 54.986 | 0 | 0 | 0 | 0 | 42,3% | -75.014 | 0 | 0,0% | 54.986 |
1 | Học phí | 0 | 39.351 | 39.351 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 39.351 |
| 0,0% | -39.351 |
2 | Chi đóng góp | 130.000 | 15.635 | 15.635 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12,0% | -114.365 |
| 0,0% | -15.635 |
| Phân tích chi NSĐP theo nguồn cân đối NSĐP và TW bổ sung: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D1 | Tổng chi cân đối ngân sách (không kể chi QLQNS) | 36.319.760 | 38.396.461 | 6.943.110 | 6.782.725 | 7.461.441 | 7.798.462 | 9.410.723 | 105,7% | 2.076.701 | 63.565.968 | 165,6% | 25.169.507 |
| Tốc độ tăng chi CĐNS (%) |
| 8,4% | 10,5% | -2,3% | 10,0% | 4,5% | 20,7% |
|
| 10,6% |
|
|
| Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%) | 91,3% | 91,0% |
|
|
|
|
|
|
| 84,9% |
|
|
1 | Chi đầu tư phát triển | 11.560.377 | 13.783.947 | 2.868.072 | 2.203.087 | 2.465.618 | 2.471.901 | 3.775.270 | 119,2% | 2.223.570 | 23.522.460 | 170,7% | 9.738.513 |
| Tốc độ tăng (%) |
| 12,9% | 39,4% | -23,2% | 11,9% | 0,3% | 52,7% |
|
| 9,9% |
|
|
| Tỷ trọng trong tổng chi cân đối NSĐP (%) | 31,8% | 35,9% | 41,3% | 32,5% | 33,0% | 31,7% | 40,1% |
|
| 37,0% |
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi từ nguồn vay (bội chi) |
| 35.974 | 12.135 |
|
|
| 23.840 |
|
| 2.153.780 | 5987,0% | 2.117.806 |
| Chi bổ sung vốn Điều lệ cho Quỹ đầu tư phát triển |
| 354.000 | 50.000 | 68.000 | 112.000 | 124.000 |
|
|
| 300.000 |
| -54.000 |
| Chi Ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50.000 |
| 50.000 |
| Chi đầu tư phát triển (không kể khoản chi từ nguồn thu sắp xếp nhà đất theo NĐ 167/2017/NĐ-CP) | 11.560.377 | 13.783.947 | 2.868.072 | 2.203.087 | 2.465.618 | 2.471.901 | 3.775.270 | 1/9.2% | 2.223.570 | 23.137.260 | 167,9% | 9.353.313 |
| Tỷ trọng chi ĐTPT không kể từ nguồn thu NĐ 167/2017/NĐ-CP trong tổng chi cân đối NSĐP (%) | 31,8% | 35,9% | 41,3% | 32,5% | 33,0% | 31,7% | 40,1% |
|
| 36,4% | 101,4% | 0,5% |
2 | Chi thường xuyên | 24.481.160 | 24.256.205 | 3.955.063 | 4.523.308 | 4.886.738 | 5.302.686 | 5.588.410 | 99.1% | -224.955 | 38.140.548 | 157,2% | 13.884.343 |
| Tốc độ tăng (%) |
| 6,9% | -1,1% | 14.4% | 8,0% | 8,5% | 5,4% |
|
| 10,6% | 152,6% | 3,6% |
| Tỷ trọng trong tổng chi cân đối NSĐP (%) | 67,4% | 63,2% | 57,0% | 66,7% | 65,5% | 68,0% | 59,4% |
|
| 60,0% | 95,0% |
|
3 | Chi trả nợ gốc và lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 273.223 | 245.628 | 104.976 | 55.330 | 54.204 | 15.675 | 15.443 | 89,9% | -27.595 | 8.440 | 3,4% | -237.188 |
| Tốc độ tăng (%) |
| -41,5% | -53,3% | -47,3% | -2,0% | -71,1% | -1,5% |
|
| -35,7% |
|
|
| Tỷ trọng trong tổng chi cân đối NSĐP (%) | 0,8% | 0,6% | 1,5% | 0,8% | 0,7% | 0,2% | 0,2% |
|
| 0,0% |
|
|
a | Chi trả nợ gốc | 265.750 | 237.250 | 102 599 | 53.012 | 52.432 | 14.448 | 14.759 | 89,3% | -28.500 | 0 | 0,0% | -237.250 |
b | Chi trả lãi vay | 7.473 | 8.379 | 2.377 | 2.348 | 1.773 | 1.227 | 684 | 112,1% | 906 | 8.440 | 100,7% | 61 |
4 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
| 0 |
|
|
|
|
|
| 0 | 661.240 | #DIV/0! | 661.240 |
5 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương | 5.000 | 5.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 100,0% | 0 | 5.000 | 100,0% | 0 |
6 | Chi Ủy thác Ngân hàng Chính sách xã hội |
| 105.680 | 14.000 | 0 | 53.880 | 7.200 | 30.600 |
| 105.680 | 0 | 0,0% | -105.680 |
7 | Dự phòng |
| 0 |
|
|
|
|
|
| 0 | 1.228.280 |
| 1.228.280 |
D2 | Chi NSTW bổ sung các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ | 3.462.600 | 3.804.616 | 446.420 | 384.757 | 837.082 | 972.451 | 1.163.906 | 109,9% | 342.016 | 11.297.312 | 296,9% | 7.492.696 |
| Tốc độ tăng (%) |
| 15,7% | -20,6% | -13,8% | 117,6% | 16,2% | 19,7% |
|
| 20,1% | 128,1% | 4,4% |
| Tỷ trọng trong tổng chi cân đối NSĐP (%) | 8,7% | 9,0% |
|
|
|
|
|
|
| 15,1% | 167,4% | 6,1% |
* | Chi đầu tư phát triển | 1.921.000 | 2.515.956 | 99.898 | 176.157 | 613.065 | 729.309 | 897.527 | 131,0% | 594.956 | 10.082 140 | 400,7% | 7.566.184 |
| Tốc độ tăng (%) |
| 29,2% | -60,0% | 76,3% | 248,0% | 19,0% | 23,1% |
|
| 23,2% | 79,6% | -5,9% |
| Tỷ trọng trong tổng chi cân đối NSĐP (%) | 55,5% | 66,1% | 22,4% | 45,8% | 73,2% | 75,0% | 77,1% |
|
| 89,2% | 135,0% | 23,1% |
** | Chi thường xuyên | 1.541.600 | 1.288.660 | 346.522 | 208.600 | 224.017 | 243.142 | 266.379 | 83,6% | -252.940 | 1.215.172 | 94,3% | -73.488 |
| Tốc độ tăng (%) |
| -3,1% | 10,9% | -39,8% | 7,4% | 8,5% | 9,6% |
|
| 5,9% | -186,5% | 9,0% |
| Tỷ trọng trong tổng chi cân đối NSĐP (%) | 44,5% | 33,9% | 77,6% | 54,2% | 26,8% | 25,0% | 22,9% |
|
| 10,8% | 31,8% | -23,1% |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình 135 | 467.800 | 588.827 | 48.435 | 89.712 | 97.755 | 122.611 | 230.315 | 125,9% | 121.027 | 1.591.000 | 270,2% | 1.002.173 |
| Chi đầu tư phát triển | 210.500 | 446.669 | 29.556 | 64.880 | 73.913 | 89.943 | 188.377 | 212,2% | 236.169 | 1.213.700 | 271.7% | 767.031 |
| Chi thường xuyên | 257.300 | 142.158 | 18.879 | 24.832 | 23.841 | 32.668 | 41.938 | 55,3% | -115.142 | 377.300 | 265,4% | 235.142 |
2 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 2.994.800 | 3.215.789 | 397.985 | 295.045 | 739.327 | 849.840 | 933.591 | 107,4% | 220.989 | 9.706.312 | 301,8% | 6.490.523 |
2.1 | Chi đầu tư phát triển | 1.710.500 | 2.069.287 | 70.342 | 111.278 | 539.151 | 639.367 | 709.150 | 121.0% | 358.787 | 8.868.440 | 428,6% | 6.799.153 |
a | Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài | 0 | 664.822 | 33.151 | 80.507 | 284.413 | 95.928 | 170.823 |
| 664.822 | 2.549.875 | 383,5% | 1.885.053 |
b | Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 1.710.500 | 809.199 | 37.190 | 3.0.771 | 150.946 | 203.862 | 386.431 | 47,3% | -901.301 | 6.318.565 | 780,8% | 5.509.366 |
c | Vốn trái phiếu chính phủ | 0 | 595.266 | 0 | 0 | 103.793 | 339.577 | 151.896 |
| 595.266 | 0 | 0,0% | -595.266 |
2.2 | Chi thường xuyên | 1.284.300 | 1.146.502 | 327.643 | 183.768 | 200.176 | 210.473 | 224.441 | 89,3% | -137.798 | 837.872 | 73,1% | -308.630 |
a | Vốn ngoài nước) Ghi thu - ghi chi) | 0 | 27.638 | 0 | 25.650 | 892 | 1.096 | 0 |
| 27.638 | 2.210 | 8,0% | -25.428 |
b | Vốn trong nước | 1.284.300 | 1.118.864 | 327.643 | 158.118 | 199.284 | 209.377 | 224.441 | 87.1% | -165.436 | 835.662 | 74,7% | -283.202 |
D3 | CÁC KHOẢN CHI QUẢN LÝ QUA NSNN | 130.000 | 54.986 | 54.986 | 0 | 0 | 0 | 0 | 42,3% | -75.014 |
| 0,0% | -54.986 |
1 | Học phí |
| 39.351 | 39.351 |
|
|
|
|
| 39.351 |
| 0,0% | -39.351 |
2 | Chi đóng góp | 130.000 | 15.635 | 15.635 |
|
|
|
| 12,0% | -114.365 |
| 0,0% | -15.635 |
| 35.974 | 12.135 |
|
|
| 23.840 |
| 35.974 | 2.153.780 | 5987,0% | 2.117.806 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
I | Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP |
|
| 486.596 | 1.722.362 | 1.905.390 | 2.248.181 | 2.545.168 |
|
|
|
|
|
II | Mức dư nợ đầu kỳ (năm) |
| 254.484 | 254.484 | 151.168 | 96.603 | 42.038 | 25.223 |
| 254.484 | 40.092 | 15,8% | -214.391 |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%) |
| 52,3% | 52,3% | 8,8% | 5,1% | 1,9% | 1,0% |
|
| 1,5% |
|
|
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%) |
| 0,4% | 0,4% | 0,2% | 0,1% | 0,1% | 0,0% |
|
|
|
|
|
III | Trả nợ gốc vay trong kỳ (năm) |
| 246.076 | 103.315 | 54.565 | 54.565 | 16.815 | 16.815 |
| 246.076 | 33.814 | 13,7% | -212.262 |
1 | Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Từ nguồn bội thu NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh |
| 191.207 | 86.500 | 37.750 | 37.750 | 14.448 | 14.759 |
| 191.207 | 31.680 | 16,6% | -159.527 |
3 | Nguồn dự toán XSKT |
| 46.043 | 16.099 | 15.262 | 14.682 |
|
|
| 46.043 |
| 0,0% | -46.043 |
4 | Nguồn 20% thu phí thủy lợi kênh Tân Hưng |
| 8.826 | 716 | 1.553 | 2.134 | 2.367 | 2.056 |
| 8.826 | 2.134 | 24,2% | -6.692 |
IV | Tổng mức vay trong kỳ (năm) |
| 31.684 | 0 | 0 | 0 | 0 | 31.684 |
| 31.684 | 2.153.780 | 6797,6% | 2.122.096 |
| Vay để bù đắp bội chi |
| 31.684 |
|
|
|
| 31.684 |
| 31.684 | 2.153.780 | 6797,6% | 2.122.096 |
| Vay để trả nợ gốc |
| 0 |
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
V | Mức dư nợ cuối kỳ (năm) |
| 40.092 | 151.168 | 96.603 | 42.038 | 25.223 | 40.092 |
| 40.092 | 2.160.058 | 5387,7% | 2.119.966 |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối ký (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%) |
| 1.6% | 31,1% | 5,6% | 2,2% | 1,1% | 1,6% |
|
| 51,6% |
|
|
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%) |
| 0,0% | 0,3% | 0,1% | 0,1% | 0,0% | 0,0% |
|
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND về kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025
- 2 Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025
- 3 Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 4 Nghị quyết 148/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên
- 5 Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
- 6 Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 7 Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành