Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/NQ-HĐND

Tây Ninh, ngày 01 tháng 7 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH TÂY NINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X KỲ HỌP THỨ NHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chun quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;

Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm;

Căn cứ Thông tư số 69/2019/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm;

Thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Báo cáo số 183/BC-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện tài chính - ngân sách giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách 05 năm giai đoạn 2021-2025; Tờ trình số 1934/TTr-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết về Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Mục tiêu chung

- Huy động, phân bổ, sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính của Nhà nước và xã hội phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng của Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025.

- Phấn đấu thu ngân sách nhà nước trên cơ sở các chính sách thu và nguồn lực thực tế của địa phương theo hướng tăng tỷ trọng các khoản thu từ sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đầu tư nước ngoài.

- Chi ngân sách địa phương theo nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng, dự kiến nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ, nguồn vốn tín dụng trong và ngoài nước. Cơ cấu chi ngân sách đảm bảo thực hiện Nghị quyết của Quốc hội theo hướng tăng dần tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên.

2. Mục tiêu cụ thể

- Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 65.142,8 tỷ đông, tăng 56,9% so với giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng thu bình quân hàng năm là 10,3%; trong đó: thu nội địa là 58.777,8 tỷ đồng, tăng 62% so với giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng thu bình quân hàng năm là 10,6%. Tỷ lệ thu NSNN so với tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) là từ 11,5% trở lên, trong đó: tỷ lệ thu thuế, phí so với GRDP là từ 9,3% trở lên.

- Tổng chi ngân sách địa phương: 74.863,3 tỷ đồng, tăng 77,2% so với giai đoạn 2016 - 2020, tốc độ tăng chi bình quân hàng năm là 11,8%; trong đó: Chi cân đối NSĐP: 63.566 tỷ đồng, tăng 65,6% so với giai đoạn 2016 - 2020, tốc độ tăng bình quân hàng năm là 10,6%.

- Các chỉ tiêu về quản lý nợ của địa phương:

Tổng mức dư nợ đầu kỳ là 40,1 tỷ đồng;

Tổng chi trả nợ gốc vay trong kỳ là 33,8 tỷ đồng;

Tổng mức vay để bù đắp bội chi trong kỳ là 2.153,8 tỷ đồng;

Tổng mức dư nợ cuối kỳ là 2.160,1 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).

3. Giải pháp thực hiện

a) Về thu ngân sách

- Đẩy mạnh tái cơ cấu các ngành, lĩnh vực kinh tế hợp lý, hiệu quả, đảm bảo định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của Đảng bộ tỉnh. Phát triển công nghiệp theo chiều sâu, chú trọng phát triển các ngành, lĩnh vực, những công đoạn có hàm lượng khoa học - công nghệ, giá trị gia tăng cao; ưu tiên phát triển công nghiệp phụ trợ phục vụ các ngành điện, điện tử, cơ khí, chế tạo, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến các sản phẩm từ nông nghiệp. Cơ cấu lại nông nghiệp theo hướng phát triển sản phẩm có giá trị gia tăng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường và gắn với chuỗi giá trị. Đẩy mạnh phát triển thương mại dịch vụ, mở rộng và đa dạng hóa thị trường trong nước; tập trung phát triển và thúc đẩy xuất khẩu, những sản phẩm thế mạnh có lợi thế cạnh tranh của địa phương.

- Tích cực cải thiện môi trường đầu tư, cải cách thủ tục hành chính; công khai minh bạch các cơ chế, chính sách, thông tin ngân sách nhà nước,...; vận động, kêu gọi đầu tư đối với một số Tập đoàn kinh tế lớn trong nước, thu hút nhà đầu tư nước ngoài; ưu tiên các dự án có giá trị gia tăng cao, công nghệ và mô hình quản trị hiện đại, có tác động lan tỏa, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng; lấy chất lượng, hiệu quả công nghệ và bảo vệ tài nguyên môi trường làm tiêu chí đánh giá chủ yếu.

- Tạo mọi điều kiện để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là khu vực doanh nghiệp tư nhân, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp vừa và nhỏ, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn nhất là các dự án áp dụng công nghệ sạch, nông nghiệp hữu cơ.

- Chủ động khai thác các khoản thu từ đất và có phương án sử dụng, đầu tư hiệu quả. Thường xuyên rà soát các trụ sở nhà, đất công trên địa bàn, xây dựng phương án sắp xếp, sử dụng hợp lý, hiệu quả. Đối với các trụ sở, đất công dôi dư thực hiện bán đấu giá, cho thuê,... để tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước dành chi đầu tư phát triển; lựa chọn phương án tối ưu, hiệu quả, không để xảy ra tình trạng nhà đầu tư lợi dụng làm thất thoát, lãng phí tài sản nhà nước.

- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác quản lý, điều hành thu ngân sách. Các ngành, các cấp phải nỗ lực thực hiện các biện pháp quản lý, kiểm tra, giám sát nguồn thu, đảm bảo thu đúng, thu đủ theo quy định pháp luật, không để thất thu; Theo dõi chặt chẽ tiến độ thu ngân sách; thường xuyên rà soát, xác định những nguồn thu còn tiềm năng, các lĩnh vực, loại thuế còn thất thu để kịp thời đề xuất các giải pháp quản lý hiệu quả. Khen thưởng kịp thời đối với các doanh nghiệp hoàn thành nộp ngân sách nhà nước để khuyến khích tác động mạnh mẽ trong cộng đồng doanh nghiệp.

b) Về chi ngân sách

- Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương tài chính, kiểm soát chặt chẽ chi ngân sách; thực hiện chế độ công khai tài chính, ngân sách đầy đủ đối với các cấp, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và doanh nghiệp theo quy định. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật Phòng, chống tham nhũng. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc mua sắm, xây dựng, quản lý, sử dụng tài sản công nhằm đảm bảo việc mua sắm, sử dụng, khai thác đúng mục đích, công năng, tiêu chuẩn, định mức, chế độ. Phân khai nguồn vốn đầu tư công kịp thời, tổ chức triển khai thực hiện dự án ngay khi có nguồn vốn bổ sung với tinh thần khẩn trương, quyết tâm cao, tập trung giải quyết dứt điểm khó khăn vướng mắc. Xử lý nghiêm minh theo pháp luật và công khai đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, gây lãng phí tài sản công.

 - Đẩy mạnh việc sắp xếp tinh giản bộ máy theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII; tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố,...

- Đẩy mạnh xã hội hóa các lĩnh vực như giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao,... để thu hút nguồn lực từ các thành phần kinh tế ngoài nhà nước.

c) Về quản lý nợ chính quyền địa phương:

Bảo đảm bố trí đủ nguồn thanh toán trả nợ đầy đủ, đúng hạn các khoản vay của chính quyền địa phương; kiểm soát chặt chẽ bội chi ngân sách địa phương, đảm bảo không vượt hạn mức dư nợ vay theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa X Kỳ họp thứ nhất thông qua và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ KH&ĐT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Tây Ninh;
- Lưu: VT.VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Tâm

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05 NĂM 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 01/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)

Đơn vị: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Kế hoạch giai đoạn 2016-2020

Thực hiện giai đoạn trước

So sánh thực hiện với kế hoạch giai đoạn 2016-2020

Kế hoạch giai đoạn 2021-2025

So sánh kế hoạch 2021-2025 với thực hiện 2016-2020

Tổng giai đoạn

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tương đối (%)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

Tuyệt đối

A

B

1

2=3 ... 7

3

4

5

6

7

8=2/1

9=2-1

10

11=10/2

12=10-2

A

TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH

 

363.315.695

56.979.082

65.288.161

72.374.429

81.799.023

86.875.000

 

 

564.700.000

155.4%

201.384.305

B

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

36.242.210

41.530.919

7.178.683

6.945.392

7.673.047

9.603.606

10.130.191

114.6%

5.288.709

65.142.800

156.9%

23.611.881

 

Tốc độ tăng thu NSNN trên địa bàn (%)

>9%

10,2%

15,1%

-3,2%

10,5%

25,2%

5,5%

 

 

10,3%

 

 

 

Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%)

 

11,4%

12,6%

10,6%

10,6%

11,7%

11,7%

 

 

11,5%

 

 

 

Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với GRDP (%)

 

9,8%

10,1%

9,4%

9,3%

10,4%

9,9%

 

 

9,3%

 

 

 

Thu từ thuế, phí

29.545.000

35.700.165

5.774.528

6.124.869

6.713.064

8.488,764

8.598.940

 

 

52.489.900

 

 

I

Thu nội địa

32.457.000

36.278.768

6.196.431

6.183.966

6.800.174

8.065.936

9.032.261

111,8%

3.821.768

58.777.800

162,0%

22.499.032

 

Tốc độ tăng thu (%)

>12%

12,6%

24,1%

-0,2%

10,0%

18,6%

12,0%

 

 

10,6%

 

 

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

 

87,4%

86,3%

89,0%

88,6%

84,0%

89,2%

 

 

90,2%

 

 

 

Trong đó: Thu tiền sử dụng đất

533.000

2.091.843

314.589

234.962

384.707

495.629

661.956

392,5%

1.558.843

3.179.600

152,0%

1.087.757

 

Thu xổ số kiến thiết

6.400.000

8.027.109

1.374.997

1.536.494

1.552.403

1.653.648

1.909.567

125.4%

1.627.109

8.900.000

110,9%

872.891

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khu

3.655.210

5.169.712

921.077

761.426

858.643

1.530.636

1.097 930

141,4%

1.514.502

6.365.000

123,1%

1.195.288

 

Tốc độ tăng thu (%)

 

-1,8%

-23,5%

-17,3%

12,8%

78,3%

-28,3%

 

 

7,7%

 

 

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

10,1%

12,4%

12,8%

11,0%

11,2%

15,9%

10,8%

 

 

9,8%

 

 

III

Thu viện trợ (nếu có)

 

1.844

 

 

589

1.255

 

 

 

 

 

 

 

Tốc độ tăng thu (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

 

0,004%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Thu đóng góp

 

19.420

 

 

13.641

5.779

 

 

 

 

 

 

 

Tốc độ tăng thu (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

 

0,05%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Thu để lại chi quản lý qua ngân sách (nếu có)

130.000

61.175

61.175

 

 

 

 

47,1%

-68.825

 

0,0%

-61.175

 

Tốc độ tăng thu (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

 

0,15%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

TỔNG THU NSĐP (I II)

(Không kể thu kết dư và chuyển nguồn)

39.912.360

44.836.012

7.340.435

7.831.764

9.182.789

9.558.681

10.922.343

112,3%

4.923.652

72.709.500

162,2%

27.873.488

 

Tốc độ tăng thu NSĐP (%)

 

8,2%

-0,2%

6,7%

17,3%

4,1%

14,3%

 

 

10,7%

 

 

 

Tỷ lệ thu NSĐP so với GRDP (%)

 

12,3%

12,9%

12,0%

12,7%

11,7%

12.6%

 

 

12,9%

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

32.022.160

34.191.594

6.121.261

5.741.206

6.351.299

7.493.935

8.483.892

106,8%

2.169.434

54.828.457

160,4%

20.636.863

 

Tốc độ tăng (%)

 

11,6%

24,8%

-6,2%

10,6%

18,0%

13,2%

 

 

10,4%

 

 

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%)

80,2%

76,3%

83,4%

73,3%

69,2%

78,4%

77,7%

 

 

75,4%

 

 

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

7.890.200

10.644.419

1.219.174

2.090.557

2.831.490

2.064.746

2.438.451

134,9%

2.754.219

17.881.043

168,0%

7.236.624

 

Tốc độ tăng (%)

 

-0,1%

-50,3%

71,5%

35,4%

-27,1%

18,1%

 

 

11,5%

 

 

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%)

19,8%

23,7%

16,6%

26,7%

30,8%

21,6%

22,3%

 

 

24,6%

 

 

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

4.427.600

5.734.993

415.173

1.329.731

1.329.731

1.356.731

1.303.627

129,5%

1.307.393

6.583.731

114,8%

848.738

2

Thu bổ sung có mục tiêu

3.462.600

4.909.426

804.001

760.826

1.501.759

708.015

1.134.824

141,8%

1.446.826

11.297.312

230,1%

6.387.886

III

Thu kết dư

 

2.616.172

556.312

518.721

425.292

481.736

634.111

 

 

 

 

 

IV

Thu chuyển nguồn

 

7.760.202

770.199

650.416

1.367.230

2.179.934

2.792.423

 

 

 

 

 

D

TỔNG CHI NSĐP

39.912.360

42.256.062

7.444.516

7.167.482

8.298.523

8.770.913

10.574.629

105.9%

2.343.702

74.863.280

177,2%

32.607.218

 

Tốc độ tăng chi NSĐP (%)

 

9,0%

8.2%

-3,7%

15,8%

5,7%

20,6%

 

 

11,8%

 

 

 

Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%)

 

11,6%

13,1%

11,0%

11,5%

10,7%

12,2%

 

 

13,3%

 

 

I

TNG CHI NSĐP (không kể chi QLQNS)

39.782.360

42.201.077

7.389.530

7.167.482

8.298.523

8.770.913

10.574.629

106,1%

2.418.717

74.863.280

177,4%

32.662.203

 

Tốc độ tăng chi (%)

 

9,1%

8,0%

-3,0%

15.8%

5,7%

20,6%

 

 

11,8%

 

 

 

Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%)

 

11,6%

13,0%

11,0%

11,5%

10,7%

12,2%

 

 

13,3%

 

 

1

Chi đầu tư phát triển

13.481.377

16.299.904

2.967.969

2.379.244

3.078.683

3.201.211

4.672.797

120,9%

2.818.527

33.604.600

206,2%

17.304.696

 

Tốc độ tăng (%)

 

15,2%

28,6%

-19,8%

29,4%

4,0%

46,0%

 

 

13,0%

 

 

 

Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)

33,9%

38,6%

40,2%

33,2%

37,1%

36,5%

44,2%

 

 

44,9%

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi từ nguồn vay (bội chi)

 

35.974

12.135

 

 

 

23.840

 

 

2.153. 780

5987,0%

2.117.806

 

Chi bổ sung vốn Điều lệ cho Quỹ đầu tư phát triển

 

354.000

50.000

68.000

112.000

124.000

 

 

 

300.000

 

-54.000

 

Chi Ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50.000

 

50.000

 

Chi đầu tư phát triển (không kể chi từ nguồn thu sắp xếp nhà đất theo NĐ 167/2017/NĐ-CP)

13.481.377

16.299.904

2.967.969

2.379.244

3.078.683

3.201.211

4.672.797

120,9%

2.818.527

33.219.400

203,8%

16.919.496

 

Tỷ trọng chi ĐTPT không kể từ nguồn thu NĐ 167/2017/NĐ-CP trong tổng chi NSĐP (%)

33,9%

38,6%

40.2%

33,2%

37,1%

36,5%

44,2%

 

 

44,4%

 

 

2

Chi thường xuyên

26.022.760

25.544.865

4.301.585

4.731.908

5.110.755

5.545.827

5.854.790

98,2%

-477.895

39.355.720

154,1%

13.810.855

 

Tốc độ tăng (%)

 

6,3%

-0,2%

10,0%

8,0%

8,5%

5,6%

 

 

10,4%

 

 

 

Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)

65,4%

60,5%

58,2%

66,0%

61,6%

63,2%

55,4%

 

 

52,6%

 

 

3

Chi trả nợ gốc và lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

273.223

245.628

104.976

55.330

54.204

15.675

15.443

89,9%

-27.595

8.440

3,4%

-237.188

 

Tốc độ tăng (%)

 

-41,5%

-53,3%

-47,3%

-2,0%

-71,1%

-1,5%

 

 

-35,7%

 

 

 

Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)

0,7%

0,6%

1,4%

0,8%

0,7%

0,2%

0,1%

 

 

0,0%

 

 

a

Chi trả nợ gốc

265.750

237.250

102.599

53.012

52.432

14.448

14.759

89,3%

-28.500

0

0,0%

-237.250

b

Chi trả lãi vay

7.473

8.379

2.377

2.318

1.773

1.227

684

112,1%

906

8.440

100,7%

61

4

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

0

0

0

0

0

0

0

 

0

661.240

 

661.240

5

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương

5.000

5.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

100,0%

0

5.000

100,0%

0

6

Chi y thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội

0

105.680

14.000

0

53.880

7.200

30.600

 

105.680

0

0,0%

-105.680

7

Dự phòng

0

0

0

0

0

0

0

 

0

1.228.280

 

1.228.280

II

CÁC KHOẢN CHI QUẢN LÝ QUA NSNN

130.000

54.986

54.986

0

0

0

0

42,3%

-75.014

0

0,0%

54.986

1

Học phí

0

39.351

39.351

0

0

0

0

 

39.351

 

0,0%

-39.351

2

Chi đóng góp

130.000

15.635

15.635

0

0

0

0

12,0%

-114.365

 

0,0%

-15.635

 

Phân tích chi NSĐP theo nguồn cân đối NSĐP và TW bổ sung:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D1

Tổng chi cân đối ngân sách (không kể chi QLQNS)

36.319.760

38.396.461

6.943.110

6.782.725

7.461.441

7.798.462

9.410.723

105,7%

2.076.701

63.565.968

165,6%

25.169.507

 

Tốc độ tăng chi CĐNS (%)

 

8,4%

10,5%

-2,3%

10,0%

4,5%

20,7%

 

 

10,6%

 

 

 

Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)

91,3%

91,0%

 

 

 

 

 

 

 

84,9%

 

 

1

Chi đầu tư phát triển

11.560.377

13.783.947

2.868.072

2.203.087

2.465.618

2.471.901

3.775.270

119,2%

2.223.570

23.522.460

170,7%

9.738.513

 

Tốc độ tăng (%)

 

12,9%

39,4%

-23,2%

11,9%

0,3%

52,7%

 

 

9,9%

 

 

 

Tỷ trọng trong tổng chi cân đối NSĐP (%)

31,8%

35,9%

41,3%

32,5%

33,0%

31,7%

40,1%

 

 

37,0%

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi từ nguồn vay (bội chi)

 

35.974

12.135

 

 

 

23.840

 

 

2.153.780

5987,0%

2.117.806

 

Chi bổ sung vốn Điều lệ cho Quỹ đầu tư phát triển

 

354.000

50.000

68.000

112.000

124.000

 

 

 

300.000

 

-54.000

 

Chi y thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50.000

 

50.000

 

Chi đầu tư phát triển (không kể khon chi từ nguồn thu sắp xếp nhà đất theo NĐ 167/2017/NĐ-CP)

11.560.377

13.783.947

2.868.072

2.203.087

2.465.618

2.471.901

3.775.270

1/9.2%

2.223.570

23.137.260

167,9%

9.353.313

 

Tỷ trọng chi ĐTPT không kể từ nguồn thu NĐ 167/2017/NĐ-CP trong tổng chi cân đối NSĐP (%)

31,8%

35,9%

41,3%

32,5%

33,0%

31,7%

40,1%

 

 

36,4%

101,4%

0,5%

2

Chi thường xuyên

24.481.160

24.256.205

3.955.063

4.523.308

4.886.738

5.302.686

5.588.410

99.1%

-224.955

38.140.548

157,2%

13.884.343

 

Tốc độ tăng (%)

 

6,9%

-1,1%

14.4%

8,0%

8,5%

5,4%

 

 

10,6%

152,6%

3,6%

 

Tỷ trọng trong tổng chi cân đối NSĐP (%)

67,4%

63,2%

57,0%

66,7%

65,5%

68,0%

59,4%

 

 

60,0%

95,0%

 

3

Chi trả nợ gốc và lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

273.223

245.628

104.976

55.330

54.204

15.675

15.443

89,9%

-27.595

8.440

3,4%

-237.188

 

Tốc độ tăng (%)

 

-41,5%

-53,3%

-47,3%

-2,0%

-71,1%

-1,5%

 

 

-35,7%

 

 

 

Tỷ trọng trong tổng chi cân đối NSĐP (%)

0,8%

0,6%

1,5%

0,8%

0,7%

0,2%

0,2%

 

 

0,0%

 

 

a

Chi trả nợ gốc

265.750

237.250

102 599

53.012

52.432

14.448

14.759

89,3%

-28.500

0

0,0%

-237.250

b

Chi trả lãi vay

7.473

8.379

2.377

2.348

1.773

1.227

684

112,1%

906

8.440

100,7%

61

4

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

0

 

 

 

 

 

 

0

661.240

#DIV/0!

661.240

5

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương

5.000

5.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

100,0%

0

5.000

100,0%

0

6

Chi Ủy thác Ngân hàng Chính sách xã hội

 

105.680

14.000

0

53.880

7.200

30.600

 

105.680

0

0,0%

-105.680

7

Dự phòng

 

0

 

 

 

 

 

 

0

1.228.280

 

1.228.280

D2

Chi NSTW bổ sung các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ

3.462.600

3.804.616

446.420

384.757

837.082

972.451

1.163.906

109,9%

342.016

11.297.312

296,9%

7.492.696

 

Tốc độ tăng (%)

 

15,7%

-20,6%

-13,8%

117,6%

16,2%

19,7%

 

 

20,1%

128,1%

4,4%

 

Tỷ trọng trong tổng chi cân đối NSĐP (%)

8,7%

9,0%

 

 

 

 

 

 

 

15,1%

167,4%

6,1%

*

Chi đầu tư phát triển

1.921.000

2.515.956

99.898

176.157

613.065

729.309

897.527

131,0%

594.956

10.082 140

400,7%

7.566.184

 

Tốc độ tăng (%)

 

29,2%

-60,0%

76,3%

248,0%

19,0%

23,1%

 

 

23,2%

79,6%

-5,9%

 

Tỷ trọng trong tổng chi cân đối NSĐP (%)

55,5%

66,1%

22,4%

45,8%

73,2%

75,0%

77,1%

 

 

89,2%

135,0%

23,1%

**

Chi thường xuyên

1.541.600

1.288.660

346.522

208.600

224.017

243.142

266.379

83,6%

-252.940

1.215.172

94,3%

-73.488

 

Tốc độ tăng (%)

 

-3,1%

10,9%

-39,8%

7,4%

8,5%

9,6%

 

 

5,9%

-186,5%

9,0%

 

Tỷ trọng trong tổng chi cân đối NSĐP (%)

44,5%

33,9%

77,6%

54,2%

26,8%

25,0%

22,9%

 

 

10,8%

31,8%

-23,1%

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình 135

467.800

588.827

48.435

89.712

97.755

122.611

230.315

125,9%

121.027

1.591.000

270,2%

1.002.173

 

Chi đầu tư phát triển

210.500

446.669

29.556

64.880

73.913

89.943

188.377

212,2%

236.169

1.213.700

271.7%

767.031

 

Chi thường xuyên

257.300

142.158

18.879

24.832

23.841

32.668

41.938

55,3%

-115.142

377.300

265,4%

235.142

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

2.994.800

3.215.789

397.985

295.045

739.327

849.840

933.591

107,4%

220.989

9.706.312

301,8%

6.490.523

2.1

Chi đầu tư phát triển

1.710.500

2.069.287

70.342

111.278

539.151

639.367

709.150

121.0%

358.787

8.868.440

428,6%

6.799.153

a

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài

0

664.822

33.151

80.507

284.413

95.928

170.823

 

664.822

2.549.875

383,5%

1.885.053

b

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

1.710.500

809.199

37.190

3.0.771

150.946

203.862

386.431

47,3%

-901.301

6.318.565

780,8%

5.509.366

c

Vốn trái phiếu chính phủ

0

595.266

0

0

103.793

339.577

151.896

 

595.266

0

0,0%

-595.266

2.2

Chi thường xuyên

1.284.300

1.146.502

327.643

183.768

200.176

210.473

224.441

89,3%

-137.798

837.872

73,1%

-308.630

a

Vốn ngoài nước) Ghi thu - ghi chi)

0

27.638

0

25.650

892

1.096

0

 

27.638

2.210

8,0%

-25.428

b

Vốn trong nước

1.284.300

1.118.864

327.643

158.118

199.284

209.377

224.441

87.1%

-165.436

835.662

74,7%

-283.202

D3

CÁC KHOẢN CHI QUẢN LÝ QUA NSNN

130.000

54.986

54.986

0

0

0

0

42,3%

-75.014

 

0,0%

-54.986

1

Học phí

 

39.351

39.351

 

 

 

 

 

39.351

 

0,0%

-39.351

2

Chi đóng góp

130.000

15.635

15.635

 

 

 

 

12,0%

-114.365

 

0,0%

-15.635

E

BỘI CHI NSĐP

 

35.974

12.135

 

 

 

23.840

 

35.974

2.153.780

5987,0%

2.117.806

G

TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP

 

 

486.596

1.722.362

1.905.390

2.248.181

2.545.168

 

 

 

 

 

II

Mức dư nợ đầu kỳ (năm)

 

254.484

254.484

151.168

96.603

42.038

25.223

 

254.484

40.092

15,8%

-214.391

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)

 

52,3%

52,3%

8,8%

5,1%

1,9%

1,0%

 

 

1,5%

 

 

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%)

 

0,4%

0,4%

0,2%

0,1%

0,1%

0,0%

 

 

 

 

 

III

Trả nợ gốc vay trong kỳ (năm)

 

246.076

103.315

54.565

54.565

16.815

16.815

 

246.076

33.814

13,7%

-212.262

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Từ nguồn bội thu NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

191.207

86.500

37.750

37.750

14.448

14.759

 

191.207

31.680

16,6%

-159.527

3

Nguồn dự toán XSKT

 

46.043

16.099

15.262

14.682

 

 

 

46.043

 

0,0%

-46.043

4

Nguồn 20% thu phí thủy lợi kênh Tân Hưng

 

8.826

716

1.553

2.134

2.367

2.056

 

8.826

2.134

24,2%

-6.692

IV

Tổng mức vay trong kỳ (năm)

 

31.684

0

0

0

0

31.684

 

31.684

2.153.780

6797,6%

2.122.096

 

Vay để bù đắp bội chi

 

31.684

 

 

 

 

31.684

 

31.684

2.153.780

6797,6%

2.122.096

 

Vay để trả nợ gốc

 

0

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

V

Mức dư nợ cuối kỳ (năm)

 

40.092

151.168

96.603

42.038

25.223

40.092

 

40.092

2.160.058

5387,7%

2.119.966

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối ký (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)

 

1.6%

31,1%

5,6%

2,2%

1,1%

1,6%

 

 

51,6%

 

 

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%)

 

0,0%

0,3%

0,1%

0,1%

0,0%

0,0%