Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 27 tháng 02 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 (VỐN SỰ NGHIỆP) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

Xét Tờ trình số 11/TTr-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Nghị quyết phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2023 (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2023 (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng với tổng số vốn là 205.783,910 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách trung ương: 190.025 triệu đồng;

- Ngân sách địa phương: 15.758,910 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục 1 và 2 đính kèm).

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 12 (chuyên đề) thông qua ngày 27 tháng 02 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Văn phòng Quốc hội (Bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh ST;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Hồ Thị Cẩm Đào

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP KINH PHÍ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN/TÊN ĐƠN VỊ

Tổng kinh phí (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương)

Kế hoạch vốn sự nghiệp năm 2023

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương đối ứng

 

TỔNG SỐ

205.783,910

190.025,000

15.758,910

1

Ban Dân tộc

13.585,172

13.241,012

344,160

2

Sở Xây dựng

12,290

12,290

 

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13.629,435

13.629,435

 

4

Sở Công Thương

12,290

12,290

 

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

7.242,835

7.242,835

 

6

Sở Nội vụ

4.620,000

4.620,000

 

7

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3.272,435

3.272,435

 

8

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

10.294,435

4.394,435

5.900,000

9

Sở Y tế

3.644,435

3.644,435

-

10

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

2.968,435

2.968,435

 

11

Sở Thông tin và Truyền thông

1.512,290

1.512,290

 

12

Sở Tư pháp

250,000

250,000

 

13

Sở Tài chính

12,290

12,290

 

14

Sở Kế hoạch và Đầu tư

12,290

12,290

 

15

Sở Tài nguyên và Môi trường

12,290

12,290

 

16

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

367,585

365,835

1,750

17

Hội Nông dân tỉnh

12,290

12,290

 

18

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

12,290

12,290

 

19

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

12,290

12,290

 

20

Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng

8.500,000

8.500,000

 

21

Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng

8.500,000

8.500,000

 

22

Thị xã Vĩnh Châu

21.752,369

20.502,369

1.250,000

23

Thị xã Ngã Năm

2.738,451

2.075,451

663,000

24

Huyện Thạnh Trị

11.076,006

10.276,006

800,000

25

Huyện Mỹ Xuyên

8.186,746

7.236,746

950,000

26

Huyện Mỹ Tú

9.036,371

8.236,371

800,000

27

Huyện Châu Thành

10.482,391

9.582,391

900,000

28

Huyện Kế Sách

27.522,004

26.772,004

750,000

29

Huyện Long Phú

12.368,474

11.568,474

800,000

30

Huyện Trần Đề

15.645,159

14.545,159

1.100,000

31

Huyện Cù Lao Dung

1.736,720

1.086,720

650,000

32

Thành phố Sóc Trăng

6.753,842

5.903,842

850,000

 

PHỤ LỤC 2

CHI TIẾT KINH PHÍ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN/TÊN ĐƠN VỊ

Tổng kinh phí (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương)

Kế hoạch vốn sự nghiệp năm 2023

Ghi chú

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương đối ứng

 

TỔNG SỐ

205.783,910

190.025,000

15.758,910

 

I

DỰ ÁN 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

37.170,000

37.170,000

 

 

1

Hỗ trợ chuyển đổi nghề

34.851,972

34.851,972

 

Ban Dân tộc

1.1

Thị xã Vĩnh Châu

5.423,004

5.423,004

 

 

1.2

Thị xã Ngã Năm

458,713

458,713

 

 

1.3

Huyện Thạnh Trị

1.753,302

1.753,302

 

 

1.4

Huyện Mỹ Xuyên

285,421

285,421

 

 

1.5

Huyện Mỹ Tú

458,713

458,713

 

 

1.6

Huyện Châu Thành

2.273,176

2.273,176

 

 

1.7

Huyện Kế Sách

16.992,757

16.992,757

 

 

1.8

Huyện Long Phú

3.343,506

3.343,506

 

 

1.9

Huyện Trần Đề

1.936,787

1.936,787

 

 

1.10

Huyện Cù Lao Dung

50,968

50,968

 

 

1.11

Thành phố Sóc Trăng

1.875,625

1.875,625

 

 

2

Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán

2.318,028

2.318,028

 

Ban Dân tộc

2.1

Thị xã Vĩnh Châu

125,381

125,381

 

 

2.2

Thị xã Ngã Năm

18,349

18,349

 

 

2.3

Huyện Thạnh Trị

345,564

345,564

 

 

2.4

Huyện Mỹ Xuyên

70,336

70,336

 

 

2.5

Huyện Mỹ Tú

159,020

159,020

 

 

2.6

Huyện Châu Thành

226,298

226,298

 

 

2.7

Huyện Kế Sách

825,683

825,683

 

 

2.8

Huyện Long Phú

152,904

152,904

 

 

2.9

Huyện Trần Đề

370,028

370,028

 

 

2.10

Huyện Cù Lao Dung

24,465

24,465

 

 

2.11

Thành phố Sóc Trăng

-

-

 

 

II

DỰ ÁN 3: Phát triển sản xuất nông nghiệp, phát triển tiềm năng, thế mạnh của các địa phương để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

31.231,000

31.231,000

 

 

1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

13.611,000

13.611,000

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS

17.620,000

17.620,000

 

Ban Dân tộc

2.1

Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị (Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng)

17.620,000

17.620,000

 

 

2.1.1

Thị xã Vĩnh Châu

3.516,399

3.516,399

 

 

2.1.2

Thị xã Ngã Năm

270,492

270,492

 

 

2.1.3

Huyện Thạnh Trị

2.035,616

2.035,616

 

 

2.1.4

Huyện Mỹ Xuyên

405,738

405,738

 

 

2.1.5

Huyện Mỹ Tú

1.877,081

1.877,081

 

 

2.1.6

Huyện Châu Thành

1.217,215

1.217,215

 

 

2.1.7

Huyện Kế Sách

3.278,636

3.278,636

 

 

2.1.8

Huyện Long Phú

2.173,513

2.173,513

 

 

2.1.9

Huyện Trần Đề

2.845,310

2.845,310

 

 

III

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

7.026,000

7.026,000

 

 

1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng DTTS

7.026,000

7.026,000

 

Ban Dân tộc

1.1

Nội dung 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS

7.026,000

7.026,000

 

 

 

Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng

7.026,000

7.026,000

 

 

1.1.1

Thị xã Vĩnh Châu

1.451,852

1.451,852

 

 

1.1.2

Thị xã Ngã Năm

111,681

111,681

 

 

1.1.3

Huyện Thạnh Trị

795,757

795,757

 

 

1.1.4

Huyện Mỹ Xuyên

167,521

167,521

 

 

1.1.5

Huyện Mỹ Tú

734,581

734,581

 

 

1.1.6

Huyện Châu Thành

502,564

502,564

 

 

1.1.7

Huyện Kế Sách

1.192,566

1.192,566

 

 

1.1.8

Huyện Long Phú

827,400

827,400

 

 

1.1.9

Huyện Trần Đề

1.242,078

1.242,078

 

 

IV

DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

98.535,000

89.022,000

9.513,000

 

1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú và xóa mù chữ cho người dân tộc vùng đồng DTTS

6.909,000

6.909,000

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

2

Tiểu dự án 2:

Bồi dưỡng kiến thức dân tộc: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu năng lực cho vùng đồng bào DTTS

7.438,000

7.438,000

 

Ban Dân tộc, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ

2.1

Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

2.502,600

2.502,600

 

Ban Dân tộc

2.1.1

Ban Dân tộc

1.509,117

1.509,117

 

 

2.1.2

Thị xã Vĩnh Châu

-

-

 

 

2.1.3

Thị xã Ngã Năm

138,654

138,654

 

 

2.1.4

Huyện Thạnh Trị

274,616

274,616

 

 

2.1.5

Huyện Mỹ Xuyên

171,635

171,635

 

 

2.1.6

Huyện Mỹ Tú

-

-

 

 

2.1.7

Huyện Châu Thành

-

-

 

 

2.1.8

Huyện Kế Sách

150,308

150,308

 

 

2.1.9

Huyện Long Phú

-

-

 

 

2.1.10

Huyện Trần Đề

258,270

258,270

 

 

2.1.11

Huyện Cù Lao Dung

-

-

 

 

2.1.12

Thành phố Sóc Trăng

-

-

 

 

2.2

Bồi dưỡng dạy tiếng dân tộc thiểu số (theo Quyết định số 1702-QĐ/TU ngày 11/7/2019 của Tỉnh ủy)

-

-

 

 

2.3

Đào tạo đại học và sau đại học

4.935,400

4.935,400

 

 

2.3.1

Đào tạo đại học

315,400

315,400

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

2.3.2

Đào tạo sau đại học

4.620,000

4.620,000

 

Sở Nội vụ

3

Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số

79.767,000

70.254,000

9.513,000

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3.1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3.254,000

3.254,000

 

 

3.2

Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng

8.500,000

8.500,000

 

 

3.3

Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng

8.500,000

8.500,000

 

 

3.4

Thị xã Vĩnh Châu

10.250,000

9.000,000

1.250,000

 

3.5

Thị xã Ngã Năm

1.663,000

1.000,000

663,000

 

3.6

Huyện Thạnh Trị

5.300,000

4.500,000

800,000

 

3.7

Huyện Mỹ Xuyên

6.950,000

6.000,000

950,000

 

3.8

Huyện Mỹ Tú

5.300,000

4.500,000

800,000

 

3.9

Huyện Châu Thành

5.900,000

5.000,000

900,000

 

3.10

Huyện Kế Sách

4.250,000

3.500,000

750,000

 

3.11

Huyện Long Phú

5.300,000

4.500,000

800,000

 

3.12

Huyện Trần Đề

8.100,000

7.000,000

1.100,000

 

3.13

Huyện Cù Lao Dung

1.650,000

1.000,000

650,000

 

3.14

Thành phố Sóc Trăng

4.850,000

4.000,000

850,000

 

4

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

4.421,000

4.421,000

 

Ban Dân tộc

V

DỰ ÁN 6: Bảo tồn phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

10.276,000

4.376,000

5.900,000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

VI

DỰ ÁN 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc của người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em

3.626,000

3.626,000

 

Sở Y tế

VII

DỰ ÁN 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

7.373,000

7.373,000

 

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

1

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

2.950,000

2.950,000

 

 

2

Thị xã Vĩnh Châu

934,943

934,943

 

 

3

Thị xã Ngã Năm

71,919

71,919

 

 

4

Huyện Thạnh Trị

503,431

503,431

 

 

5

Huyện Mỹ Xuyên

107,878

107,878

 

 

6

Huyện Mỹ Tú

467,472

467,472

 

 

7

Huyện Châu Thành

323,634

323,634

 

 

8

Huyện Kế Sách

719,187

719,187

 

 

9

Huyện Long Phú

503,431

503,431

 

 

10

Huyện Trần Đề

791,105

791,105

 

 

VIII

DỰ ÁN 9: Đầu tư phát triển nhóm người dân tộc ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

1.997,000

1.997,000

 

Ban Dân tộc

 

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào

1.997,000

1.997,000

 

 

IX

DỰ ÁN 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện chương trình

8.549,910

8.204,000

345,910

 

1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS

7.320,910

6.975,000

345,910

 

1.1

Nội dung 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín

2.421,822

2.075,912

345,910

Ban Dân tộc, UB MTTQ Việt Nam tỉnh

1.1.1

Ban Dân tộc

2.177,137

1.832,977

344,160

 

1.1.2

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

244,685

242,935

1,750

 

1.2

Nội dung 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS

4.649,088

4.649,088

 

 

 

Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền

3.149,088

3.149,088

 

Ban Dân tộc

 

Thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020

1.500,000

1.500,000

 

Sở Thông tin và Truyền thông

1.3

Nội dung số 03: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào DTTS

250,000

250,000

 

Sở Tư pháp

2

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, việc tổ chức thực hiện Chương trình

1.229,000

1.229,000

 

 

2.1

Ban Dân tộc

331,830

331,830

 

 

2.2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

18,435

18,435

 

 

2.3

Sở Xây dựng

12,290

12,290

 

 

2.4

Sở Công Thương

12,290

12,290

 

 

2.5

Sở Giáo dục và Đào tạo

18,435

18,435

 

 

2.6

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

18,435

18,435

 

 

2.7

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

18,435

18,435

 

 

2.8

Sở Y tế

18,435

18,435

 

 

2.9

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

18,435

18,435

 

 

2.10

Sở Thông tin và Truyền thông

12,290

12,290

 

 

2.11

Sở Tài chính

12,290

12,290

 

 

2.12

Sở Kế hoạch và Đầu tư

12,290

12,290

 

 

2.13

Sở Tài nguyên và Môi trường

12,290

12,290

 

 

2.14

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

122,900

122,900

 

 

2.15

Hội Nông dân tỉnh

12,290

12,290

 

 

2.16

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

12,290

12,290

 

 

2.17

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

12,290

12,290

 

 

2.18

Thị xã Vĩnh Châu

50,790

50,790

 

 

2.19

Thị xã Ngã Năm

5,643

5,643

 

 

2.20

Huyện Thạnh Trị

67,720

67,720

 

 

2.21

Huyện Mỹ Xuyên

28,217

28,217

 

 

2.22

Huyện Mỹ Tú

39,504

39,504

 

 

2.23

Huyện Châu Thành

39,504

39,504

 

 

2.24

Huyện Kế Sách

112,867

112,867

 

 

2.25

Huyện Long Phú

67,720

67,720

 

 

2.26

Huyện Trần Đề

101,581

101,581

 

 

2.27

Huyện Cù lao Dung

11,287

11,287

 

 

2.28

Thành phố Sóc Trăng

28,217

28,217