HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/2014/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ GIÁ ĐẤT, BẢNG GIÁ ĐẤT THỜI KỲ 2015-2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 09 tháng 12 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5128/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 kèm theo Báo cáo số 201/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện giá đất năm 2014 và phương án xây dựng giá đất thời kỳ 2015-2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 như sau:
1. Giá tối đa, tối thiểu các loại đất: đất trồng lúa nước, đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất ở nông thôn, đất ở đô thị.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
2. Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất).
3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất).
Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại, dịch vụ khi xác định theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này mà thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc thấp hơn giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp) thì tính bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất; trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ thì tính bằng giá tối thiểu của khung Chính phủ.
4. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được xác định bằng 02 lần giá đất nông nghiệp của thửa đất đó nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần mức tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất của Chính phủ. Trường hợp giá đất sau khi được xác định mà cao hơn giá đất ở tại vị trí đó thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở.
Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp thì xác định bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất).
5. Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất rừng sản xuất thì xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận gần nhất).
6. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh thì xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh tại khu vực lân cận gần nhất).
7. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất).
8. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nuôi trồng thủy sản thì xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận gần nhất); sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích thì xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại khu vực lân cận gần nhất).
9. Đất chưa sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá của loại đất liền kề cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
1. Ban hành quyết định và công bố công khai giá của từng vị trí các loại đất trên địa bàn tỉnh để thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
2. Chỉ đạo chặt chẽ việc xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất (làm cơ sở xác định giá đất cụ thể) nhằm hạn chế nảy sinh những bất hợp lý, không công bằng giữa những khu vực lân cận trong nội bộ từng địa phương hoặc giữa các địa phương liền kề khi thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.
3. Trong kỳ thực hiện bảng giá đất nếu có những phát sinh cấp bách cần phải điều chỉnh, bổ sung giá đất thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
BẢNG GIÁ TỐI ĐA TỐI THIỂU CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ SO VỚI KHUNG CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị quyết số 130/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Đơn vị hành chính/Loại đất | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC |
|
|
|
| ||
Khung Chính Phủ | 15,000 | 120,000 | 10,000 | 85,000 | 8,000 | 70,000 | |
1 | Tam Kỳ | 44,000 | 55,000 |
|
|
|
|
2 | Hội An | 57,000 | 76,000 |
|
| 33,000 | 43,000 |
3 | Điện Bàn | 30,000 | 48,000 |
|
|
|
|
4 | Đại Lộc | 20,000 | 35,000 |
|
| 8,000 | 35,000 |
5 | Duy Xuyên | 15,000 | 36,000 | 10,000 | 28,000 | 9,000 | 33,000 |
6 | Quế Sơn | 24,000 | 38,000 | 10,000 | 32,000 | 10,000 | 25,000 |
7 | Thăng Bình | 26,000 | 42,000 | 17,000 | 30,000 | 14,000 | 26,000 |
8 | Phú Ninh | 24,000 | 37,000 |
|
| 10,000 | 16,000 |
9 | Núi Thành | 20,000 | 40,000 |
|
| 8,000 | 24,000 |
10 | Tiên Phước |
|
| 11,000 | 17,000 | 11,000 | 15,000 |
11 | Hiệp Đức |
|
|
|
| 8,000 | 18,000 |
12 | Bắc Trà My |
|
|
|
| 10,000 | 19,000 |
13 | Nam Trà My |
|
|
|
| 9,000 | 18,500 |
14 | Phước Sơn |
|
|
|
| 9,000 | 15,000 |
15 | Nam Giang |
|
|
|
| 10,500 | 17,000 |
16 | Tây Giang |
|
|
|
| 8,000 | 21,500 |
17 | Đông Giang |
|
|
|
| 8,500 | 20,000 |
18 | Nông Sơn |
|
|
|
| 8,000 | 20,000 |
II | ĐẤT TRỒNG CÂY HẰNG NĂM |
|
|
|
| ||
Khung Chính Phủ | 15,000 | 120,000 | 10,000 | 85,000 | 8,000 | 70,000 | |
1 | Tam Kỳ | 44,000 | 55,000 |
|
|
|
|
2 | Hội An | 57,000 | 76,000 |
|
| 33,000 | 43,000 |
3 | Điện Bàn | 30,000 | 48,000 |
|
|
|
|
4 | Đại Lộc | 20,000 | 35,000 |
|
| 8,000 | 35,000 |
5 | Duy Xuyên | 15,000 | 36,000 | 10,000 | 28,000 | 9,000 | 33,000 |
6 | Quế Sơn | 16,000 | 32,000 | 13,000 | 25,000 | 13,000 | 24,000 |
7 | Thăng Bình | 22,000 | 36,000 | 16,000 | 26,000 | 14,000 | 22,000 |
8 | Phú Ninh | 22,000 | 35,000 |
|
| 8,000 | 14,000 |
9 | Núi Thành | 20,000 | 40,000 |
|
| 8,000 | 24,000 |
10 | Tiên Phước |
|
| 10,000 | 16,000 | 10,000 | 14,000 |
11 | Hiệp Đức |
|
|
|
| 8,000 | 18,000 |
12 | Bắc Trà My |
|
|
|
| 9,000 | 18,000 |
13 | Nam Trà My |
|
|
|
| 8,000 | 16,000 |
14 | Phước Sơn |
|
|
|
| 8,500 | 13,000 |
15 | Nam Giang |
|
|
|
| 9,000 | 14,000 |
16 | Tây Giang |
|
|
|
| 8,000 | 18,000 |
17 | Đông Giang |
|
|
|
| 8,500 | 20,000 |
18 | Nông Sơn |
|
|
|
| 8,000 | 15,000 |
III | ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM |
|
|
|
| ||
Khung Chính Phủ | 15,000 | 135,000 | 10,000 | 90,000 | 8,000 | 85,000 | |
1 | Tam Kỳ | 46,000 | 58,000 |
|
|
|
|
2 | Hội An | 65,000 | 85,000 |
|
| 35,000 | 50,000 |
3 | Điện Bàn | 35,000 | 50,000 |
|
|
|
|
4 | Đại Lộc | 20,000 | 35,000 |
|
| 8,000 | 32,000 |
5 | Duy Xuyên | 20,000 | 42,000 | 10,000 | 20,000 | 8,000 | 35,000 |
6 | Quế Sơn | 25,000 | 40,000 | 15,000 | 32,000 | 15,000 | 32,000 |
7 | Thăng Bình | 24,000 | 36,000 | 16,000 | 28,000 | 14,000 | 24,000 |
8 | Phú Ninh | 24,000 | 37,000 |
|
| 10,000 | 16,000 |
9 | Núi Thành | 21,000 | 42,000 |
|
| 8,000 | 24,000 |
10 | Tiên Phước |
|
| 10,000 | 16,000 | 10,000 | 14,000 |
11 | Hiệp Đức |
|
|
|
| 9,000 | 17,000 |
12 | Bắc Trà My |
|
|
|
| 8,000 | 16,000 |
13 | Nam Trà My |
|
|
|
| 8,000 | 12,000 |
14 | Phước Sơn |
|
|
|
| 8,000 | 10,000 |
15 | Nam Giang |
|
|
|
| 8,000 | 13,000 |
16 | Tây Giang |
|
|
|
| 8,000 | 13,000 |
17 | Đông Giang |
|
|
|
| 8,000 | 13,500 |
18 | Nông Sơn |
|
|
|
| 8,000 | 15,000 |
IV | ĐẤT TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT |
|
|
|
| ||
Khung Chính Phủ | 4,000 | 60,000 | 3,000 | 45,000 | 1,000 | 40,000 | |
1 | Tam Kỳ | 29,000 | 42,000 |
|
|
|
|
2 | Hội An | 30,000 | 40,000 |
|
| 15,000 | 20,000 |
3 | Điện Bàn | 20,000 | 30,000 |
|
|
|
|
4 | Đại Lộc | 6,000 | 10,000 |
|
| 3,000 | 8,000 |
5 | Duy Xuyên | 13,000 | 18,000 | 7,000 | 12,000 | 3,000 | 14,500 |
6 | Quế Sơn | 5,000 | 10,000 | 4,000 | 10,000 | 6,000 | 9,000 |
7 | Thăng Bình | 12,000 | 18,000 | 10,000 | 12,000 | 10,000 | 12,000 |
8 | Phú Ninh | 6,300 | 20,000 |
|
| 5,500 | 12,000 |
9 | Núi Thành | 16,000 | 22,000 |
|
| 6,000 | 20,000 |
10 | Tiên Phước |
|
| 4,000 | 7,000 | 4,000 | 7,000 |
11 | Hiệp Đức |
|
|
|
| 2,000 | 5,000 |
12 | Bắc Trà My |
|
|
|
| 3,500 | 8,000 |
13 | Nam Trà My |
|
|
|
| 3,200 | 8,000 |
14 | Phước Sơn |
|
|
|
| 4,000 | 7,000 |
15 | Nam Giang |
|
|
|
| 4,500 | 9,000 |
16 | Tây Giang |
|
|
|
| 3,000 | 11,500 |
17 | Đông Giang |
|
|
|
| 4,000 | 11,500 |
18 | Nông Sơn |
|
|
|
| 2,000 | 6,000 |
V | ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN |
|
|
|
| ||
Khung Chính Phủ | 7,000 | 120,000 | 6,000 | 85,000 | 4,000 | 70,000 | |
1 | Tam Kỳ | 40,000 | 58,000 |
|
|
|
|
2 | Hội An | 60,000 | 85,000 |
|
|
|
|
3 | Điện Bàn | 30,000 | 45,000 |
|
|
|
|
4 | Đại Lộc | 7,000 | 15,000 |
|
| 5,000 | 10,000 |
5 | Duy Xuyên | 15,000 | 26,000 | 15,000 | 15,000 | 12,000 | 15,000 |
6 | Quế Sơn | 20,000 | 35,000 | 12,000 | 32,000 | 10,000 | 30,000 |
7 | Thăng Bình | 22,000 | 30,000 | 17,000 | 23,000 | 17,000 | 23,000 |
8 | Phú Ninh | 25,000 | 38,000 |
|
| 11,000 | 17,000 |
9 | Núi Thành | 22,000 | 30,000 |
|
| 8,000 | 17,000 |
10 | Tiên Phước |
|
| 10,000 | 16,000 | 10,000 | 14,000 |
11 | Hiệp Đức |
|
|
|
| 6,000 | 13,000 |
12 | Bắc Trà My |
|
|
|
| 7,000 | 15,000 |
13 | Nam Trà My |
|
|
|
| 8,500 | 17,500 |
14 | Phước Sơn |
|
|
|
| 10,000 | 13,000 |
15 | Nam Giang |
|
|
|
| 8,000 | 13,000 |
16 | Tây Giang |
|
|
|
| 4,000 | 18,000 |
17 | Đông Giang |
|
|
|
| 7,000 | 16,000 |
18 | Nông Sơn |
|
|
|
| 4,000 | 12,000 |
VI | ĐẤT LÀM MUỐI |
|
|
|
| ||
Khung Chính Phủ | 10,000 | 135,000 |
|
|
|
| |
1 | Núi Thành | 20,000 | 20,000 |
|
|
|
|
VII | ĐẤT Ở NÔNG THÔN |
|
|
|
| ||
Khung Chính Phủ | 40,000 | 12,000,000 | 30,000 | 8,000,000 | 25,000 | 6,000,000 | |
1 | Tam Kỳ | 75,000 | 600,000 |
|
|
|
|
2 | Hội An | 120,000 | 1,600,000 |
|
| 80,000 | 340,000 |
3 | Điện Bàn | 60,000 | 2,200,000 |
|
|
|
|
4 | Đại Lộc | 60,000 | 1,500,000 |
|
| 40,000 | 750,000 |
5 | Duy Xuyên | 40,000 | 3,600,000 | 40,000 | 1,080,000 | 35,000 | 3,300,000 |
6 | Quế Sơn | 50,000 | 3,080,000 | 40,000 | 1,870,000 | 30,000 | 440,000 |
7 | Thăng Bình | 60,000 | 3,300,000 | 37,000 | 420,000 | 35,000 | 550,000 |
8 | Phú Ninh | 40,000 | 800,000 |
|
| 35,000 | 150,000 |
9 | Núi Thành | 50,000 | 2,500,000 |
|
| 25,000 | 310,000 |
10 | Tiên Phước |
|
|
|
| 25,000 | 900,000 |
11 | Hiệp Đức |
|
|
|
| 30,000 | 1,000,000 |
12 | Bắc Trà My |
|
|
|
| 39,000 | 770,000 |
13 | Nam Trà My |
|
|
|
| 29,000 | 370,000 |
14 | Phước Sơn |
|
|
|
| 35,000 | 300,000 |
15 | Nam Giang |
|
|
|
| 50,000 | 700,000 |
16 | Tây Giang |
|
|
|
| 25,000 | 287,500 |
17 | Đông Giang |
|
|
|
| 80,000 | 685,000 |
18 | Nông Sơn |
|
|
|
| 25,000 | 2,000,000 |
VIII | ĐẤT Ở ĐÔ THỊ |
|
|
|
| ||
Loại đô thị | Đô thị loại III | Đô thị loại IV | Đô thị loại V | ||||
Khung Chính Phủ | 180,000 | 25,000,000 | 100,000 | 12,000,000 | 50,000 | 10,000,000 | |
1 | Tam Kỳ | 200,000 | 8,100,000 |
|
|
|
|
2 | Hội An | 250,000 | 11,500,000 |
|
|
|
|
3 | Điện Bàn |
|
| 200,000 | 4,700,000 |
|
|
4 | Đại Lộc |
|
|
|
| 144,000 | 4,900,000 |
5 | Duy Xuyên |
|
|
|
| 100,000 | 4,200,000 |
6 | Quế Sơn |
|
|
|
| 70,000 | 3,850,000 |
7 | Thăng Bình |
|
|
|
| 200,000 | 5,000,000 |
8 | Phú Ninh |
|
|
|
| 110,000 | 520,000 |
9 | Núi Thành |
|
|
|
| 120,000 | 3,300,000 |
10 | Tiên Phước |
|
|
|
| 115,000 | 2,495,000 |
11 | Hiệp Đức |
|
|
|
| 60,000 | 1,600,000 |
12 | Bắc Trà My |
|
|
|
| 110,000 | 1,287,000 |
13 | Nam Trà My (không có đất đô thị) |
|
|
|
| ||
14 | Phước Sơn |
|
|
|
| 150,000 | 1,500,000 |
15 | Nam Giang |
|
|
|
| 100,000 | 1,600,000 |
16 | Tây Giang (không có đất đô thị) |
|
|
|
| ||
17 | Đông Giang |
|
|
|
| 160,000 | 1,450,000 |
18 | Nông Sơn (không có đất đô thị) |
|
|
|
|
- 1 Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 2 Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1 Nghị quyết 152/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất 5 năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 4 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh và khu tái định cư đồng Cây Dông, thôn Mỹ Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014
- 6 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Đồng Gia Điền tại xã An Hòa, huyện Tuy An vào bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014
- 7 Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án Xây dựng Bảng giá đất năm 2015 tỉnh Bắc Kạn
- 8 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 9 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất tại xã An Phú, thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014
- 10 Luật đất đai 2013
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án Xây dựng Bảng giá đất năm 2015 tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất tại xã An Phú, thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014
- 3 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh và khu tái định cư đồng Cây Dông, thôn Mỹ Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014
- 4 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Đồng Gia Điền tại xã An Hòa, huyện Tuy An vào bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014
- 5 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6 Nghị quyết 152/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất 5 năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019