HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/2015/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016 CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Xét Báo cáo số 149/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2015 và kế hoạch đầu tư công năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư công năm 2016 của tỉnh Hải Dương với các nội dung chính như sau:
1. Nguyên tắc xây dựng và bố trí vốn đầu tư công:
Kế hoạch đầu tư công năm 2016 phải ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, phù hợp với dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020, hướng dẫn số 8123/BKHĐT-TH ngày 23/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020, dự kiến kế hoạch đầu tư năm 2016 và góp phần thực hiện các mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020.
Vốn đầu tư công năm 2016 bố trí theo thứ tự như sau:
1.1) Vốn trong cân đối ngân sách địa phương:
a) Bố trí dự phòng 10% tổng mức vốn để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch năm 2016 và thanh toán vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án khởi công mới trong kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020.
b) Trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư đến hạn phải trả.
c) Thu hồi vốn NSNN ứng trước (nếu có).
d) Ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ xây dựng cơ bản, trong đó bố trí đủ vốn còn thiếu cho dự án đã quyết toán; đầu tư dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2016 theo tiến độ trong quyết định đầu tư, khả năng cân đối vốn và khả năng thực hiện dự án trong năm 2016.
đ) Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp khác còn lại theo tiến độ đầu tư được phê duyệt và khả năng cân đối vốn.
e) Sau khi bố trí vốn theo nguyên tắc và thứ tự ưu nêu trên, nếu còn vốn mới xem xét bố trí cho các dự án khởi công mới và bảo đảm quy định sau:
- Thuộc danh mục dự án khởi công mới trong dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn 5 năm 2016 - 2020 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư trước ngày 31/10/2015.
1.2) Các nguồn vốn ngân sách trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ và vốn xổ số kiến thiết:
a) Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo các chương trình mục tiêu và vốn trái phiếu Chính phủ: Căn cứ quyết định giao vốn chi tiết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo kịp thời cho các chủ đầu tư thực hiện dự án và bảo đảm nguyên tắc ưu tiên thanh toán nợ xây dựng cơ bản theo quy định.
c) Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: Tập trung hỗ trợ đầu tư 04 dự án chuyển tiếp thuộc lĩnh vực giáo dục.
2. Phương án phân bổ vốn đầu tư công năm 2016:
Tổng số: 1.610 tỷ 961 triệu đồng
2.1) Vốn trong cân đối ngân sách địa phương: 1.263 tỷ 700 triệu đồng
- Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức: 663 tỷ 700 triệu đồng
- Vốn từ nguồn thu sử dụng đất: 600 tỷ đồng
Phân bổ về các cấp ngân sách như sau:
a) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã: 701 tỷ 959 triệu đồng
- Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức: 207 tỷ 159 triệu đồng
- Vốn từ nguồn thu sử dụng đất: 494 tỷ 800 triệu đồng
b) Ngân sách tỉnh: 561 tỷ 741 triệu đồng
- Dự phòng (10%): 56 tỷ 174 triệu đồng
- Trả nợ vốn vay: 112 tỷ 500 triệu đồng
- Vốn giao thực hiện đầu tư dự án: 393 tỷ 067 triệu đồng
+ Trả nợ XDCB dự án đã hoàn thành: 144 tỷ 519 triệu đồng
+ Đầu tư chuyển tiếp: 135 tỷ 548 triệu đồng
+ Khởi công mới: 113 tỷ đồng
2.2) Vốn ngân sách trung ương đầu tư
theo các chương trình mục tiêu: 188 tỷ 091 triệu đồng
2.3) Vốn trái phiếu Chính phủ: 136 tỷ 170 triệu đồng
2.4) Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 23 tỷ đồng
(Chi tiết theo các phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016 cho các địa phương, đơn vị theo quy định của pháp luật về đầu tư công và chỉ đạo các địa phương, đơn vị liên quan thực hiện tốt một số nội dung sau:
1. Tiếp tục quán triệt và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng, đấu thầu và kế hoạch đầu tư công năm 2016.
2. Tập trung rà soát và khẩn trương hoàn thiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, đồng thời chủ động triển khai sớm các dự án trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp.
3. Chấp hành và tập trung thực hiện tốt các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, trong đó đối với dự án triển khai trong năm 2016 phải bảo đảm nguyên tắc không phát sinh khối lượng nợ xây dựng cơ bản. Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016 (bao gồm cả vốn tăng thu ngân sách nếu có) ưu tiên cho thanh toán nợ xây dựng cơ bản, dự án chuyển tiếp có khả năng hoàn thành trong năm 2016.
4. Tiếp tục đơn giản và công khai hóa các thủ tục hành chính về đầu tư. Xác định rõ trách nhiệm, thời gian giải quyết của chủ đầu tư, các cơ quan lập, thẩm định và phê duyệt thủ tục đầu tư. Đồng thời chủ động tháo gỡ, giải quyết dứt điểm các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đầu tư, nhằm sớm hoàn thành đưa dự án vào sử dụng, nâng cao hiệu quả đầu tư.
5. Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công tư. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để triển khai các dự án theo hình thức đối tác công tư.
6. Tiếp tục quản lý và khai thác tốt các nguồn thu, nhất là nguồn thu sử dụng đất.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các vi phạm trong đầu tư, bảo đảm hoạt động đầu tư phát triển được quản lý chặt chẽ, hiệu quả và tiết kiệm.
8. Chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác đầu tư, nhất là cán bộ trực tiếp thẩm định của các sở xây dựng chuyên ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đội ngũ cán bộ làm công tác tư vấn đầu tư.
9. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp xây dựng phương án cấp phát kinh phí chi đầu tư xây dựng cơ bản theo tiến độ thu; có phương án sử dụng nguồn kinh phí dự phòng theo đúng quy định sau khi xin ý kiến thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 10 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016 CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 131/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh Hải Dương)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Kế hoạch |
|
| |||
|
|
|
|
| TỔNG SỐ | 1.610.961 |
|
|
|
|
|
A | VỐN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP | 1.263.700 |
|
| - Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức | 663.700 |
|
| - Nguồn thu sử dụng đất | 600.000 |
|
|
|
|
|
I | Trả nợ vốn vay NHPT (vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức) | 112.500 |
|
II | Dự phòng 10% vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức | 66.370 |
|
III | Phân bổ về ngân sách các cấp: | 1.084.830 |
|
1 | Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức | 484.830 |
|
2 | Nguồn thu sử dụng đất | 600.000 |
|
|
|
|
|
III.1 | Ngân sách tỉnh | 382.871 |
|
1 | Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức | 277.671 |
|
2 | Nguồn thu sử dụng đất | 105.200 |
|
|
|
|
|
III.2 | Ngân sách cấp huyện, xã | 701.959 |
|
III.2.1 | Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức | 207.159 |
|
1 | Phân bổ cho 9 huyện | 57.645 |
|
(1) | Huyện Nam Sách | 5.181 |
|
(2) | Huyện Kim Thành | 5.545 |
|
(3) | Huyện Thanh Hà | 6.024 |
|
(4) | Huyện Tứ Kỳ | 7.066 |
|
(5) | Huyện Gia Lộc | 6.211 |
|
(6) | Huyện Thanh Miện | 7.973 |
|
(7) | Huyện Ninh Giang | 7.231 |
|
(8) | Huyện Bình Giang | 7.734 |
|
(9) | Huyện Cẩm Giàng | 4.680 |
|
|
|
|
|
2 | Phân bổ cho TPHD, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn | 149.514 |
|
(1) | Thị xã Chí Linh | 42.718 |
|
(2) | Huyện Kinh Môn | 42.718 |
|
(3) | Thành phố Hải Dương | 64.078 |
|
|
|
|
|
III.2.2 | Nguồn thu sử dụng đất | 494.800 |
|
(1) | Thị xã Chí Linh | 30.000 |
|
(2) | Huyện Nam Sách | 27.000 |
|
(3) | Huyện Kinh Môn | 40.000 |
|
(4) | Huyện Kim Thành | 27.000 |
|
(5) | Huyện Thanh Hà | 27.000 |
|
(6) | Huyện Tứ Kỳ | 18.000 |
|
(7) | Huyện Gia Lộc | 48.000 |
|
(8) | Huyện Thanh Miện | 27.000 |
|
(9) | Huyện Ninh Giang | 27.000 |
|
(10) | Huyện Bình Giang | 48.000 |
|
(11) | Huyện Cẩm Giàng | 25.800 |
|
(12) | Thành phố Hải Dương | 150.000 |
|
|
|
|
|
B | VỐN NSTW ĐẦU TƯ THEO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 188.091 |
|
1 | Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các vùng | 115.600 |
|
2 | Hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các địa phương | 2.000 |
|
3 | Phát triển lâm nghiệp bền vững | 1.000 |
|
4 | Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư | 33.200 |
|
5 | Y tế - Dân số | 10.000 |
|
6 | Đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương | 3.024 |
|
7 | Phát triển văn hóa | 20.000 |
|
8 | Phát triển hạ tầng du lịch | 3.267 |
|
|
|
|
|
C | VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ | 136.170 |
|
1 | Lĩnh vực thủy lợi | 43.680 |
|
2 | Lĩnh vực y tế | 92.490 |
|
|
|
|
|
D | XỔ SỐ KIẾN THIẾT | 23.000 |
|
|
|
|
|
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 131/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục | Địa điểm | Tổng mức đầu tư | Nhu cầu vốn sau năm 2015 | Kế hoạch năm 2016 |
| ||
Tổng số | Trong đó, vốn NSĐP | Tổng số | Trong đó, vốn NSĐP |
| ||||
| ||||||||
| ||||||||
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ |
| 3.838.119 | 2.999.718 | 1.749.457 | 1.407.239 | 561.741,000 |
|
| - Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức |
|
|
|
|
| 456.541,000 |
|
| - Nguồn thu sử dụng đất |
|
|
|
|
| 105.200,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | DỰ PHÒNG (1) |
|
|
|
|
| 56.174,000 |
|
1 | Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức |
|
|
|
|
| 45.654,000 |
|
2 | Nguồn thu sử dụng đất |
|
|
|
|
| 10.520,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | TRẢ NỢ VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ |
| 750.000 | 750.000 | 285.000 | 285.000 | 112.500,000 |
|
C | THỰC HIỆN ĐẦU TƯ DỰ ÁN |
| 3.088.119 | 2.249.718 | 1.464.457 | 1.122.239 | 393.067,000 |
|
| - Dự án đã hoàn thành |
| 1.312.836 | 1.057.566 | 212.717 | 204.721 | 144.518,834 |
|
| + Dự án đã quyết toán |
| 640.497 | 491.978 | 34.866 | 34.594 | 34.593,690 |
|
| + Dự án chưa quyết toán |
| 672.339 | 565.588 | 177.851 | 170.127 | 109.925,144 |
|
| - Dự án chưa hoàn thành |
| 1.291.894 | 708.763 | 768.802 | 434.580 | 135.548,166 |
|
| - Dự án khởi công mới |
| 483.389 | 483.389 | 482.939 | 482.939 | 113.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Giao thông, công nghiệp |
| 614.476 | 512.893 | 122.063 | 81.446 | 45.126,865 |
|
(1) | Dự án đã hoàn thành |
| 434.571 | 381.275 | 16.601 | 16.135 | 16.129,865 |
|
a | Dự án đã phê duyệt quyết toán |
| 417.370 | 367.370 | 11.330 | 11.330 | 11.329,865 |
|
1 | Xây dựng cầu và đường vào nghĩa trang nhân dân TPHD | TPHD | 4.994 | 4.994 | 604 | 604 | 603,843 |
|
2 | Xây dựng đường dây 35Kv cấp điện cho nhà máy chế biến phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt | Kim Thành | 1.262 | 1.262 | 207 | 207 | 206,980 |
|
3 | Đường 389 đoạn Km 19-Km20 và Km 24-Km26 | Kinh Môn | 45.396 | 45.396 | 4.108 | 4.108 | 4.108,287 |
|
4 | Cầu Lộ Cương và đường 62m (giai đoạn 1) | TPHD và Gia Lộc | 246.181 | 196.181 | 3.564 | 3.564 | 3.563,755 |
|
5 | Cầu Hợp Thanh | Thanh Hà | 101.014 | 101.014 | 1.607 | 1.607 | 1.607,000 |
|
6 | Đường 392 (192) đoạn Km1+185-Km6 | Ninh Giang-Tứ Kỳ | 18.523 | 18.523 | 1.240 | 1.240 | 1.240,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
| 17.200 | 13.905 | 5.271 | 4.805 | 4.800,000 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường huyện từ Lam Sơn đi Phạm Kha | Thanh Miện | 14.734 | 12.405 | 3.305 | 3.305 | 3.300,000 |
|
2 | Cải tạo, mở rộng đường trục xã Gia Tân, huyện Gia Lộc (đoạn từ Quốc lộ 37 đến UBND xã) | Gia Lộc | 2.467 | 1.500 | 1.967 | 1.500 | 1.500,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chưa hoàn thành |
| 163.735 | 115.447 | 89.391 | 49.240 | 21.997,000 |
|
1 | Bến xe khách Bến Trại, huyện Thanh Miện | Thanh Miện | 19.746 | 4.532 | 9.083 | 275 | 275,000 |
|
2 | Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hải Dương | TPHD | 48.068 | 30.722 | 17.337 | 1.722 | 1.722,000 |
|
3 | Đường gom quốc lộ 5 đoạn từ ngã tư thị trấn Lai Cách đến KCN Đại An | Cẩm Giàng | 40.193 | 40.193 | 14.443 | 14.443 | 10.000,000 |
|
4 | Cải tạo, nâng cấp đường huyện 194B, huyện Cẩm Giàng (đoạn từ Quốc lộ 5 đến cảng Tiên Kiều) | Cẩm Giàng | 55.727 | 40.000 | 48.527 | 32.800 | 10.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) | Dự án khởi công mới |
| 16.171 | 16.171 | 16.071 | 16.071 | 7.000,000 |
|
1 | Đường 398B (Km8-Km9+500) đoạn từ Quốc lộ 18 đi chùa Thanh Mai | Chí Linh | 16.171 | 16.171 | 16.071 | 16.071 | 7.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nông nghiệp, thủy lợi |
| 984.045 | 811.755 | 647.065 | 646.974 | 190.204,729 |
|
(1) | Dự án đã hoàn thành |
| 172.301 | 172.301 | 82.770 | 82.770 | 62.763,094 |
|
a | Dự án đã phê duyệt quyết toán |
| 46.285 | 46.285 | 5.263 | 5.263 | 5.263,094 |
|
1 | Tu bổ đê điều địa phương năm 2013 | Tỉnh Hải Dương | 29.041 | 29.041 | 144 | 144 | 144,311 |
|
2 | Nạo vét thủy lợi đông xuân hằng năm |
| 17.243 | 17.243 | 5.119 | 5.119 | 5.118,783 |
|
2.1 | Nạo vét thủy lợi đông xuân năm 2013-2014 (khối lượng giao cho Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi làm chủ đầu tư) |
| 7.780 | 7.780 | 243 | 243 | 243,250 |
|
| - Nạo vét kênh tiêu cao T1 Đồng Gia - Tam Kỳ (K0+000-K2+712) và kênh tiêu cao T2 Đại Đức - Tam Kỳ (K0+000-K2+700), huyện Kim Thành | Kim Thành | 3.460 | 3.460 | 68 | 68 | 67,581 |
|
| - Nạo vét kênh tiêu chính trạm bơm Du Tái (K0+000 - K1+015) và kênh tiêu chính trạm bơm Đò Phan (K0+000 - K1+020), huyện Thanh Hà | Thanh Hà | 3.562 | 3.562 | 160 | 160 | 159,986 |
|
| - Nạo vét kênh T16 trạm bơm Cầu Dừa (K0+000 - K1+650), huyện Tứ Kỳ | Tứ Kỳ | 758 | 758 | 16 | 16 | 15,683 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Nạo vét thủy lợi đông xuân 2014-2015 (khối lượng giao cho UBND các huyện, thành phố và thị xã làm chủ đầu tư) |
| 698 | 698 | 308 | 308 | 307,645 |
|
| - Huyện Kim Thành | Kim Thành | 358 | 358 | 178 | 178 | 177,871 |
|
| - Huyện Bình Giang | Bình Giang | 340 | 340 | 130 | 130 | 129,774 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Nạo vét thủy lợi đông xuân năm 2014-2015 (khối lượng giao cho Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi làm chủ đầu tư) |
| 8.766 | 8.766 | 4.568 | 4.568 | 4.567,888 |
|
| - Thị xã Chí Linh | Chí Linh | 841 | 841 | 391 | 391 | 390,973 |
|
| - Huyện Kinh Môn | Kinh Môn | 592 | 592 | 292 | 292 | 292,014 |
|
| - Huyện Kim Thành | Kim Thành | 724 | 724 | 354 | 354 | 354,065 |
|
| - Huyện Nam Sách | Nam Sách | 390 | 390 | 200 | 200 | 200,055 |
|
| - Huyện Thanh Hà | Thanh Hà | 799 | 799 | 391 | 391 | 390,785 |
|
| - Huyện Bình Giang | Bình Giang | 338 | 338 | 163 | 163 | 162,720 |
|
| - Huyện Tứ Kỳ | Tứ Kỳ | 701 | 701 | 351 | 351 | 351,238 |
|
| - Huyện Gia Lộc | Gia Lộc | 560 | 560 | 275 | 275 | 275,400 |
|
| - Huyện Ninh Giang | Ninh Giang | 735 | 735 | 365 | 365 | 364,662 |
|
| - Huyện Thanh Miện | Thanh Miện | 601 | 601 | 301 | 301 | 301,259 |
|
| - Đắp bờ vùng kênh trục Bắc Hưng Hải năm 2015 | CG, BG, GL, TK, NG và TM | 2.485 | 2.485 | 1.485 | 1.485 | 1.484,717 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
| 126.017 | 126.017 | 77.507 | 77.507 | 57.500,000 |
|
1 | Tu bổ đê điều địa địa phương tỉnh Hải Dương năm 2015 (các hạng mục công trình trên địa bàn huyện Thanh Hà) | Thanh Hà | 21.484 | 21.484 | 13.984 | 13.984 | 10.000,000 |
|
2 | Tu bổ đê điều địa địa phương tỉnh Hải Dương năm 2015 (các hạng mục công trình trên địa bàn huyện Tứ Kỳ và một số hạng mục khác) | Tứ Kỳ | 19.635 | 19.635 | 9.935 | 9.935 | 6.000,000 |
|
3 | Tu bổ đê điều địa địa phương tỉnh Hải Dương năm 2015 (các hạng mục công trình trên địa bàn huyện Kinh Môn) | Kinh Môn | 19.635 | 19.635 | 12.935 | 12.935 | 9.000,000 |
|
4 | Xây dựng cống Cừ (K25+670 đê tả sông Kinh Môn) | Kinh Môn | 4.842 | 4.842 | 3.242 | 3.242 | 2.500,000 |
|
5 | Xây dựng cống Nguyễn II (K7+025 đê hữu sông Văn Úc) | Thanh Hà | 5.693 | 5.693 | 3.693 | 3.693 | 3.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Nạo vét thủy lợi đông xuân năm 2014-2015 (khối lượng giao cho Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi làm chủ đầu tư) |
| 41.471 | 41.471 | 25.391 | 25.391 | 21.600,000 |
|
6.1 | Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Đồng Quan Bến (K2+900-K5+442) và kênh dẫn trạm bơm Hiến Thành (K0-K2+280), huyện Kinh Môn | Kinh Môn | 3.997 | 3.997 | 2.477 | 2.477 | 2.100,000 |
|
6.2 | Nạo vét kênh T2-1 trạm bơm Long Động (từ cống cầu Chua đến cống Đồng Gió) và kênh dẫn T4 trạm bơm Cộng Hòa (từ cống ông Nhường đến cống Mả Na), huyện Nam Sách | Nam Sách | 3.247 | 3.247 | 1.947 | 1.947 | 1.600,000 |
|
6.3 | Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Cẩm Đoài và kênh tiêu trạm trạm bơm Lê Vũ, huyện Cẩm Giàng | Cẩm Giàng | 2.391 | 2.391 | 1.491 | 1.491 | 1.100,000 |
|
6.4 | Nạo vét kênh dẫn T3-1 trạm bơm Dốc Bùng và kênh dẫn T6-1 trạm bơm Hiệp Lễ, huyện Ninh Giang | Ninh Giang | 4.921 | 4.921 | 3.091 | 3.091 | 2.700,000 |
|
6.5 | Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Tân Việt (T6 - Đò Phan), huyện Thanh Hà | Thanh Hà | 3.884 | 3.884 | 2.434 | 2.434 | 2.100,000 |
|
6.6 | Kênh dẫn Cậy - Phủ (K1+875 đến cuối tuyến), huyện Bình Giang | Bình Giang | 6.237 | 6.237 | 3.677 | 3.677 | 3.300,000 |
|
6.7 | Nạo vét kênh dẫn Bá Liễu - Trại Vực (K12+800 - K18+470), huyện Tứ Kỳ | Tứ Kỳ | 5.376 | 5.376 | 3.356 | 3.356 | 3.000,000 |
|
6.8 | Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Thủ Pháp, huyện Thanh Miện | Thanh Hà | 3.179 | 3.179 | 2.049 | 2.049 | 1.600,000 |
|
6.9 | Nạo vét kênh dẫn T3 Kim Tân (từ cầu Tre đến kênh dẫn T3) giai đoạn 1, huyện Kim Thành | Kim Thành | 4.834 | 4.834 | 2.984 | 2.984 | 2.600,000 |
|
6.10 | Nạo vét kênh dẫn Bùi Hạ - Lê Lợi (từ cống Bùi Hạ đến trạm bơm Lê Lợi), huyện Gia Lộc | Gia Lộc | 3.405 | 3.405 | 1.885 | 1.885 | 1.500,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Cải tạo, sửa chữa nâng cấp 07 trạm bơm |
| 13.258 | 13.258 | 8.328 | 8.328 | 5.400,000 |
|
7.1 | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Đò Bía, huyện Tứ Kỳ | Tứ Kỳ | 1.018 | 1.018 | 658 | 658 | 400,000 |
|
7.2 | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Hùng Sơn, huyện Thanh Miện | Thanh Miện | 706 | 706 | 356 | 356 | 200,000 |
|
7.3 | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Kỳ Đặc, thị xã Chí Linh | Chí Linh | 4.229 | 4.229 | 2.639 | 2.639 | 2.000,000 |
|
7.4 | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Lý Văn, huyện Nam Sách | Nam Sách | 1.338 | 1.338 | 838 | 838 | 500,000 |
|
7.5 | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Quang Minh, huyện Gia Lộc | Gia Lộc | 1.845 | 1.845 | 1.195 | 1.195 | 700,000 |
|
7.6 | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Vân Dương, huyện Kim Thành | Kim Thành | 2.094 | 2.094 | 1.354 | 1.354 | 800,000 |
|
7.7 | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Tân Hương, huyện Ninh Giang | Ninh Giang | 2.027 | 2.027 | 1.287 | 1.287 | 800,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chưa hoàn thành |
| 391.744 | 219.454 | 144.395 | 144.304 | 42.441,635 |
|
1 | Hoàn chỉnh mặt cắt và gia cố mặt đê từ cấp III trở lên | CL, NS, TH và TK | 120.000 | 24.928 | 18.413 | 18.322 | 7.000,000 |
|
2 | Xây dựng trạm bơm Thanh Thủy B | Thanh Hà | 54.821 | 39.321 | 21.751 | 21.751 | 8.000,000 |
|
3 | Nâng cao năng lực PCCCR, bảo vệ rừng tỉnh HD giai đoạn 2014-2016 | Chí Linh, Kinh Môn | 13.202 | 3.202 | 3.202 | 3.202 | 1.000,000 |
|
4 | Hạ tầng vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng | Cẩm Giàng | 50.612 | 16.704 | 7.204 | 7.204 | 5.000,000 |
|
5 | Xây dựng trạm bơm Kênh Than | Kinh Môn | 80.066 | 64.256 | 64.066 | 64.066 | 15.000,000 |
|
6 | Kè và nạo vét kênh Nguyễn Thiện Thuật, thành phố Hải Dương | TPHD | 4.477 | 2.477 | 2.477 | 2.477 | 1.441,635 |
|
7 | Xây dựng, cải tạo, nâng cấp kênh và công trình trên kênh trung thuỷ nông Bá Nha-Thuần | Thanh Hà | 68.566 | 68.566 | 27.281 | 27.281 | 5.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) | Dự án khởi công mới |
| 420.000 | 420.000 | 419.900 | 419.900 | 85.000,000 |
|
1 | Tu bổ đê, kè, cống địa phương giai đoạn 2016-2020 | Tỉnh Hải Dương | 200.000 | 200.000 | 199.900 | 199.900 | 40.000,000 |
|
2 | Tu bổ bờ kênh trục Bắc Hưng Hải; nạo vét kênh dẫn và cải tạo, nâng cấp một số trạm bơm trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020 | Tỉnh Hải Dương | 220.000 | 220.000 | 220.000 | 220.000 | 45.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Giáo dục và đào tạo |
| 682.689 | 335.956 | 467.880 | 181.406 | 65.733,170 |
|
(1) | Dự án đã hoàn thành |
| 110.980 | 84.009 | 24.638 | 22.580 | 19.060,670 |
|
a | Dự án đã phê duyệt quyết toán |
| 47.678 | 27.735 | 4.361 | 4.361 | 4.360,670 |
|
1 | Nhà học lý thuyết Trường Cao đẳng nghề Hải Dương | TPHD | 11.226 | 11.226 | 852 | 852 | 851,738 |
|
2 | Cải tạo nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường Tiểu học xã Thượng Vũ, huyện Kim Thành | Kim Thành | 1.216 | 341 | 341 | 341 | 341,000 |
|
3 | Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng của Trường THPT Tứ Kỳ | Tứ Kỳ | 4.909 | 800 | 800 | 800 | 800,000 |
|
4 | Cổng, đường vào và công trình phụ trợ của Trường THPT Cầu Xe, huyện Tứ Kỳ | Tứ Kỳ | 4.198 | 500 | 500 | 500 | 500,000 |
|
5 | Xây dựng, cải tạo và mở rộng Trường THPT Nam Sách | Nam Sách | 13.368 | 13.368 | 368 | 368 | 367,932 |
|
6 | Nhà lớp học 2 tầng 18 phòng của Trường Mầm non xã Thống Kênh, huyện Gia Lộc | Gia Lộc | 12.761 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
| 63.302 | 56.274 | 20.277 | 18.220 | 14.700,000 |
|
1 | Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp dạy nghề huyện Kinh Môn (giai đoạn 1) | Kinh Môn | 19.374 | 16.753 | 2.633 | 2.633 | 2.500,000 |
|
2 | Nhà xưởng thực hành 4 tầng của Trường Cao đẳng Nghề Hải Dương | TPHD | 34.321 | 34.321 | 10.387 | 10.387 | 7.000,000 |
|
3 | Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng Trường mầm non xã Kim Khê, huyện Kim Thành | Kim Thành | 4.636 | 3.200 | 4.486 | 3.200 | 3.200,000 |
|
4 | Nhà lớp học bộ môn 2 tầng 4 phòng Trường THCS xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc | Gia Lộc | 4.971 | 2.000 | 2.771 | 2.000 | 2.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chưa hoàn thành |
| 537.298 | 217.536 | 409.032 | 124.615 | 34.672,500 |
|
1 | Hỗ trợ xây dựng Trường Đại học Hải Dương | TPHD | 441.263 | 147.500 | 363.412 | 87.000 | 10.000,000 |
|
2 | Mở rộng, xây dựng và nâng cấp Trường THPT Kinh Môn II | Kinh Môn | 29.999 | 20.499 | 14.233 | 9.228 | 3.500,000 |
|
3 | Trung tâm dạy nghề huyện Gia Lộc | Gia Lộc | 26.707 | 15.707 | 5.707 | 5.707 | 5.000,000 |
|
4 | Nhà đa năng Trường THPT Ninh Giang | Ninh Giang | 14.996 | 14.996 | 8.496 | 8.496 | 6.500,000 |
|
5 | Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng của Trường THPT Cẩm Giàng | Cẩm Giàng | 10.999 | 10.999 | 7.699 | 7.699 | 3.500,000 |
|
6 | Cải tạo tầng 1, 2 và nâng tầng 3 Nhà hiệu bộ Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật và Du lịch | TPHD | 3.662 | 3.662 | 2.313 | 2.313 | 2.000,000 |
|
7 | Tăng cường kỹ năng nghề (đối ứng ODA) của Trường Cao đẳng nghề Hải Dương | TPHD | 1.673 | 1.673 | 1.673 | 1.673 | 1.672,500 |
|
8 | Nhà lớp học 10 phòng 2 tầng Trường Tiểu học Tân Trường I, phân hiệu II (Khu Bắc), xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng | Cẩm Giàng | 8.000 | 2.500 | 5.500 | 2.500 | 2.500,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) | Dự án khởi công mới |
| 34.411 | 34.411 | 34.211 | 34.211 | 12.000,000 |
|
1 | Xây dựng Nhà làm việc Trường Chính trị tỉnh | TPHD | 34.411 | 34.411 | 34.211 | 34.211 | 12.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Khoa học công nghệ và điều tra cơ bản |
| 98.042 | 75.042 | 41.916 | 35.619 | 22.200,000 |
|
(1) | Dự án đã hoàn thành |
| 28.156 | 18.156 | 2.689 | 2.689 | 2.200,000 |
|
a | Dự án đã phê duyệt quyết toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
| 28.156 | 18.156 | 2.689 | 2.689 | 2.200,000 |
|
1 | Đo tọa độ, độ cao mốc địa giới hành chính các cấp, xây dựng bản đồ hành chính các cấp và lưu giữ bằng công nghệ tin học trên địa bàn tỉnh Hải Dương | Tỉnh Hải Dương | 7.778 | 7.778 | 811 | 811 | 700,000 |
|
2 | Lập hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính thị xã Chí Linh; các xã, phường thuộc thị xã Chí Linh; phường Ái Quốc và phường Thạch Khôi thuộc TPHD | Chí Linh và TPHD | 3.985 | 3.985 | 985 | 985 | 800,000 |
|
3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thành phố Hải Dương | TPHD | 16.393 | 6.393 | 893 | 893 | 700,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chưa hoàn thành |
| 57.079 | 44.079 | 26.469 | 20.172 | 11.000,000 |
|
1 | Nâng cao chất lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp và chương trình khí sinh học (QSEAP) | Tỉnh Hải Dương | 23.500 | 23.500 | 5.127 | 5.127 | 4.800,000 |
|
2 | Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm (LIFSAP) | Tỉnh Hải Dương | 16.000 | 16.000 | 10.467 | 10.467 | 2.100,000 |
|
3 | Cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống cây trồng tập trung tỉnh Hải Dương | Chí Linh | 14.724 | 1.724 | 8.021 | 1.724 | 1.300,000 |
|
4 | Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất cuối kỳ (2016-2020) tỉnh Hải Dương (3) | Tỉnh Hải Dương | 2.855 | 2.855 | 2.855 | 2.855 | 2.800,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) | Dự án khởi công mới |
| 12.807 | 12.807 | 12.757 | 12.757 | 9.000,000 |
|
1 | Nâng cấp cổng thông tin điện tử, Trung tâm tích hợp dữ liệu và hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh Hải Dương | TPHD | 12.807 | 12.807 | 12.757 | 12.757 | 9.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Y tế - xã hội |
| 157.007 | 80.550 | 27.155 | 26.468 | 16.165,759 |
|
(1) | Dự án đã hoàn thành |
| 122.308 | 55.851 | 12.456 | 11.769 | 8.165,759 |
|
a | Dự án đã phê duyệt quyết toán |
| 23.378 | 18.011 | 3.166 | 3.166 | 3.165,759 |
|
1 | Nhà hội trường, nhà giặt sấy và công trình phụ trợ Bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Miện | Thanh Miện | 1.483 | 1.483 | 312 | 312 | 312,387 |
|
2 | Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mua sắm thiết bị cho Bệnh viện lao và Bệnh phổi Hải Dương 2009-2012 - Hạng mục: Nhà điều trị bệnh nhân lao phổi AFB (-), lao ngoài phổi và lao/HIV | TPHD | 7.303 | 1.935 | 1.838 | 1.838 | 1.838,086 |
|
3 | Nhà điều trị ung thư phổi tại Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Hải Dương | TPHD | 6.868 | 6.868 | 179 | 179 | 178,899 |
|
4 | Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Lao và Bệnh phổi và Bệnh viện AIDS Hải Dương | TPHD | 7.724 | 7.724 | 836 | 836 | 836,387 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
| 98.929 | 37.840 | 9.290 | 8.603 | 5.000,000 |
|
1 | Trung tâm Giáo dục lao động xã hội | Chí Linh | 96.242 | 36.840 | 7.603 | 7.603 | 4.000,000 |
|
2 | Nhà khám và chữa bệnh 02 tầng trạm y tế xã Thanh Khê, huyện Thanh Hà | Thanh Hà | 2.687 | 1.000 | 1.687 | 1.000 | 1.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chưa hoàn thành |
| 34.699 | 24.699 | 14.699 | 14.699 | 8.000,000 |
|
1 | Trung tâm nuôi dưỡng tâm thần Hải Dương | Chí Linh | 34.699 | 24.699 | 14.699 | 14.699 | 8.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Công cộng, văn hóa thông tin và thể dục thể thao |
| 232.996 | 143.316 | 101.680 | 97.137 | 30.523,183 |
|
(1) | Dự án đã hoàn thành |
| 125.656 | 55.767 | 16.864 | 15.589 | 13.086,152 |
|
a | Dự án đã phê duyệt quyết toán |
| 90.678 | 24.064 | 6.536 | 6.536 | 6.536,152 |
|
1 | Cải tạo nâng cấp nhà tập Đoàn chèo Hải Dương | TPHD | 3.141 | 3.141 | 604 | 604 | 603,890 |
|
2 | Phục hồi tôn tạo di tích chùa Thanh Mai huyện Chí Linh (nay là thị xã Chí Linh) | Chí Linh | 10.437 | 270 | 270 | 270 | 270,158 |
|
3 | Tu bổ, tôn tạo di tích đền Long Động xã Nam Tân, huyện Nam Sách - Hạng mục: Đền thờ chính + Nhà tả vu, hữu vu; Nhà bia, lầu thiêu hương | Nam Sách | 43.752 | 1.519 | 1.519 | 1.519 | 1.519,101 |
|
4 | Di tích đền Từ Hạ, xã Thanh Bính, huyện Thanh Hà | Thanh Hà | 17.214 | 3.000 | 299 | 299 | 298,627 |
|
5 | Bể bơi và tập bơi của Nhà Thiếu nhi tỉnh Hải Dương | TPHD | 16.134 | 16.134 | 3.844 | 3.844 | 3.844,376 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
| 34.978 | 31.703 | 10.328 | 9.053 | 6.550,000 |
|
1 | Khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại xã Nam Chính, huyện Nam Sách | Nam Sách | 11.986 | 11.986 | 3.086 | 3.086 | 1.000,000 |
|
2 | Nhà luyện tập thể dục thể thao đa năng Trung tâm đào tạo vận động viên Hải Dương | TPHD | 16.366 | 16.366 | 3.416 | 3.416 | 3.000,000 |
|
3 | Đồ thờ nội tự, trưng bày Nhà tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại xã Nam Chính, huyện Nam Sách | Nam Sách | 1.688 | 1.351 | 888 | 551 | 550,000 |
|
4 | Trung tâm văn hóa thể thao xã Tứ Xuyên, huyện Tứ Kỳ - Hạng mục: Nhà 2 tầng móng 3 tầng khối hành chính + thư viện | Tứ Kỳ | 4.938 | 2.000 | 2.938 | 2.000 | 2.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chưa hoàn thành |
| 107.340 | 87.549 | 84.816 | 81.549 | 17.437,031 |
|
1 | Hỗ trợ xây dựng hạ tầng chợ (theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của UBND tỉnh) |
| 70.500 | 70.500 | 64.500 | 64.500 | 6.737,031 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Xây dựng chợ Mông xã Phúc Thành, huyện Kinh Môn | Kinh Môn | 15.984 | 3.000 | 2.237 | 2.237 | 737,031 |
|
1.2 | Hỗ trợ xây dựng hạ tầng chợ cho các đơn vị khác (2) |
|
|
|
|
| 6.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tu bổ, tôn tạo di tích Văn Miếu Mao Điền | Cẩm Giàng | 18.716 | 10.716 | 10.716 | 10.716 | 5.000,000 |
|
3 | Đường hạ tầng du lịch vào Khu di tích Đền thờ bà Nguyễn Thị Duệ, phường Văn An | Chí Linh | 5.473 | 1.869 | 2.873 | 1.869 | 1.700,000 |
|
4 | Đường hạ tầng du lịch vào Khu di tích Đền Gốm, xã Cổ Thành | Chí Linh | 12.651 | 4.464 | 6.727 | 4.464 | 4.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | Cấp thoát nước và bảo vệ môi trường |
| 82.599 | 53.940 | 30.497 | 26.988 | 11.478,606 |
|
(1) | Dự án đã hoàn thành |
| 82.599 | 53.940 | 30.497 | 26.988 | 11.478,606 |
|
a | Dự án đã phê duyệt quyết toán |
| 10.991 | 4.396 | 3.079 | 2.806 | 2.806,462 |
|
1 | Hệ thống cấp nước sạch xã Vĩnh Lập, huyện Thanh Hà | Thanh Hà | 10.991 | 4.396 | 3.079 | 2.806 | 2.806,462 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
| 71.608 | 49.544 | 27.418 | 24.181 | 8.672,144 |
|
1 | Tiểu dự án cấp nước và vệ sinh 4 thị trấn: Gia Lộc, Thanh Hà, Thanh Miện, Minh Tân (Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư) | GL, TH, TM và KM | 22.200 | 22.200 | 11.500 | 11.500 | 3.000,000 |
|
2 | Chương trình nước sạch và VSMT nông thôn (đối ứng vốn WB) | Tỉnh Hải Dương | 12.635 | 12.635 | 1.172 | 1.172 | 1.172,144 |
|
3 | Đường ống truyền tải đến chân tường rào cụm công nghiệp Lương Điền huyện Cẩm Giàng | Cẩm Giàng | 7.471 | 2.988 | 2.488 | 2.488 | 1.200,000 |
|
4 | Xây dựng HTCN sạch phường Thái Học thị xã Chí Linh | Chí Linh | 6.306 | 2.522 | 2.022 | 2.022 | 1.000,000 |
|
5 | Xây dựng HTCN sạch phường Chí Minh thị xã Chí Linh | Chí Linh | 13.396 | 5.358 | 7.596 | 4.358 | 1.000,000 |
|
6 | Xây dựng HTCN sạch phường Cộng Hoà thị xã Chí Linh | Chí Linh | 9.600 | 3.840 | 2.640 | 2.640 | 1.300,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII | Quản lý nhà nước |
| 233.416 | 233.416 | 25.352 | 25.352 | 11.134,688 |
|
(1) | Dự án đã hoàn thành |
| 233.416 | 233.416 | 25.352 | 25.352 | 11.134,688 |
|
a | Dự án đã phê duyệt quyết toán |
| 4.116 | 4.116 | 1.132 | 1.132 | 1.131,688 |
|
1 | Cải tạo nhà làm việc 5 tầng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | TPHD | 4.116 | 4.116 | 1.132 | 1.132 | 1.131,688 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
| 229.300 | 229.300 | 24.221 | 24.221 | 10.003,000 |
|
1 | Nhà làm việc của Thường trực Tỉnh ủy và Văn phòng Tỉnh ủy Hải Dương | TPHD | 227.021 | 227.021 | 24.218 | 24.218 | 10.000,000 |
|
2 | Trụ sở làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường (địa điểm mới) - Hạng mục: Công trình phụ trợ (giai đoạn 2) | TPHD | 2.279 | 2.279 | 3 | 3 | 3,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX | An ninh - Quốc phòng (dự án đã hoàn thành chưa quyết toán) |
| 2.849 | 2.849 | 849 | 849 | 500,000 |
|
1 | Cải tạo, sửa chữa các hạng mục của Trại tạm giam Kim Chi và Phân trại giam Cồn Vĩnh Trụ | THPD và Chí Linh | 2.849 | 2.849 | 849 | 849 | 500,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) - Ưu tiên bố trí đủ vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án khởi công mới trong kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020, thanh toán nợ XDCB cho dự án đã phê duyệt quyết toán vốn đầu tư, dự án có khối lượng nợ XDCB lớn và dự án khởi công mới cấp bách, đột xuất chưa lường hết từ đầu năm kế hoạch.
(2) - Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, trình UBND tỉnh phân bổ chi tiết cho các dự án, công trình thuộc đối tượng được hỗ trợ vốn đầu tư theo quy định.
(3) - Vốn kế hoạch năm 2016 đã bao gồm thu hồi 1.500 triệu đồng vốn cân đối NSĐP ứng trước theo Quyết định số 2591/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của UBND tỉnh.
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Tổng mức đầu tư | Nhu cầu vốn sau năm 2015 | Kế hoạch năm 2016 |
|
|
|
|
|
| Tổng số | 53.940 | 28.001 | 23.000 |
|
|
|
|
|
1 | Nhà lớp học 12 phòng và công trình phụ trợ Trường THCS Nguyễn Trãi, phường Bến Tắm, thị xã Chí Linh | 12.900 | 5.900 | 5.000 |
2 | Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng, nhà hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ của Trường THPT Thanh Miện, huyện Thanh Miện | 19.878 | 12.878 | 10.000 |
3 | Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng; nhà lớp học chức năng 3 tầng 6 phòng và công trình phụ trợ của Trường THCS Quyết Thắng, xã Quyết Thắng, huyện Ninh Giang | 14.764 | 7.764 | 7.000 |
4 | Trường Tiểu học thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện | 6.398 | 1.459 | 1.000 |
|
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2016, tỉnh Lâm Đồng
- 2 Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2016 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Nghị quyết 30/2015/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2016 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Công văn 8123/BKHĐT-TH năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 -2020 và dự kiến kế hoạch đầu tư năm 2016 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5 Luật Đầu tư công 2014
- 6 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2013 - 2020
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002