Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 180/2015/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Thực hiện Văn bản số 8231/BKHĐT-TH ngày 23/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo dự kiến kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2016;

Sau khi xem xét Tờ trình số 9706/TTr-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh về kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2015 và nội dung phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2016; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí với đánh giá của UBND tỉnh về kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2015; giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2016 theo Tờ trình số 9706/TTr-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh trình tại kỳ họp, cụ thể như sau:

1. Thống nhất báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2015.

2. Thống nhất phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2016 với tổng số là 5.519,1 tỷ đồng gồm các nguồn vốn sau đây:

a) Nguồn vốn ngân sách tập trung là 3.423,1 tỷ đồng.

b) Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 1.100 tỷ đồng.

c) Nguồn vốn khai thác quỹ đất là 800 tỷ đồng.

d) Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương là 76 tỷ đồng.

e) Nguồn vốn vay Ngân hàng Công thương đầu tư hạ tầng nông thôn mới là 120 tỷ đồng.

3. Thống nhất phân bổ chỉ tiêu kế hoạch các nguồn vốn nêu tại Khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết này như sau:

a) Vốn đầu tư do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu là 3.154,1 tỷ đồng, trong đó:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung là 2.273,1 tỷ đồng, gồm:

+ Hỗ trợ các dự án đầu tư theo hình thức xã hội hóa là 150 tỷ đồng.

+ Hoàn trả vốn tạm ứng ngân sách đã tạm ứng là 727,995 tỷ đồng.

+ Bố trí vốn thanh toán lãi vay đối với các khoản vay là 40,705 tỷ đồng.

+ Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu đối với các dự án là 1.127 tỷ đồng.

+ Dự phòng theo quy định là 227,4 tỷ đồng.

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 785 tỷ đồng.

+ Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu đối với các dự án là 706,5 tỷ đồng.

+ Dự phòng theo quy định là 78,5 tỷ đồng.

- Nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương là 76 tỷ đồng (danh mục chi tiết căn cứ theo Quyết định giao vốn chương trình hỗ trợ có mục tiêu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

- Nguồn vốn vay Ngân hàng Công thương đầu tư hạ tầng nông thôn mới là 20 tỷ đồng.

b) Vốn đầu tư do UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa trực tiếp giao chỉ tiêu là 1.885 tỷ đồng. Bao gồm:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung là 1.150 tỷ đồng.

- Nguồn vốn khai thác quỹ đất là 320 tỷ đồng.

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 315 tỷ đồng.

- Nguồn vốn vay Ngân hàng Công thương đầu tư hạ tầng nông thôn mới là 100 tỷ đồng.

c) Hình thành các quỹ theo chủ trương của Trung ương và địa phương:

- Quỹ phát triển đất của tỉnh là 240 tỷ đồng.

- Quỹ phát triển nhà ở xã hội của tỉnh là 240 tỷ đồng.

(Chi tiết phụ lục 1, 2, 3, 4 đính kèm).

4. Nội dung kế hoạch do UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa trực tiếp giao chỉ tiêu:

a) Thống nhất mức vốn đầu tư phân bổ cho từng huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (kể cả phần vốn hỗ trợ của ngân sách tỉnh).

(Chi tiết phụ lục 5, phụ lục 6 đính kèm)

b) UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch đảm bảo theo thứ tự ưu tiên sau đây:

- Bố trí vốn thanh toán cho các dự án sau quyết toán.

- Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ khối lượng năm trước, các khoản tạm ứng, ứng vốn đầu tư trong các năm từ 2015 trở về trước.

- Bố trí vốn cho các dự án thực hiện chuyển tiếp từ năm trước năm kế hoạch sang năm kế hoạch.

- Bố trí vốn đảm bảo cơ cấu tối thiểu của ngành giáo dục và đào tạo do UBND tỉnh giao chỉ tiêu.

- Bố trí đủ vốn đối ứng đối với các dự án đầu tư hạ tầng xã điểm nông thôn mới đã được UBND tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch từ nguồn vốn vay ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trong giai đoạn 2014-2016.

- Trên cơ sở bố trí vốn đủ cho các ưu tiên nêu trên nếu còn vốn mới cân đối cho các dự án khởi công mới thực sự cấp bách tập trung cho hạ tầng xã điểm nông thôn mới.

Về nguyên tắc bố trí vốn đối với các dự án khởi công mới: Dự án bố trí khởi công mới trong năm 2016 phải thuộc danh mục dự án khởi công mới trong dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 đã trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải có chủ trương đầu tư dự án và quyết định đầu tư được phê duyệt trước ngày 31/3/2016 (Văn bản số 10638/BKHĐT-TH ngày 30/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư); bố trí vốn đối với các dự án khởi công mới phải bảo đảm dự án nhóm C hoàn thành trong 03 năm và dự án nhóm B có tổng mực vốn đầu tư dưới 800 tỷ đồng phải hoàn thành trong 05 năm.

5. Danh mục dự án trọng điểm năm 2016 gồm:

a) Các dự án chuyển tiếp sang năm 2016:

- Dự án cải tạo nâng cấp Tỉnh lộ 25A (ĐT 769 đoạn từ bến phà Cát Lái đến ngã 3 Quốc lộ 51).

- Dự án nạo vét suối Săn Máu.

- Dự án hạ tầng Trung tâm ứng dụng công nghệ sinh học Đồng Nai, giai đoạn 1.

- Dự án hồ chứa nước Gia Măng huyện Xuân Lộc.

- Dự án đầu tư mở rộng trường Cao đẳng Y tế.

b) Các dự án khởi công mới trong năm 2016:

- Dự án tuyến đường chống ùn tắc giao thông trên Quốc lộ I, khu vực phường Tân Hòa.

- Dự án đầu tư thí điểm trường học tiên tiến hiện đại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020.

6. Giải pháp chủ yếu: Thống nhất các giải pháp tại Tờ trình số 9706/TTr-UBND ngày 20/11/2015 do UBND tỉnh trình tại kỳ họp.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này đảm bảo hoàn thành kế hoạch năm 2016; báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, khi cần thiết phải điều chỉnh kế hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thống nhất trước khi quyết định điều chỉnh kế hoạch và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh, tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân khóa VIII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Các sở, ban, ngành;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Chánh, Phó Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh (để đăng công báo);
- Báo Đồng Nai, LĐĐN, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Tư

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết s180/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: tỷ đồng

Chỉ tiêu

KH năm 2016

Nguồn vốn do tỉnh giao chỉ tiêu

Nguồn vốn do huyện giao chỉ tiêu

Tổng số

5.519,100

3.634,100

1.885,000

1. Vốn ngân sách tập trung

3.423,100

2.273,100

1.150,000

1.1. Ngân sách tỉnh

2.273,100

2.273,100

 

- Hỗ trợ các dự án đầu tư theo hình thức xã hội hóa

150,000

150,000

 

- Hoàn trả vốn tạm ứng ngân sách đã tạm ứng

727,995

727,995

 

- Bố trí vốn thanh toán lãi vay đối với các khoản vay

40,705

40,705

 

- Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu đối với các dự án

1.127,000

1.127,000

 

đồng)

227,400

227,400

 

1.2. Ngân sách huyện

1.150,000

 

1.150,000

2. Nguồn vốn khai thác quỹ đất

800,000

480,000

320,000

2.1. Quỹ phát triển đất

240,000

240,000

 

2.2. Quỹ phát triển nhà ở xã hội

240,000

240,000

 

2.3. Vốn phân cấp cho cấp huyện

320,000

 

320,000

3. Nguồn vốn xổ số kiến thiết

1.100,000

785,000

315,000

3.1. Phần do UBND tỉnh giao kế hoạch

785,000

785,000

 

- Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu đối với các dự án

506,500

506,500

 

- Hoàn trả vốn tạm ứng ngân sách Trung ương 2015

200,000

200,000

 

- Dự phòng theo quy định

78,500

78,500

 

3.2. Vốn hỗ trợ UBND thành phố Biên Hòa đầu tư giáo dục

100,000

 

100,000

3.2. Vốn phân cấp cho cấp huyện (đầu tư NTM)

215,000

 

215,000

4. Nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách TW

76,000

76,000

 

5. Nguồn vốn vay NH TMCP Công Thương

120,000

20,000

100,000

 

PHỤ LỤC 2

BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 180/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh)

STT

Danh mục dự án

ĐĐ XD

Tiến độ thực hiện

Kế hoạch năm 2016

Chủ đầu tư

 

Tổng số

 

 

1.127.000

-

I

Thực hiện dự án

 

 

1.091.500

-

1

Giao thông

 

 

297.330

-

a

Dự án thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng

 

 

 

-

1

Tiểu dự án BTGPMB dự án đường ĐT 768 trên địa bàn huyện Vĩnh Cửu (ngân sách tỉnh cấp chi phí thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng)

VC

2011-2016

3.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

2

BTGPMB dự án Nâng cấp mở rộng đường Hố Nai 4- Trị An (ĐT 767)

VC-TB

2011-2016

400

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

b

Dự án lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình

 

 

 

-

c

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

-

1

Hoàn trả vốn đầu tư cầu Hóa An theo hình thức BT

BH

2009-2016

110.000

Sở Giao thông vận tải

2

Cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 25A (ĐT769, đoạn từ Bến phà Cát Lái đến ngã 3 Quốc lộ 51)

LT-NT

2009-2015

35.000

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

3

Cầu Long Tân

NT

2013-2016

4.935

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

4

Đoạn 3 đường liên huyện Vĩnh Cửu Trảng Bom

VC-TB

2013-2016

7.000

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

5

Đường vào khu xử lý chất thải xã Vĩnh Tân, VC

VC

2015-2016

10.000

Công ty TNHH MTV DVMTĐT ĐN

6

Đường Xuân Đông Xuân Tâm huyện Cẩm Mỹ

CM

2015-2016

18.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

7

Nâng cấp ĐT 765 đoạn Km1+526 đến Km5+500

CM

2015-2016

17.000

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

8

Đầu tư xây dựng Cầu Đắc lua

TP

2015-2016

15.000

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

9

Cải tạo nâng cấp Hương Lộ 10 đoạn từ Km13+650,15 đến Km19+040

CM

2015-2016

8.995

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

10

Đường 25B

LT-NT

2015-2018

10.000

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

11

Đoạn từ km 11+656 đến km 13+569,7 thuộc dự án đường hương lộ 10 đoạn 2

LT-CM

2015-2017

8.000

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

12

Dự án đường vào khu công nghiệp huyện Tân Phú đoạn còn lại (gồm chi phí BTGPMB và xây lắp-có hoàn trả vốn tạm ứng năm 2015 đã giải ngân)

TP

2015-2017

12.000

UBND huyện Tân Phú

d

Dự án khởi công mới

 

 

 

-

1

Tuyến đường chống ùn tắc giao thông trên Quốc lộ I, khu vực phường Tân Hòa

BH

2014-2016

9.000

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

2

Sửa chữa đường Hiếu Liêm

VC

2014-2016

5.000

Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai

3

Cầu Đồng Hiệp xã Phú Điền huyện Tân Phú

TP

2016-2018

2.000

UBND huyện Tân Phú

4

Đường ĐT 767 và cầu Vĩnh An đoạn qua thị trấn Vĩnh Cửu

VC

2016-2018

14.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

5

Dự án đường 30 tháng 4 nối dài (đoạn từ đường 3 tháng 2 đến đường Nam Kỳ khởi nghĩa- chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng thực hiện bằng nguồn ngân sách huyện)

TB

2016-2018

5.000

UBND huyện Trảng Bom

6

Nâng cấp đường vành đai Sư đoàn 309 đoạn còn lại từ cổng chính đến đường vành đai mới nâng cấp

BH

2016-2017

3.000

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

2

Giáo dục - đào tạo

 

 

384.500

-

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

-

1

Cải tạo, xây dựng mới trường THPT Long Thành

LT

2014-2016

22.000

Sở Giáo dục và Đào tạo

2

Dự án ký túc xá Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh

BH

2015-2017

25.000

Sở Giáo dục và Đào tạo

3

Dự án Trường THPT Xuân Thanh, Long Khánh

LK

2015-2017

31.500

Sở Giáo dục và Đào tạo

4

Dự án trường THPT Nhơn Trạch

NT

2015-2019

26.500

Sở Giáo dục và Đào tạo

5

Trường THPT Cẩm Mỹ

CM

2015-2019

36.000

Sở Giáo dục và Đào tạo

6

Dự án Trung tâm Đào tạo và sát hạch lái xe loại I (tại huyện Trảng Bom)

TB

2013-2016

11.500

Trung tâm Đào tạo và sát hạch lái xe loại I (tại huyện Trảng Bom)

7

Dự án cấp nước sạch học đường (phần ngân sách tỉnh đầu tư là 24,5 tỷ đồng)

 

2015-2017

6.500

Sở Giáo dục và Đào tạo

8

Dự án đầu tư trang thiết bị dạy và học bộ môn ngoại ngữ và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ngoại ngữ tỉnh Đồng Nai (giai đoạn 3, năm 2015)

 

2014-2016

61.000

Sở Giáo dục và Đào tạo

9

Đầu tư mở rộng trường cao đẳng y tế (khối thư viện kết hợp phòng học thực hành-cơ bản- kỹ thuật cao, giảng đường)

BH

2015-2017

20.000

Trường cao đẳng y tế

10

Đầu tư nâng cấp cơ sở 3 trường Đại học Đồng Nai

BH

2015-2016

10.000

Trường Đại học Đồng Nai

c

Vốn bố trí để thực hiện cấp sau quyết toán đối với các dự án thuộc ngành giáo dục và đào tạo

 

 

5.000

-

b

Dự án khởi công mới

 

 

 

-

1

Dự án đầu tư thí điểm trường học tiên tiến hiện đại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020

 

2016-2020

90.000

Sở Giáo dục và Đào tạo

2

Sửa chữa trường THPT Xuân Lộc

XL

2016-2018

4.900

Sở Giáo dục và Đào tạo

3

Sửa chữa, cải tạo trường THPT Nam Hà

BH

2016-2017

9.500

Sở Giáo dục và Đào tạo

4

Sửa chữa trường THPT Thống Nhất A huyện Trảng Bom

TB

2016-2017

6.200

Sở Giáo dục và Đào tạo

5

Sửa chữa trường THPT Điểu Cải, Định Quán

ĐQ

2016-2017

1.900

Sở Giáo dục và Đào tạo

6

Sửa chữa cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất trường THPT Sông Ray, Cẩm Mỹ

CM

2016-2018

12.000

Sở Giáo dục và Đào tạo

7

Ký túc xá cơ sở 4 trường đại học Đồng Nai

BH

2016-2018

5.000

Trường đại học Đồng Nai

3

Quản lý nhà nước

 

 

38.900

-

a

Dự án thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng

 

 

 

-

 

Trung tâm kiểm định xây dựng Đồng Nai

BH

2016

200

Trung tâm kiểm định xây dựng Đồng Nai

b

Dự án lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình

 

 

 

-

 

Dự án xây dựng 06 Nhà trạm kiểm lâm (các trạm: Bà Cai, Cơ Động, Cù Dinh, Đakind, Bàu Điền, Suối Linh) và 04 trạm kiểm soát rừng (các trạm: Mã Đà, Suối Trau, Rang Rang, Đá Dựng)

VC

2016

200

Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai

1

Dự án Trụ sở làm việc Chi cục Bảo vệ môi trường và một số đơn vị trực thuộc Sở TNMT

BH

2016

200

Sở Tài nguyên và Môi trường

c

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

-

1

Dự án sửa chữa trụ sở làm việc Ban Dân tộc tỉnh

BH

2015-2016

700

Ban Dân tộc tỉnh

2

Dự án nâng cấp sửa chữa, cải tạo Trụ sở Khối Đảng, khối vận huyện Định Quán

ĐQ

2015-2016

3.100

UBND huyện Định Quán

3

Công trình cổng tường rào, san nền, thoát nước mưa thuộc trung tâm văn hóa thể thao huyện Tân Phú

TP

2015-2016

4.000

UBND huyện Tân Phú

4

BCKTKT tu bổ nâng cấp nghĩa trang cán bộ và người có công tỉnh tại phường Tân Biên TP.Biên Hòa

BH

2015-2016

2.000

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

5

Dự án xây Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh (chưa bao gồm 30% vốn hỗ trợ ngân sách TW)

BH

2015-2016

6.000

Sở Nội vụ

6

Trụ sở phòng Đăng ký kinh doanh SKHDT

BH

2015-2016

4.000

Sở Kế hoạch và Đầu tư

7

Nâng cấp và mở rộng hệ thống mạng nội bộ của Văn phòng UBND tỉnh

BH

2015-2016

3.000

Văn phòng UBND tỉnh

8

Nhà để xe 2 bánh và kho lưu trữ, cải tạo và sửa chữa một số hạng mục trụ sở làm việc Sở Y tế

BH

2015-2016

2.000

Sở Y tế

d

Khởi công mới

 

 

 

 

1

Kho lưu trữ dữ liệu chuyên dùng huyện Nhơn Trạch

NT

2016-2018

8.000

UBND huyện Nhơn Trạch

2

Sửa chữa trụ sở làm việc Khối nhà nước tỉnh Đồng Nai

BH

2016-2017

2.000

Văn phòng UBND tỉnh

3

Sửa chữa, cải tạo, xây dựng nhà làm việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông Sở Tài nguyên và Môi trường

BH

2016-2017

1.000

Sở Tài nguyên và Môi trường

4

Sửa chữa, cải tạo trụ sở Sở Ngoại vụ Đồng Nai

BH

2016-2017

1.000

Sở Ngoại vụ

5

Sửa chữa, trụ sở làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BH

2016-2017

1.500

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4

Hạ tầng Công Cộng

 

 

21.089

-

a

Dự án thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng

 

 

 

-

 

Hệ thống thoát nước khu vực Suối nước Trong huyện Nhơn Trạch

NT

2016

500

Trung tâm thoát nước Đồng Nai

b

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

1

Tuyến thoát nước từ cầu Suối Cạn ra rạch Cái Sình

VC

2015-2016

5.000

Trung tâm thoát nước Đồng Nai

2

Tiểu dự án xây dựng tuyến mương bê tông bên trái xa lộ Hà Nội đoạn từ Bệnh viện Thống Nhất đến giáo xứ Chân Lý, phường Tân Biên và xây dựng đoạn cống thoát nước từ phía nhà thờ Thánh tâm băng qua Xa lộ Hà Nội ra Suối Săn Máu thuộc HTTN và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa (giai đoạn 1)

BH

2015-2016

5.000

Trung tâm thoát nước Đồng Nai

3

Nạo vét kênh thoát nước cuối đường số 2, huyện Nhơn Trạch

NT

2015-2016

2.689

Trung tâm thoát nước Đồng Nai

c

Khởi công mới

 

 

 

 

1

Nạo vét Suối Sâu huyện Vĩnh Cửu

VC

2016-2018

2.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

2

Mở rộng đoạn cống thoát nước từ phía công ty Nông súc sản băng qua đường Nguyễn Ái Quốc ra suối Săn Máu

BH

2016-2017

4.000

Trung tâm thoát nước Đồng Nai

3

Cầu Tập đoàn 7 (ngân sách tỉnh hỗ trợ phần cầu)

XL

2016

1.900

UBND huyện Xuân Lộc

5

Văn hóa - xã hội

 

 

1.000

-

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

 

Sửa chữa trụ sở trung tâm văn hóa tỉnh Đồng Nai

BH

2015

1.000

Trung tâm văn hóa tỉnh

6

Nông - Lâm - Thủy lợi

 

 

129.765

-

c

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

-

1

Dự án Nạo vét suối Săn Máu

BH

2011-2015

20.000

Ban quản lý dự án NN & PTNT

2

Dự án trồng khôi phục rừng cây gỗ lớn bản địa chiến khu Đ

VC

2011-2020

5.000

Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai

3

Hồ chứa nước chống lũ Lộc An

LT

 

13.338

Ban quản lý dự án NN & PTNT

4

Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Đồng Nai năm 2015

 

 

927

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

- Ban quản lý rừng phòng hộ 600

 

 

685

 

 

- Ban quản lý rừng phòng hộ Xuân Lộc

 

 

230

 

 

- Ban điều hành dự án

 

 

12

 

5

Hệ thống cấp nước tập trung xã Đồi 61

TP

2015-2016

2.500

Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

6

Nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước tập trung xã Bình Lộc, huyện Tân Phú

TP

2015-2016

15.000

Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

7

Hệ thống cấp nước tập trung xã Xuân Phú

BH

2015-2017

15.000

Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

8

Sửa chữa cải tạo đập, nạo vét hồ sen và hồ bà Hào

VC

2015-2017

20.000

Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai

9

Hồ chứa nước Gia Măng huyện Xuân Lộc

XL

2015-2017

15.000

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

10

Một số hạng mục thuộc dự án xây dựng phát triển rừng phòng hộ môi trường, cảnh quan Trung tâm Lâm nghiệp Biên Hòa

BH

2015-2016

6.000

Trung tâm lâm nghiệp Biên Hòa

d

Công trình khởi công mới

 

 

 

-

1

Nâng cấp trạm bơm ấp 6a, 6b xã Núi tượng huyện Tân Phú (đền bù GPMB & hệ thống kênh mương nội đồng do ngân sách huyện đầu tư và vận động nhân dân)

TP

2015-2016

5.000

UBND huyện Tân Phú

2

Hệ thống cấp nước tập trung ấp 1 xã Phú Lộc

BH

2012-2015

5.000

Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

3

Kiên cố hóa Kênh mương đập Cù Nhí

CM

2015

5.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

4

Nâng cấp, sửa chữa đập Lát chiếu thị xã Long Khánh

LK

 

2.000

UBND thị xã Long Khánh

7

An ninh quốc phòng

 

 

69.916

-

a

Dự án thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng

 

 

 

-

1

Trung đoàn cảnh sát cơ động và trung tâm huấn luyện

BH

2013-2016

15.716

Công an tỉnh Đồng Nai

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

-

1

Đầu tư bổ sung một số hạng mục BCHQS tỉnh

BH

2013-2016

3.700

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

2

Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và đào tạo huấn luyện PCCC, cứu nạn, cứu hộ thuộc Sở Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy (ngân sách tỉnh 50%, vốn Bộ Công an 50%)

BH

2014-2016

1.500

Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy

3

Đội cảnh sát PCCC khu công nghiệp Long Thành (ngân sách tỉnh 50%, vốn Bộ Công an 50%)

LT

2015-2016

3.000

Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy

4

Hạng mục san nền, sân đường nội bộ và cổng tường rào Ban chỉ huy quân sự huyện Tân Phú

TP

2015-2016

1.000

UBND huyện Tân Phú

5

Dự án Trung tâm huấn luyện quân nhân, dự bị động viên Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

XL

2015-2017

36.000

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

6

Dự án đầu tư trang bị 15 xe chữa cháy của Cảnh sát PCCC

BH

2015-2016

7.000

Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy

b

Công trình khởi công mới

 

 

 

-

 

Dự án xây dựng tường rào bao khu đất 33,25ha tại phường Tân Phong

BH

2016-2017

2.000

Công an tỉnh Đồng Nai

8

Khoa học công nghệ

 

 

149.000

-

a

Lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công dự toán xây dựng công trình

 

 

 

-

 

Trạm xử lý nước thải 2000 m3/ ngày đêm tại Trung tâm ứng dụng công nghệ sinh học Đồng Nai

CM

2014-2016

1.000

Trung tâm ứng dụng công nghệ sinh học Đồng Nai

b

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

-

1

Hạ tầng trung tâm ứng dụng công nghệ sinh học Đồng Nai, giai đoạn 1

CM

2014-2016

106.300

Sở Khoa học và Công nghệ

2

Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh

BH

2014-2016

2.400

Sở Thông tin và Truyền thông

3

Xây dựng đập dâng cấp nước mặt suối cả và hệ thống xử lý nước

 

2013-2016

6.800

Sở Khoa học và Công nghệ

4

Xây dựng phần mềm quản lý các khoản thu từ đất của Cục thuế Đồng Nai

BH

2015-2016

500

Cục Thuế Đồng Nai

5

Dự án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong lực lượng kiểm lâm

BH

2015-2016

5.000

Chi cục Kiểm Lâm Đồng Nai

 

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

1

Trung tâm chiếu xạ Sở khoa học Công nghệ (ngân sách tỉnh 70%)

CM

2016-2018

20.000

Sở Khoa học và Công nghệ

2

Dự án công nghệ thông tin quản lý ngành y tế

 

2016-2018

7.000

Sở Y tế

II

Chuẩn bị đầu tư

 

 

15.500

-

a

Lập chủ trương đầu tư

 

 

2.500

-

1

Đường ĐT 761 đoạn từ giao giữa đường 761 đến đường 322B đến hết phạm vi khu dân cư ấp 2 xã Phú Lý, Vĩnh Cửu

VC

 

50

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

2

Đường 319B đoạn qua KCN Nhơn Trạch

NT

 

50

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

3

Dự án đầu tư trang bị phương tiện Cứu nạn Cứu hộ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 (Bộ Công an chấp thuận hỗ trợ 55,46 tỷ đồng)

 

 

50

Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy

4

Dự án đầu tư trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ từ năm 2015 đến 2018

 

 

50

Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy

5

Dự án đầu tư Phòng cảnh sát PC&CC Cẩm Mỹ (NTS 50%)

CM

 

50

Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy

6

Dự án đầu tư Phòng cảnh sát PC&CC trên sông (NTS 50%)

BH

 

50

Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy

7

Dự án đầu tư Phòng cảnh sát PC&CC Xuân Lộc

XL

 

50

Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy

8

Dự án đầu tư Phòng cảnh sát PC&CC Vĩnh Cửu

VC

 

50

Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy

9

Dự án đầu tư Phòng cảnh sát PC&CC Thống Nhất

TN

 

50

Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy

10

Dự án đầu tư Phòng cảnh sát PC&CC Tân Phú

TP

 

50

Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy

11

Xây dựng trụ sở Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Đồng Nai

BH

 

50

Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Đồng Nai

12

Xây dựng Trụ sở làm việc Trạm Thú y Thống Nhất

TN

 

50

Chi cục thú y

13

Sửa chữa trụ sở làm việc Công an thành phố Biên Hòa (NST 50%)

BH

 

50

Công an tỉnh Đồng Nai

14

Xây dựng đường và cầu qua đập tràn hồ tuyến V, hồ Cầu Mới

CM

 

50

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

15

Trạm bơm Đắc Lua.

TP

 

50

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

16

Sửa chữa, nạo vét lòng hồ công trình hồ Suối Vọng.

CM

 

50

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

17

Đầu tư xây dựng và sửa chữa nhà kho lưu trữ Đảng ủy Khối doanh nghiệp

BH

 

50

Đảng ủy Khối doanh nghiệp

18

Nâng cấp đường nội bộ nối thông các bia, nâng cấp các bia tại di tích Trung ương Cục Miền Nam và đường nội bộ nối thông các bia tại Di tích khu ủy Miền Đông

VC

 

50

Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai

19

Xử lý nắn các khúc cua, nâng cao các đập tràn trên đường vào di tích Khu ủy Miền Đông

VC

 

50

Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai

20

Xây dựng Trụ sở làm việc mới của Khu bảo tồn

VC

 

50

Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai

21

Xây dựng cơ sở dữ liệu của Sở Công thương

BH

 

50

Sở Công thương

22

Đầu tư xây dựng Trường THPT Chu Văn An

BH

 

50

Sở Giáo dục và Đào tạo

23

Sửa chữa cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất trường THPT Đoàn Kết

BH

 

50

Sở Giáo dục và Đào tạo

24

Sửa chữa, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất Trường THPT Kiệm Tân

TN

 

50

Sở Giáo dục và Đào tạo

25

Sửa chữa, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất trường THPT Lê Hồng Phong

BH

 

50

Sở Giáo dục và Đào tạo

26

Khối lớp học gồm 12 phòng học, 03 phòng chức năng và sửa chữa trường THPT Trị An

VC

 

50

Sở Giáo dục và Đào tạo

27

Xây dựng 8 phòng học trường THPT Nguyễn Trãi

BH

 

50

Sở Giáo dục và Đào tạo

28

Sửa chữa cải tạo trường THPT Phú Ngọc

ĐQ

 

50

Sở Giáo dục và Đào tạo

29

Cải tạo xây mới trường dân tộc nội trú tỉnh

BH

 

50

Sở Giáo dục và Đào tạo

30

Cải tạo xây dựng mới trường THPT Long Khánh thành trường chuyên, xây dựng ký túc xá

LK

 

50

Sở Giáo dục và Đào tạo

31

Sửa chữa, cải tạo trường THPT Tân Phú

TP

 

50

Sở Giáo dục và Đào tạo

33

Các dự án thuộc đề án cấp nước sạch nông thôn

 

 

300

Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

34

Mạng lưới thu gom nước thải tại khu phố 9 phường Hố Nai

BH

 

50

Trung tâm thoát nước Đồng Nai

35

Xây dựng tuyến thoát nước phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa

BH

 

50

Trung tâm thoát nước Đồng Nai

36

Đường Long Giao Bảo Bình, Cẩm Mỹ

CM

 

50

UBND huyện Cẩm Mỹ

37

Trạm bơm ấp 7 Phú Tân huyện Định Quán

ĐQ

 

50

UBND huyện Định Quán

38

Tiêu nước cánh đồng Bàu Kiên xã Thanh Sơn

ĐQ

 

50

UBND huyện Định Quán

39

Đường suối Rắc huyện Định Quán

ĐQ

 

50

UBND huyện Định Quán

40

Dự án đường vào trung tâm hành chính huyện Tân Phú đoạn còn lại (gồm chi phí BTGPMB và xây lắp)

TP

 

50

UBND huyện Tân Phú

41

Xây dựng nhà ở và hạ tầng khu khu đồng bào dân tộc xã Phú Sơn

TP

 

50

UBND huyện Tân Phú

42

Xây dựng nhà ở và hạ tầng khu khu xã Thanh Sơn (hạng mục xây mới nhà ở do địa phương vận động xã hội hóa), huyện Tân Phú

TP

 

50

UBND huyện Tân Phú

43

Xây dựng nhà ở và hạ tầng khu khu đồng bào dân tộc xã Phú Bình

TP

 

50

UBND huyện Tân Phú

44

Xây dựng mới trạm bơm Giang Điền huyện Tân Phú

TP

 

50

UBND huyện Tân Phú

45

Dự án hạ tầng điểm dân cư số 6 xã Hiếu Liêm

VC

 

50

UBND huyện Vĩnh Cửu

46

Đường qua khu đô thị mới từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lê Hồng Phong

LK

 

 

50

UBND thị xã Long Khánh

b

Bố trí vốn dự phòng thanh toán chi phí lập hồ sơ đối với các dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư

 

 

13.000

-

III

Bố trí vốn thanh toán cho các dự án đã quyết toán nhưng còn thiếu vốn kế hoạch

 

 

20.000

-

 

PHỤ LỤC 3

BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016 NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số 180/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Tiến độ thực hiện

Kế hoạch năm 2016

Chủ đầu tư

 

Tổng số

 

 

506.500

 

A

Thực hiện dự án

 

 

488.700

-

I

Y tế

 

-

421.400

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

-

 

-

1

Bệnh viện đa khoa khu vực Xuân Lộc

LK

2012-2016

133.000

Sở Y tế

2

Xây dựng khoa nhiễm bệnh viện Nhi giai đoạn 2013 - 2015

BH

2014-2016

47.000

Sở Y tế

3

Bệnh viện đa khoa huyện Tân Phú

TP

2014-2018

100.000

Sở Y tế

4

Hệ thống xử lý chất thải y tế cho các Trung tâm y tế, phòng khám đa khoa khu vực và các trạm y tế trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2015

 

2014-2016

14.500

Sở Y tế

5

Dự án xây dựng khoa khám bệnh, cấp cứu và khu hành chính bệnh viện đa khoa Thống Nhất

BH

2015-2016

50.000

Bệnh viện đa khoa Thống Nhất

6

Trạm Y tế xã Xuân Trường, huyện Xuân Lộc

XL

2015-2016

2.000

Sở Y tế

7

Trạm Y tế xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu

VC

2015-2016

4.500

Sở Y tế

8

Trạm Y tế xã Thiện Tân, huyện Vĩnh Cửu

VC

2015-2016

4.400

Sở Y tế

9

Đầu tư trang thiết bị cho 6 trạm y tế xã

 

 

6.000

Sở Y tế

b

Khởi công mới

 

 

 

-

1

Trụ sở làm việc Ban bảo vệ sức khỏe

BH

2016-2018

15.000

Ban bảo vệ sức khỏe

2

Trạm y tế xã Giang Điền, huyện Trảng Bom

TB

2016-2017

5.000

Sở Y tế

3

Trạm y tế xã Phú Lộc huyện Tân Phú

TP

2016-2017

5.000

Sở Y tế

4

Trạm Y tế xã Trà Cổ huyện Tân Phú

TP

2016-2017

6.000

Sở Y tế

5

Trạm Y tế phường Xuân Trung thị xã Long Khánh

LK

2016-2017

5.000

Sở Y tế

6

Trạm Y tế xã Bàu Hàm huyện Trảng Bom

TB

2016-2017

6.000

Sở Y tế

7

Trạm y tế phường Long Bình Tân, tp Biên Hòa

BH

2016-2017

3.000

Sở Y tế

8

Trạm Y tế xã Hóa An, tp Biên Hòa

BH

2016-2017

3.000

Sở Y tế

9

Trạm y tế xã Xuân Hòa huyện Xuân Lộc

XL

2016-2017

6.000

Sở Y tế

10

Trạm Y tế xã Phú Hòa huyện Định Quán

ĐQ

2016-2017

6.000

Sở Y tế

II

Văn hóa xã hội

 

-

67.300

-

a

Dự án lập hồ sơ bồi thường giải phóng mặt bằng

 

 

 

-

 

Công viên cây xanh thị xã Long Khánh

LK

2016

100

UBND thị xã Long Khánh

b

Dự án lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình

 

 

 

-

 

Dự án đầu tư xây dựng Tháp biểu trưng Trái dầu 3 cánh Trung tâm Sinh thái văn hóa Lịch sử chiến khu Đ

VC

2016

100

Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai

c

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

-

1

Đền thờ liệt sĩ thị xã Long Khánh

LK

2014-2018

4.000

UBND thị xã Long Khánh

2

Bảo tồn, tôn tạo di tích nhà lao Tân Hiệp (hoàn trả vốn tạm ứng các năm trước là 8,2 tỷ đồng)

BH

2014-2017

10.000

Ban Quản lý di tích danh thắng

3

Đài truyền thanh huyện Xuân Lộc

XL

2015-2016

3.100

UBND huyện Xuân Lộc

d

Khởi công mới

 

 

 

-

1

Di tích U1, huyện Trảng Bom

TB

2016-2018

22.000

UBND huyện Trảng Bom

2

Nhà tang lễ thành phố Biên Hòa

BH

2016-2018

28.000

UBND thành phố Biên Hòa

B

Lập chủ trương đầu tư và chuẩn bị đầu tư

 

 

2.800

-

a

Lập chủ trương đầu tư

 

 

2.800

-

1

Trạm Y tế xã Suối Cát, huyện Xuân Lộc

XL

 

100

Sở Y tế

2

Mua sắm trang thiết bị y tế bổ sung cho bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai phục vụ đề án Bệnh viện vệ tinh của bệnh viện Nhi đồng 2, TPHCM

 

 

100

Bệnh viện Nhi Đồng

3

Trạm Y tế thị trấn Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ

CM

 

100

Sở Y tế

4

Trạm Y tế xã Xuân Trường, huyện Xuân Lộc

XL

 

100

Sở Y tế

5

Xây dựng Trung tâm giám định Y khoa

BH

 

150

Sở Y tế

6

Xây dựng Trung tâm Pháp Y

BH

 

150

Sở Y tế

7

Xây dựng Trung tâm Y tế dự phòng huyện VC

VC

 

100

Sở Y tế

8

Xây dựng Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh đạt chuẩn quốc gia

BH

 

100

Sở Y tế

9

Trạm Y tế xã Nhân Nghĩa - huyện Cẩm Mỹ

CM

 

100

Sở Y tế

10

Trạm Y tế xã Phú Bình - huyện Tân Phú

TP

 

100

Sở Y tế

11

Trạm Y tế xã Lang Minh - huyện Xuân Lộc

XL

 

100

Sở Y tế

12

Trạm Y tế xã Phước Khánh - huyện Nhơn Trạch

NT

 

100

Sở Y tế

13

Trạm Y tế xã Hiếu Liêm - huyện Vĩnh Cửu

VC

 

100

Sở Y tế

14

Trạm Y tế xã Tân Bình - huyện Vĩnh Cửu

VC

 

100

Sở Y tế

15

Trạm Y tế xã Phú Tân - huyện Định Quán

ĐQ

 

100

Sở Y tế

16

Trạm Y tế xã Trung Hòa - huyện Trảng Bom

TB

 

100

Sở Y tế

17

Trạm Y tế xã Bàu Sen - thị xã Long Khánh

LK

 

100

Sở Y tế

18

Trạm Y tế xã Hàng Gòn - thị xã Long Khánh

LK

 

100

Sở Y tế

19

Nhà thi đấu đa năng huyện Định Quán

ĐQ

 

100

UBND huyện Định Quán

20

Trùng tu, tôn tạo di tích đền thờ Nguyễn Hữu Cảnh

BH

 

100

Ban Quản lý di tích danh thắng

21

Nhà Văn hóa Châu ro xã Túc Trưng

ĐQ

 

100

UBND huyện Định Quán

22

Làng Văn hóa Đồng bào Chơro xã Bảo Vinh

LK

 

100

UBND thị xã Long Khánh

23

Nhà triển lãm và văn phòng Trung tâm văn hóa thể dục thể thao thị xã Long Khánh

LK

 

100

UBND thị xã Long Khánh

24

Thư viện huyện Cẩm Mỹ

CM

 

100

UBND huyện Cẩm Mỹ

25

BCKTKT công trình Lắp đặt bảng điện tử Sân vận động tỉnh (vốn xã hội hóa 20% tổng mức)

BH

 

100

Trung tâm thể dục thể thao

26

Hệ thống xử lý nước thải Trung tâm giáo dục Lao động xã hội Đồng Nai công suất 250m3/ngày đêm

XL

 

100

Trung tâm giáo dục lao động

27

Xây dựng trường thực hành thuộc trường Đại học Đồng Nai

BH

 

100

Trường Đại học Đồng Nai

b

Bố trí vốn dự phòng thanh toán chi phí lập hồ sơ đối với các dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư

 

 

5.000

-

C

Bố trí vốn thanh toán sau quyết toán đối với các dự án

 

 

10.000

 

 

PHỤ LỤC 4

BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016 TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG, XỔ SỐ KIẾN THIẾT ĐỂ HOÀN TRẢ CÁC KHOẢN VỐN ĐÃ VAY, TẠM ỨNG TRONG CÁC NĂM TRƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 180/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Dự án

Kế hoạch giao

Chủ đầu tư

 

TỔNG CỘNG (A+B)

927.995

 

A

Hoàn trả từ nguồn vốn ngân sách tập trung

727.995

 

I

Các khoản tạm ứng ngân sách tỉnh

126.875

 

1

Tạm ứng từ nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh cho UBND huyện Long Thành kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Hương lộ 10 từ ranh giới huyện Cẩm Mỹ đến giao với đường ĐT 769 đoạn qua Long Thành.

17.315

UBND huyện Long Thành

2

Dự án đầu tư xây dựng đường từ đường 319 đến hương lộ 19 huyện Nhơn Trạch

30.000

UBND huyện Nhơn Trạch

3

Tạm ứng thực hiện dự án làng nghề gốm sứ Tân Hạnh

30.000

UBND thành phố Biên Hòa

4

Tạm ứng từ nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh cho Trung tâm Thoát nước Đồng Nai kinh phí chi trả bồi thường, giải phóng mặt bằng Dự án nạo vét Suối Nước Trong

30.454

Trung tâm thoát nước tỉnh

5

Tạm ứng từ nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh cho Văn phòng Tỉnh ủy kinh phí để sửa chữa cải tạo nhà khách 71

2.931

Văn phòng Tỉnh ủy

6

Tạm ứng từ nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh cho UBND huyện Thống Nhất kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án đường hương lộ 10 đoạn qua địa bàn huyện

994

UBND huyện Thống Nhất

7

Tạm ứng từ nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh cho Bộ Tham mưu Quân khu 7 để triển khai thực hiện dự án đường vào Kho Công binh Quân khu 7

5.000

Bộ tham mưu Quân khu 7

8

Tạm ứng từ vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí thực hiện bồi thường hỗ trợ dự án đầu tư mở rộng nhà máy xử lý chất thải xã Tây Hòa (giai đoạn 2) huyện Trảng Bom

742

UBND huyện Trảng Bom

9

Tạm ứng từ nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh cho Trung tâm Thoát nước Đồng Nai thanh toán chi phí các gói thầu tư vấn hoàn thành từ nguồn vốn ngân sách tỉnh thuộc dự án thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Vĩnh An huyện Vĩnh Cửu và dự án hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa (giai đoạn 1)

1.674

Trung tâm thoát nước tỉnh

10

Tạm ứng từ nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh cho Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Đồng Nai để thực hiện chi trả kinh phí bồi thường, hỗ trợ dự án mở rộng đường 25B

6.200

Trung tâm phát triển quỹ đất

11

Tạm ứng từ nguồn ngân sách tỉnh để thực hiện sửa chữa, cải tạo Trụ sở Tỉnh ủy Đồng Nai

1.565

Văn phòng Tỉnh ủy

II

Hoàn trả vốn vay Ngân hàng đầu tư trong năm 2014

400.000

 

1

Cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 25A (ĐT769, đoạn từ Bến phà Cát Lái đến ngã 3 Quốc lộ 51)

210.000

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

2

Đoạn 3 đường liên huyện Vĩnh Cửu Trảng Bom

43.200

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

3

Dự án đường số 16 qua cánh đồng Bà Nghè thành phố Biên Hòa

21.000

UBND thành phố Biên Hòa

4

Hồ chứa nước Cầu Dầu

125.800

Ban quản lý dự án NN & PTNT

II

Hoàn trả vốn vay Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (phần vốn các dự án thuộc trách nhiệm hoàn trả từ ngân sách tỉnh đã giải ngân trong năm 2014)

101.120

 

III

Hoàn trả phần vốn tạm ứng, vốn vay Kho bạc Nhà nước Trung ương năm 2009-2010

100.000

 

B

Hoàn trả từ nguồn vốn xổ số kiến thiết đối với dự án bệnh viện đa khoa Đồng Nai (tạm ứng năm 2015 từ Kho bạc Nhà nước Trung ương).

200.000

 

 

PHỤ LỤC 5

CÂN ĐỐI VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016 ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ LONG KHÁNH VÀ THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
(Kèm theo Nghị quyết số 180/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh)

STT

Tên đơn vị

Phân bổ nguồn vốn đầu tư công năm 2016

Tổng số

Tổng số vốn đầu tư trong cân đối

Trong đó

Nguồn vốn xổ số kiến thiết hỗ trợ các địa phương đầu tư hạ tầng nông thôn mới, giáo dục đào tạo

Ngân sách tập trung

Khai thác quỹ đất

Cơ cấu tối thiểu ngành giáo dục và đào tạo

 

Tổng số

1.785.000

1.470.000

1.150.000

320.000

695.000

315.000

1

Thành phố Biên Hòa

416.614

316.614

161.414

155.200

149.000

100.000

2

Thị xã Long Khánh

128.551

108.551

100.551

8.000

51.500

20.000

3

Huyện Nhơn Trạch

148.921

128.921

96.921

32.000

61.000

20.000

4

Huyện Long Thành

158.373

138.373

98.373

40.000

65.500

20.000

5

Huyện Trảng Bom

158.121

138.121

96.921

41.200

65.000

20.000

6

Huyện Cẩm Mỹ

127.040

104.040

101.640

2.400

49.500

23.000

7

Huyện Xuân Lộc

125.925

105.925

99.925

6.000

50.000

20.000

8

Huyện Tân Phú

123.667

100.667

100.267

400

47.500

23.000

9

Huyện Định Quán

126.330

103.330

100.530

2.800

49.000

23.000

10

Huyện Thống Nhất

143.074

120.074

96.074

24.000

57.000

23.000

11

Huyện Vĩnh Cửu

128.384

105.384

97.384

8.000

50.000

23.000

 

PHỤ LỤC 6

BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY TỪ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG ĐỂ TẬP TRUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THỰC HIỆN TRONG NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 180/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

 

 

Kế hoạch vay năm 2016 để thực hiện

Trong đó, tiến độ vay:

Hoàn trả từ vốn ngân sách tỉnh

Hoàn trả từ vốn đầu tư của UBND cấp huyện

1

2

 

15

19

 

Tổng số

120.000

20.000

100.000

I

UBND huyện Long Thành

55.000

-

55.000

 

Xã Long Đức

 

 

 

1

Trường THSC Long Đức

15.000

 

15.000

 

Xã Long An

-

 

 

2

Trường tiểu học Long An

10.000

 

10.000

 

Xã Long Phước

-

 

 

3

Hệ thống kênh mương A-B đập Suối Cả

30.000

 

30.000

II

Thị xã Long Khánh

10.000

-

10.000

 

Xã Bảo Vinh

-

 

 

1

Trường THCS Ngô Quyền

10.000

 

10.000

III

UBND huyện Vĩnh Cửu

20.000

20.000

-

1

Đường nhánh 1 tuyến Cộ Cây Xoài huyện Vĩnh Cửu

20.000

20.000

 

IV

Huyện Cẩm Mỹ

20.000

-

20.000

 

Xã Xuân Bảo

-

 

 

1

Trường mầm non Xuân Bảo

7.000

 

7.000

 

Xã Bảo Bình

-

 

 

2

Trường mầm non Bảo Bình

3.000

 

3.000

 

Xã Xuân Đông

-

 

 

3

Nâng cấp sửa chữa trường Mầm Non Xuân Đông

4.000

 

4.000

 

Xã Sông Ray

-

 

 

4

Xây dựng mới, cải tạo các phòng chức năng trường THCS Sông Ray

2.000

 

2.000

 

Xã Xuân Quế

-

 

 

5

Xây dựng mới, cải tạo các phòng chức năng trường THCS Lý Tự Trọng

4.000

 

4.000

V

UBND huyện Tân Phú

15.000

-

15.000

 

Phú Xuân

-

 

 

6

MN Phú Xuân (phân hiệu chính)

15.000

 

15.000