- 1 Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thành phố; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 của tỉnh Quảng Bình
- 3 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về giao biên chế công chức trong cơ quan hành chính nhà nước; phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC THÀNH LẬP VÀ GIAO NHIỆM VỤ THUỘC TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 2682-QĐ/TU ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao số lượng người làm việc cho các đơn vị sự nghiệp năm 2023;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tại Tờ trình số 3935/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và trong các tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước thành lập và giao nhiệm vụ thuộc tỉnh Điện Biên năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 98/BC-PC ngày 04 tháng 12 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và trong các tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước thành lập và giao nhiệm vụ thuộc tỉnh Điện Biên năm 2023; cụ thể như sau:
1. Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên là 19.741 người.
2. Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước thành lập và giao nhiệm vụ là 64 người.
(Chi tiết tại các Phụ lục I, II kèm theo Nghị quyết này)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XV, kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NSNN TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ ĐẢM BẢO MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị Quyết số 131/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Điện Biên)
Số TT | Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc | Số lượng phê duyệt năm 2023 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
| Tổng cộng (I+II+III) | 19.741 |
|
I | Đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh | 342 |
|
1 | Đài phát thanh và Truyền hình | 111 |
|
2 | Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật | 127 |
|
3 | Trường Cao đẳng Nghề | 104 |
|
II | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | 5.080 |
|
1 | Văn phòng UBND tỉnh | 25 |
|
2 | Sở Tư pháp | 35 |
|
3 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 11 |
|
4 | Sở Công thương | 32 |
|
5 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 67 |
|
6 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 289 |
|
7 | Sở Nội vụ | 15 |
|
8 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 143 |
|
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 168 |
|
10 | Sở Thông tin và Truyền thông | 19 |
|
11 | Sở Khoa học và Công nghệ | 22 |
|
12 | Sở Xây dựng | 16 |
|
13 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 1.787 |
|
14 | Sở Y tế | 2.451 |
|
III | UBND cấp huyện | 14.319 |
|
1 | Thành phố Điện Biên Phủ | 1.537 |
|
1,1 | Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo | 1.464 |
|
1,2 | Sự nghiệp khác | 73 |
|
2 | Thị xã Mường Lay | 368 |
|
2,1 | Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo | 308 |
|
2,2 | Sự nghiệp khác | 60 |
|
3 | Huyện Điện Biên | 1.949 |
|
3,1 | Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo | 1.858 |
|
3,2 | Sự nghiệp khác | 91 |
|
4 | Huyện Mường Ảng | 1.040 |
|
4,1 | Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo | 962 |
|
4,2 | Sự nghiệp khác | 78 |
|
5 | Huyện Tuần Giáo | 1.968 |
|
5,1 | Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo | 1.892 |
|
5,2 | Sự nghiệp khác | 76 |
|
6 | Huyện Mường Chà | 1.523 |
|
6,1 | Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo | 1.448 |
|
6,2 | Sự nghiệp khác | 75 |
|
7 | Huyện Tủa Chùa | 1.258 |
|
7,1 | Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo | 1.185 |
|
7,2 | Sự nghiệp khác | 73 |
|
8 | Huyện Nậm Pồ | 1.609 |
|
8,1 | Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo | 1.556 |
|
8,2 | Sự nghiệp khác | 53 |
|
9 | Huyện Mường Nhé | 1.299 |
|
9,1 | Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo | 1.236 |
|
9,2 | Sự nghiệp khác | 63 |
|
10 | Huyện Điện Biên Đông | 1.768 |
|
10,1 | Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo | 1.703 |
|
10,2 | Sự nghiệp khác | 65 |
|
PHỤ LỤC II
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NSNN TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC THÀNH LẬP VÀ GIAO NHIỆM VỤ TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Điện Biên)
SỐ TT | TÊN ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC | GHI CHÚ | |
Giao 2022 | Giao 2023 | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| TỔNG | 64 | 64 |
|
1 | Hội Chữ thập đỏ | 18 | 18 |
|
2 | Hội Văn học NT | 12 | 12 |
|
3 | Liên minh các HTX | 18 | 18 |
|
4 | Hội Khuyến học | 1 | 1 |
|
5 | Hội Luật gia tỉnh | 8 | 8 |
|
6 | Hội Đông y tỉnh Điện Biên | 2 | 2 |
|
7 | Ban Đại diện Hội Người cao tuổi | 1 | 1 |
|
8 | Văn phòng Hội Nhà báo | 3 | 3 |
|
9 | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật | 1 | 1 |
|
- 1 Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thành phố; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 của tỉnh Quảng Bình
- 3 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về giao biên chế công chức trong cơ quan hành chính nhà nước; phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2023