HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/2016/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 22 tháng 3 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC GIAO THÊM NHIỆM VỤ QUẢN LÝ HỌC SINH ĂN, Ở BÁN TRÚ TẠI CÁC TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Khoản 1, Điều 142 Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Khoản 6, Điều 10 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 35/TTr-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ cho cán bộ quản lý trường học, giáo viên kiêm nhiệm thêm nhiệm vụ quản lý học sinh trong các trường có tổ chức nấu ăn cho học sinh ở bán trú tại trường trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 624/BC-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ cho công chức, viên chức và người lao động được giao thêm nhiệm vụ quản lý học sinh trong các trường phổ thông có tổ chức nấu ăn cho học sinh ăn, ở bán trú tại trường trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1. Phạm vi điều chỉnh
1.1. Nghị quyết này áp dụng cho công chức, viên chức và người lao động được giao thêm nhiệm vụ quản lý học sinh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông có tổ chức nấu ăn cho học sinh ăn, ở bán trú tại trường thuộc đối tượng được hưởng chính sách theo Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010, Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1.2. Mỗi công chức, viên chức và người lao động được giao quản lý không quá 30 học sinh. Nghị quyết này không áp dụng đối với trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông dân tộc nội trú.
2. Đối tượng áp dụng
Công chức, viên chức và người lao động được giao thêm nhiệm vụ quản lý học sinh trong các trường phổ thông có tổ chức nấu ăn cho học sinh ăn, ở bán trú tại trường.
3. Định mức hỗ trợ
3.1. Hỗ trợ 0,3 mức lương cơ sở/tháng đối với trường có từ 30 học sinh trở xuống.
3.2. Trường có trên 30 học sinh thì cứ tăng thêm đủ 15 học sinh được tính thêm 0,15 mức lương cơ sở/tháng.
4. Thời gian hỗ trợ: Thời gian hỗ trợ không quá 09 tháng/năm học.
5. Nguồn kinh phí: Ngân sách cấp tỉnh đảm bảo.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 22 tháng 3 năm 2016./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường phổ thông công lập có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài
- 2 Quyết định 39/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ trang phục, bảo hộ lao động cho công, viên chức và người lao động thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 50/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn, thuê cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông ở tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện; hỗ trợ giáo viên trực tiếp quản lý học sinh bán trú và tiền ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm, sách giáo khoa cho trẻ em học lớp mẫu giáo 5 tuổi, học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật viên chức 2010
- 9 Luật cán bộ, công chức 2008
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 1 Quyết định 50/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn, thuê cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông ở tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện; hỗ trợ giáo viên trực tiếp quản lý học sinh bán trú và tiền ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm, sách giáo khoa cho trẻ em học lớp mẫu giáo 5 tuổi, học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ trang phục, bảo hộ lao động cho công, viên chức và người lao động thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 39/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài
- 5 Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường phổ thông công lập có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018