Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 132/NQ-HĐND

Gia Lai, ngày 08 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn ngân sách địa phương);

Căn cứ Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Xét Tờ trình số 1311/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc đề nghị phê duyệt kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; Báo cáo thẩm tra số 134/BC-HĐND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:

1. Giao vốn ngân sách trung ương

Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 được giao là 2.826,833 tỷ đồng, trong đó:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 1.533,191 tỷ đồng.

b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là 289,172 tỷ đồng.

c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 1.004,52 tỷ đồng.

2. Giao vốn ngân sách tỉnh

Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 được giao là 758,413 tỷ đồng, gồm: Tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư là 624,313 tỷ đồng; vốn xổ số kiến thiết là 134,1 tỷ đồng. Trong đó:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 469,413 tỷ đồng từ nguồn tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư.

b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là 29 tỷ đồng từ nguồn tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư.

c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 260 tỷ đồng, gồm: nguồn vốn xổ số kiến thiết là 134,1 tỷ đồng; tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư là 125,9 tỷ đồng.

(Có các phụ lục kèm theo)

3. Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh hỗ trợ một phần cho địa phương theo nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia được Thủ tướng Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh quy định. Các huyện, thị xã, thành phố và các xã chủ động bố trí vốn ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện hoàn thành các mục tiêu của 03 Chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt (tùy điều kiện thực tế của từng địa phương, ngân sách địa phương đối ứng khoảng 10% tổng vốn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh hỗ trợ).

Điều 2. Mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 652/QĐ-TTg, cụ thể:

1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 3%.

- Số xã ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn là 21 xã (chiếm 48,8% tổng số xã đặc biệt khó khăn của tỉnh).

- Số thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn là 102 thôn (chiếm 50,2% tổng số thôn đặc biệt khó khăn của tỉnh).

2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: Giảm tỷ lệ hộ nghèo hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 là 2%.

3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

- Số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn huyện nông thôn mới: 10 địa phương.

- Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới là 68,1%.

- Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao là 17,7%.

- Tỷ lệ xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu là 4%.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh, HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT - HĐND.

CHỦ TỊCH




Hồ Văn Niên

 

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung/địa bàn, đơn vị

TỔNG KẾ HOẠCH VỐN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG

Ghi chú

Kế hoạch vốn giai đon 2021 - 2025

Trong đó:

Kế hoạch vốn giai đon 2021 - 2025

Trong đó:

Kế hoạch vốn giai đon 2021 - 2025

Trong đó:

Kế hoạch vốn giai đon 2021 - 2025

Trong đó:

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tnh (1)

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh (2)

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh (3)

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh (4)

1

2

3=6 9 12

4

5

6=7 8

7

8

9=10 11

10

11

12=13 14

13

14

 

 

TNG S

3.585.296

2.826.883

758.413

2.002.604

1.533.191

469.413

1.264.520

1.004.520

260.000

318.172

289.172

29.000

 

I

Hỗ trợ các địa phương

2.983.148

2.527.015

456.133

1.784.247

1.347.679

436.568

984.520

984.520

-

214.380

194.816

19.564

 

1

Huyện Ia Grai

210.138

181.594

28.544

100.322

71.778

28.544

109.816

109.816

 

-

 

 

 

2

Huyện Phú Thiện

157.507

135.309

22.198

79.418

57.220

22.198

78.089

78.089

 

-

 

 

 

3

Huyện K'Bang

194.847

119.721

75.126

140.118

64.992

75.126

54.729

54.729

 

-

 

 

 

4

Huyện Ia Pa

192.732

153.816

38.916

139.850

100.934

38.916

52.882

52.882

 

-

 

 

 

5

Huyện Kông Chro

393.488

369.171

24.317

135.435

130.683

4.753

43.672

43.672

 

214.380

194.816

19.564

 

6

Huyện Krông Pa

189.130

165.181

23.950

154.820

130.871

23.950

34.310

34.310

 

-

 

 

 

7

Huyện Chư Prông

452.786

351.152

101.634

264.864

163.230

101.634

187.922

187.922

 

-

 

 

 

8

Huyện Chư Păh

236.235

213.424

22.812

163.992

141.181

22.812

72.243

72.243

 

-

 

 

 

9

Huyện Chư Sê

84.769

71.807

12.962

45.677

32.715

12.962

39.092

39.092

 

-

 

 

 

10

Huyện Chư Puh

153.810

142.770

11.040

122.939

111.899

11.040

30.871

30.871

 

-

 

 

 

11

Huyện Đak Đoa

182.864

164.656

18.208

92.143

73.935

18.208

90.721

90.721

 

-

 

 

 

12

Huyện Đức Cơ

184.393

161.623

22.770

106.736

83.966

22.770

77.657

77.657

 

-

 

 

 

13

Huyện Đak Pơ

80.775

68.930

11.845

57.670

45.825

11.845

23.105

23.105

 

-

 

 

 

14

Huyện Mang Yang

216.461

178.136

38.325

165.929

127.604

38.325

50.532

50.532

 

-

 

 

 

15

Thành phố Pleiku

21.839

21.086

753

3.543

2.790

753

18.296

18.296

 

-

 

 

 

16

Thị xã An Khê

16.247

16.187

60

4.812

4.752

60

11.435

11.435

 

-

 

 

 

17

Thị xã Ayun Pa

15.129

12.454

2.675

5.981

3.306

2.675

9.148

9.148

 

-

 

 

 

II

Các sở, ban, ngành

322.149

279.868

42.281

218.357

185.512

32.845

-

-

-

103.792

94.356

9.436

 

1

Ban Dân tộc

5.259

5.259

-

5.259

5.259

-

-

 

 

-

 

 

 

2

Liên minh HTX tỉnh

107

107

-

107

107

-

-

 

 

-

 

 

 

3

Sở Y tế

29.985

29.985

-

29.985

29.985

-

-

 

 

-

 

 

 

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

183.006

150.161

32.845

183.006

150.161

32.845

 

 

 

-

 

 

 

5

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

16.682

15.165

1.517

 

 

 

 

 

 

16.682

15.165

1.517

 

6

Trường Cao đẳng Gia Lai

87.110

79.191

7.919

-

 

 

-

 

 

87.110

79.191

7.919

 

III

Các Chương trình, Đề án, Kế hoch được cp có thm quyền phê duyt (5)

280.000

20.000

260.000

-

 

 

280.000

20.000

260.000

-

 

 

 

Ghi chú:

(1) Theo Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh, tổng NS tỉnh bố trí đối ứng các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 là 758.413 triệu đồng (Trong đó: tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư là 624.313 triệu đồng; vốn xổ số kiến thiết là 134.100 triệu đồng).

(2) Sử dụng nguồn tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư đối ứng trực tiếp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.

(3) Sử dụng nguồn tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư đối ứng trực tiếp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và nguồn xổ số kiến thiết đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;

(4) Sử dụng nguồn tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư đối ứng trực tiếp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.

(5) Bao gồm: Hỗ trợ huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới theo Nghị quyết số 03-NQ/ĐH ngày 01/10/2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Hỗ trợ hợp tác xã theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Đối ứng thực hiện Đề án thí điểm xây dựng vùng nguyên liệu nông, lâm sản đạt chuẩn phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 1088/QĐ-BNN ngày 25/3/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Đối ứng thực hiện 06 Chương trình chuyên đề, Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn sử dụng vốn ODA của ADB, các Chương trình và các nhiệm vụ khác (hỗ trợ xã nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, làng nông thôn mới...). Giao UBND tỉnh phân bổ chi tiết đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

 

PHỤ LỤC 2

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án đầu tư

Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025

Trong đó:

Vốn NSTW

Vốn NSĐP

 

Tổng vốn

2.002.604

1.533.191

469.413

1

Dự án 1. Giải quyết tình tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

285.618

103.945

181.673

2

Dự án 2. Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

591.331

354.936

236.395

3

Dự án 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp lĩnh vực công của lĩnh vực dân tộc

832.743

832.743

0

 

- Tiểu dự án 1. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống vùng đồng bào DTTS&MN

832.743

832.743

 

4

Dự án 5. Phát triển giáo dục đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

183.006

150.161

32.845

 

- Tiểu dự án 1. Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, PTTH bán trú, trường PT có học sinh bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng DTTS

183.006

150.161

32.845

5

Dự án 6. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTD gắn với du lịch

58.457

39.957

18.500

6

Dự án 7. Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

29.985

29.985

0

7

Dự án 10. Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

21.464

21.464

0

 

- Tiểu dự án 2. Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS và MN

21.464

21.464

 

 

PHỤ LỤC 2.1

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Các đơn vị

Tổng cộng Chương trình

Dự án 1: Gii quyết tình trạng thiếu đất , nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư những nơi cần thiết

Dự án 4: Đu tư cơ sở hạ tng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tc

Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN

Tổng vốn

Trong đó:

Tổng vốn

Trong đó:

Tổng vốn

Trong đó:

Tổng vốn

Trong đó:

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

III

TNG CỘNG (I) (II)

2.002.604

1.533.191

469.413

285.618

103.945

181.673

591.331

354.936

236.395

832.743

832.743

0

I

Các sở, ban, ngành, cơ quan cp tỉnh

218.357

185.512

32.845

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

Ban Dân tộc

5.259

5.259

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Liên minh HTX tỉnh

107

107

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sở Y tế

29.985

29.985

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

183.006

150.161

32.845

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Các địa phương

1.784.247

1.347.679

436.568

285.618

103.945

181.673

591.331

354.936

236.395

832.743

832.743

0

1

Ia Grai

100.322

71.778

28.544

9.645

5.120

4.525

57.463

34.180

23.283

30.846

30.846

0

2

Phú Thiện

79.418

57.220

22.198

13.200

1.280

11.920

20.982

12.446

8.536

38.972

38.972

0

3

Kbang

140.118

64.992

75.126

14.768

5.955

8.813

65.115

0

65.115

55.950

55.950

0

4

Ia Pa

139.850

100.934

38.916

25.489

6.655

18.834

44.010

26.180

17.830

61.764

61.764

0

5

Kông Chro

135.435

130.683

4.753

10.843

7.165

3.678

0

0

0

117.582

117.582

0

6

Krông Pa

154.820

130.871

23.950

30.853

15.440

15.413

17.015

10.120

6.895

98.526

98.526

0

7

Chư Prông

264.864

163.230

101.634

40.245

12.500

27.745

152.103

78.950

73.153

69.965

69.965

0

8

Chư Păh

163.992

141.181

22.812

26.250

7.675

18.575

61.116

57.760

3.356

72.348

72.348

0

9

Chư Sê

45.677

32.715

12.962

18.090

7.100

10.990

0

0

0

20.953

20.953

0

10

Chư Pưh

122.939

111.899

11.040

16.162

5.855

10.307

79.160

79.160

0

24.880

24.880

0

11

Đak Đoa

92.143

73.935

18.208

12.355

4.515

7.840

23.362

13.900

9.462

52.424

52.424

0

12

Đức Cơ

106.736

83.966

22.770

14.924

4.840

10.084

28.963

17.230

11.733

59.345

59.345

0

13

Đăk Pơ

57.670

45.825

11.845

15.810

5.615

10.195

0

0

0

36.228

36.228

0

14

Mang Yang

165.929

127.604

38.325

31.134

10.495

20.639

42.042

25.010

17.032

88.828

88.828

0

15

Pleiku

3.543

2.790

753

2.103

1.805

298

0

0

0

0

0

0

16

An Khê

4.812

4.752

60

660

600

60

0

0

0

4.134

4.134

0

17

Ayun Pa

5.981

3.306

2.675

3.090

1.330

1.760

0

0

0

0

0

0

 

PHỤ LỤC 2.1

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai)

ĐVT: Triệu đồng

TT

 

Các đơn vị

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

Tổng cộng Dự án 5

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS

Tổng vốn

Trong đó:

Tổng vốn

Trong đó:

Tổng vốn

Trong đó:

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

III

TỔNG CỘNG (I) (II)

183.006

150.161

32.845

183.006

150.161

32.845

58.457

39.957

18.500

I

Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

183.006

150.161

32.845

183.006

150.161

32.845

0

0

0

1

Ban Dân tộc

0

0

0

0

 

 

 

 

 

2

Liên minh HTX tỉnh

0

0

0

0

 

 

 

 

 

3

Sở Y tế

0

0

0

0

 

 

 

 

 

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

183.006

150.161

32.845

183.006

150.161

32.845

 

 

 

II

Các địa phương

0

0

0

0

0

0

58.457

39.957

18.500

1

Ia Grai

0

0

0

0

 

 

2.326

1.590

736

2

Phú Thiện

0

0

0

0

 

 

5.504

3.762

1.742

3

Kbang

0

0

0

0

 

 

3.786

2.588

1.198

4

Ia Pa

0

0

0

0

 

 

7.115

4.863

2.252

5

Kông Chro

0

0

0

0

 

 

3.398

2.323

1.075

6

Krông Pa

0

0

0

0

 

 

5.187

3.545

1.642

7

Chư Prông

0

0

0

0

 

 

2.325

1.589

736

8

Chư Păh

0

0

0

0

 

 

2.783

1.902

881

9

Chư Sê

0

0

0

0

 

 

6.230

4.258

1.972

10

Chư Pưh

0

0

0

0

 

 

2.316

1.583

733

11

Đak Đoa

0

0

0

0

 

 

2.862

1.956

906

12

Đức Cơ

0

0

0

0

 

 

3.011

2.058

953

13

Đăk Pơ

0

0

0

0

 

 

5.216

3.566

1.650

14

Mang Yang

0

0

0

0

 

 

2.067

1.413

654

15

Pleiku

0

0

0

0

 

 

1.440

985

455

16

An Khê

0

0

0

0

 

 

0

0

0

17

Ayun Pa

0

0

0

0

 

 

2.891

1.976

915

 

PHỤ LỤC 2.1

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Các đơn vị

 

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

Tổng vốn Dự án 10

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN

Tổng vốn

Trong đó:

Tổng vốn

Trong đó:

Tổng vốn

Trong đó:

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

III

TỔNG CỘNG (I) (II)

29.985

29.985

0

21.464

21.464

0

21.464

21.464

0

I

Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

29.985

29.985

0

5.366

5.366

0

5.366

5.366

0

1

Ban Dân tộc

 

 

 

5.259

5.259

0

5.259

5.259

0

2

Liên minh HTX tỉnh

 

 

 

107

107

0

107

107

0

3

Sở Y tế

29.985

29.985

0

0

0

0

0

 

 

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

0

0

0

0

 

 

II

Các địa phương

0

0

0

16.098

16.098

0

16.098

16.098

0

1

Ia Grai

 

 

 

42

42

0

42

42

0

2

Phú Thiện

 

 

 

760

760

0

760

760

0

3

Kbang

 

 

 

499

499

0

499

499

0

4

Ia Pa

 

 

 

1.472

1.472

0

1.472

1.472

0

5

Kông Chro

 

 

 

3.613

3.613

0

3.613

3.613

0

6

Krông Pa

 

 

 

3.240

3.240

0

3.240

3.240

0

7

Chư Prông

 

 

 

226

226

0

226

226

0

8

Chư Păh

 

 

 

1.496

1.496

0

1.496

1.496

0

9

Chư Sê

 

 

 

404

404

0

404

404

0

10

Chư Pưh

 

 

 

421

421

0

421

421

0

11

Đak Đoa

 

 

 

1.140

1.140

0

1.140

1.140

0

12

Đức Cơ

 

 

 

493

493

0

493

493

0

13

Đăk Pơ

 

 

 

416

416

0

416

416

0

14

Mang Yang

 

 

 

1.858

1.858

0

1.858

1.858

0

15

Pleiku

 

 

 

0

0

0

0

0

0

16

An Khê

 

 

 

18

18

0

18

18

0

17

Ayun Pa

 

 

 

0

0

0

0

0

0

 

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025
DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH , SẮP XẾP, BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT

(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án/ phương án

Số dự án

Số hộ được sắp xếp ổn định (hộ)

Tổng vốn (tất cả nguồn vốn)

Vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025

Trong đó:

Ghi chú

Vốn NSTW

Vốn NSĐP

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Tổng số

16

2.143

632.799

591.331

354.936

236.395

 

1

Huyện Chư Păh

2

222

65.574

61.116

57.760

3.356

 

1.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Díp xã Ia Kreng

1

147

43.387

40.656

37.300

3.356

 

1.2

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Bui xã Ia Ka

1

75

22.187

20.460

20.460

 

 

2

Huyện Chư Pưh

2

288

85.674

79.160

79.160

-

 

2.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định các hộ dân tộc thiểu số du canh, du cư làng Ia Jol và Ia Brêl, xã Ia Le

1

139

41.087

37.960

37.960

 

 

2.2

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư thôn Tông Kek, làng Mung, xã Ia Hla và làng Kuăi, xã Ia Blứ

1

149

44.587

41.200

41.200

 

 

3

Huyện Chư Prông

3

549

161.756

152.103

78.950

73.153

 

3.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư khu vực biên giới xã Ia Púch

1

143

42.087

40.037

12.530

27.507

 

3.2

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư làng Hlang Ngoi, làng Ó, làng Siu, làng Doách, xã Ia Vê

1

168

49.585

46.651

27.510

19.141

 

3.3

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư làng Phung, thôn Piơr 1, xã Ia Piơr

1

238

70.084

65.415

38.910

26.505

 

4

Huyện Đak Đoa

1

85

25.087

23.362

13.900

9.462

 

4.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư xã Hà Đông

1

85

25.087

23.362

13.900

9.462

 

5

Huyện Đức Cơ

1

105

31.087

28.963

17.230

11.733

 

5.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Le 2, xã Ia Lang

1

105

31.087

28.963

17.230

11.733

 

6

Huyện Ia Pa

1

160

47.188

44.010

26.180

17.830

 

6.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư xã Pờ Tó

1

160

47.188

44.010

26.180

17.830

 

7

Huyện Ia Grai

2

208

61.174

57.463

34.180

23.283

 

7.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư khu vực biên giới xã Ia O

1

153

45.087

42.517

25.290

17.227

 

7.2

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Yom, xã Ia Khai

1

55

16.087

14.946

8.890

6.056

 

8

Huyện Krông Pa

1

62

18.287

17.015

10.120

6.895

 

8.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định các hộ dân tộc thiểu số du canh, du cư Buôn Ma Giai, xã Đất Bằng

1

62

18.287

17.015

10.120

6.895

 

9

Huyện Mang Yang

1

153

45.087

42.042

25.010

17.032

 

9.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Pyâu, làng Đê Bơ Tơk, làng Đê Kôn; (xã Lơ Pang, xã Đak Jơ Ta, xã H’ra)

1

153

45.087

42.042

25.010

17.032

 

10

Huyện Phú Thiện

1

76

22.455

20.982

12.446

8.536

 

10.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư xã Chư A Thai

1

76

22.455

20.982

12.446

8.536

 

11

Huyện Kbang

1

235

69.430

65.115

-

65.115

 

11.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Tăng Lăng, làng Hro, làng Sơ Lam, làng Klếch thuộc xã Krong

1

235

69.430

65.115

 

65.115

 

 

PHỤ LỤC 2.3

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025
DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Tống vốn (tất cả các

Trong đó

Vốn NSTW

Vốn NSĐP

 

Tổng vốn

183.006

150.161

32.845

1

Tiểu dự án 1. Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, PTTH bán trú, trường PT có học sinh bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng DTTS

183.006

150.161

32.845

II

Chi tiết hạng mục đầu tư

 

 

 

1

Trường PTDT Nội trú tỉnh (Phường Yên Thế, Pleiku); Hạng mục: Xây mới 50 phòng ở nội trú học sinh, nhà đa năng; Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật gồm: Hệ thống PCCC tổng thể, cấp thoát nước tổng thể, san nền, cổng tường rào và các hạng mục phụ

 

 

 

2

Trường PTDT Nội trú huyện Đak Đoa (Thị trấn Đak Đoa, Đak Đoa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 2 phòng, 2 tầng; Nhà ở học sinh; Khu vệ sinh học sinh tắm và các hạng mục phụ

 

 

 

3

Trường PTDT Nội trú la Grai (Thị trấn Ia Kha, huyện Ia Grai); Hạng mục: 4 phòng bộ môn; nhà vệ sinh học sinh và các hạng mục phụ

 

 

 

4

Trường PTDT Nội trú Chư Pưh (Thị trấn Nhơn Hòa, huyện Chư Pưh); Hạng mục: Nhà vệ sinh học sinh; mở rộng nhà ăn và các hạng mục phụ

 

 

 

5

Trường THCS và THPT Kpă Klơng (Xã Kon Thụp, Mang Yang); Hạng mục: Nhà học bộ môn lý thuyết 7 phòng, 2 tầng; Nhà ở học sinh; Nhà ăn học sinh; San nền, kè đá, PCCC và các hạng mục phụ

 

 

 

6

Trường PTDTBT TH&THCS Yang Nam (Xã Yang Nam, Kong Chro); Hạng mục: Nhà học 2 phòng 4 phòng bộ môn; nhà công vụ giáo viên; nhà bán trú học sinh bếp phòng ăn kho lương thực phòng sinh hoạt văn hóa dân tộc; phòng học điểm làng và các hạng mục phụ

 

 

 

7

Trường PTDTBT THCS Kon Chiêng (Xã Kon Chiêng, Mang Yang); Hạng mục: Nhà học nhà học bộ môn 8 phòng, 2 tầng; Nhà ở học sinh, nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc; Nhà bếp, ăn học sinh; Hàng rào kẽm gai; PCCC và các hạng mục phụ

 

 

 

8

Trường PTDTBT TH Lê Quý Đôn (Xã Ia Lang, Đức Cơ); Hạng mục: Nhà học 2 phòng 4 phòng bộ môn 2 tầng; nhà vệ sinh học sinh 60m2 và các hạng mục phụ.

 

 

 

9

Trường TH&THCS Ia Kreng (Xã la Kreng, huyện Chư Păh); Hạng mục: Nhà ở học sinh 05 phòng Nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc; nhà công vụ giáo viên 02 phòng, nhà bếp, nhà ăn; nhà tắm, nhà vệ sinh học sinh và các hạng mục phụ

 

 

 

10

Trường PTDTBT TH&THCS Đăk Krong (Xã Đăk Rong, Kbang); Hạng mục: Nhà bán trú học sinh 20 phòng 2 tầng; Nhà học 2 phòng cấp 4; vệ sinh tắm chung và các hạng mục phụ

 

 

 

11

Trường PTDTBT THCS Trần Kiên (Xã Hà Đông, Đak Đoa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng, 2 tầng; Nhà học lý thuyết 4 phòng, 2 tầng và các hạng mục phụ

 

 

 

12

Trường PTDTBT TH&THCS Kon Pne (Xã Kon Pne, Kbang); Hạng mục: Nhà học hộ môn 4 phòng 2 tầng; Nhà công vụ giáo viên 6 phòng bếp; khu vệ sinh học sinh và các hạng mục phụ

 

 

 

13

Trường THPT Lê Hồng Phong (Xã Hà Bầu, Đak Đoa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 2 phòng, 2 tầng; nhà ở học sinh; Nhà ăn học sinh và các hạng mục phụ

 

 

 

14

Trường PTDTBT Tiểu học Hà Đông (Xã Hà Đông, Đak Đoa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng, 2 tầng; Nhà vệ sinh học sinh tắm và các hạng mục phụ

 

 

 

15

Trường PTDTBT THCS Siu Blêh (Xã la Lang, Đức Cơ); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng 2 tầng, nhà vệ sinh học sinh 60m2 và các hạng mục phụ

 

 

 

16

Trường PTDTBT THCS Lơ Pang (Xã Lơ Pang Mang Yang); Hạng mục: Nhà ở học sinh 15 phòng, nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc; Nhà bếp, ăn học sinh và các hạng mục phụ

 

 

 

17

Trường PTDTBT THCS Đê Ar (Xã Đê Ar, Mang Yang); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng 2 tầng; Nhà ở học sinh; khu vệ sinh và các hạng mục phụ

 

 

 

18

Trường PTDTBT Tiểu học Lê Lợi (Xã Ayun, Chư Sê); Hạng mục: Khối nhà học lý thuyết 4 phòng bộ môn 4 phòng 02 tầng và các hạng mục phụ

 

 

 

19

Trường PTDTBT Tiểu học Anh Hùng Núp (Xã Ia Yeng Phú Thiện); Hạng mục: Nhà học bộ môn 04 phòng 02 tầng; nhà ở nội trú học sinh; nhà vệ sinh giáo viên và các hạng mục phụ

 

 

 

20

Trường PTDTBT TH&THCS SRó (Xã SRó, Kong Chro); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng 2 tầng; Nhà công vụ giáo viên, nhà ở nội trú học sinh kho lương thực phòng sinh hoạt văn hóa dân tộc và các hạng mục phụ

 

 

 

21

Trường THPT Hà Huy Tập (Thị trấn Kông Chro, Kông Chro); Hạng mục: Phòng học lý thuyết 04 phòng, 2 tầng; Nhà ở bán trú học sinh, nhà bếp, nhà ăn và các hạng mục phụ

 

 

 

22

Trường PTDTBT THCS Phan Đăng Lưu (Xã Ayun, Chư Sê); Hạng mục: Xây mới: Nhà học bộ môn 4 phòng, 2 tầng và các hạng mục phụ

 

 

 

23

Trường PTDTBT THCS Ia Rsai (Xã Ia Rsai, Krông Pa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 2 phòng; nhà ăn; nhà ở học sinh và các hạng mục phụ

 

 

 

24

Trường THPT Nguyễn Du (Xã la RSươm, Krông Pa); Hạng mục: Phòng học lý thuyết 04 phòng 2 tầng; Nhà ở bán trú học sinh, nhà bếp, nhà ăn, nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc và các hạng mục phụ

 

 

 

25

Trường Tiểu học Kim Đồng (Xã An Thành, Đăk Pơ); Hạng mục: Nhà bán trúc học sinh 4 phòng nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc và các hạng mục phụ

 

 

 

26

Trường THCS Dân Tộc Nội trú Đăk Pơ (Thị trấn Đak Pơ, Đak Pơ); Hạng mục: Cải tạo nhà bán trú 2 tầng, nhà bếp ăn, Nhà hội trường chung; xây mới nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc và các hạng mục phụ.

 

 

 

27

Trường THCS Dân Tộc Nội trú Chư Prông (Thị trấn Chư Prông, Chư Prông); Hạng mục: Cải tạo nhà học 8 lớp 2 tầng , nhà ở bán trú học sinh 15 phòng và các hạng mục phụ.

 

 

 

28

Trường THCS Nguyễn Huệ (Xã Chư Drăng, Krông Pa); Hạng mục: Nhà học lý thuyết 4 phòng, 2 tầng; Nhà ở học sinh, nhà bếp, nhà ăn và các hạng mục phụ

 

 

 

29

Trường PTDTBT Tiểu học Nay Der (Xã Chư A Thai, Phú Thiện); Hạng mục: Xây mới: Nhà học bộ môn 4 phòng, 2 tầng và các hạng mục phụ

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2.4

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025
DỰ ÁN 7. CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai)

TT

Nội dung thực hiện

Địa điểm XD

Quy mô, năng lực thiết kế

Tổng vốn đầu tư

Trong đó:

NSTW

NSĐP

 

Nội dung: Xây dựng và phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào DTTS&MN

 

 

29.985

29.985

 

 

Đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm y tế huyện

Huyện Kông Chro

Đầu tư nâng cấp TTYT huyện; mua sắm trang thiết bị y tế cho Trung tâm y tế huyện Kông Chro

29.985

29.985

 

 

PHỤ LỤC 3

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Các đơn vị

Tổng cộng Chương trình

Dự án 1: Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo:

Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

 

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

Tiu dự án 3: Hỗ trviệc làm bền vững

 

Tiểu Dự án 1: Hỗ trđầu tư phát triển htầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

 

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

 

 

TNG CỘNG

318.172

289.172

29.000

214.380

194.816

19.564

87.110

79.191

7.919

16.682

15.165

1.517

 

1

Sở, ngành, đơn vị

103.792

94.356

9.436

0

0

0

87.110

79.191

7.919

16.682

15.165

1.517

 

-

Sở Lao động, Thương binh và Xã

16.682

15.165

1.517

 

 

 

 

 

 

16.682

15.165

1.517

 

-

Trường Cao đẳng Gia Lai

87.110

79.191

7.919

 

 

 

87.110

79.191

7.919

 

 

 

 

2

Địa phương

214.380

194.816

19.564

214.380

194.816

19.564

0

0

0

0

0

0

 

 

UBND huyện Kông Chro

214.380

194.816

19.564

214.380

194.816

19.564