Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 19 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ PHÂN BỔ, GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ và giao dự toán kinh phí sự nghiệp để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022; Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-HĐND và số 96/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 như sau:

1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển: 487.904 triệu đồng trong đó:

a) Cấp huyện: 409.741 triệu đồng.

b) Cấp tỉnh: 78.163 triệu đồng.

2. Phân bổ theo nguồn vốn:

a) Kế hoạch vốn ngân sách trung ương 473.693 triệu đồng trong đó:

- Cấp huyện: 397.806 triệu đồng.

- Cấp tỉnh: 75.887 triệu đồng.

b) Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng 14.211 triệu đồng, trong đó:

- Cấp huyện: 11.935 triệu đồng.

- Cấp tỉnh: 2.276 triệu đồng.

(Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn tại Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương (lần 3)).

(Chi tiết tại biểu số 01 kèm theo)

Điều 2. Phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 như sau:

1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển: 162.022 triệu đồng trong đó:

a) Cấp huyện: 138.772 triệu đồng.

b) Cấp tỉnh: 23.250 triệu đồng.

2. Phân bổ theo nguồn vốn:

a) Kế hoạch vốn ngân sách trung ương 157.302 triệu đồng trong đó:

- Cấp huyện: 134.729 triệu đồng.

- Cấp tỉnh: 22.573 triệu đồng.

b) Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng 4.720 triệu đồng, trong đó:

- Cấp huyện: 4.043 triệu đồng.

- Cấp tỉnh: 677 triệu đồng.

(Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng đã được giao kế hoạch đầu tư công năm 2022 tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương (lần 2)).

(Chi tiết tại biểu số 02 kèm theo)

3. Đối với kế hoạch vốn cấp tỉnh điều hành 23.250 triệu đồng, Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết theo thẩm quyền; đối với kế hoạch vốn cấp huyện điều hành 138.772 triệu đồng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện phân bổ chi tiết theo đúng quy định. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Phân bổ và giao dự toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 như sau:

1. Tổng kinh phí phân bổ: 43.883 triệu đồng, trong đó:

- Phân bổ kinh phí cho các đơn vị cấp tỉnh: 14.096 triệu đồng.

- Giao dự toán cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: 29.787 triệu đồng.

(Chi tiết tại biểu số 03, 04 kèm theo)

2. Nguồn kinh phí phân bổ:

- Nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022: 48.766 triệu đồng.

- Nguồn tỉnh điều hành năm 2022: 1.470 triệu đồng (gồm: Nguồn sự nghiệp kinh tế: 809 triệu đồng; sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề: 634 triệu đồng; quản lý hành chính, đảng đoàn thể: 27 triệu đồng).

3. Đối với nguồn kinh phí chưa phân bổ tại kỳ họp này (6.353 triệu đồng; trong đó: Ngân sách trung ương 6.168 triệu đồng, ngân sách địa phương đối ứng: 185 triệu đồng) giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết sau khi đã thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- TT Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện (Thành) ủy HĐND, UBND,
UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Lưu: VT, HS.

CHỦ TỊCH




Phương Thị Thanh

 

Biểu số 01

THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 19/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Tổng vốn Chương trình giai đoạn 2021-2025

Chi tiết từng dự án thành phần

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

Tổng

Trong đó:

Tổng

Trong đó:

Tổng

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

Tổng

Trong đó:

Tổng

Trong đó:

Tổng

Trong đó:

NSTW

Đối ứng NSĐP (cấp tỉnh)

NSTW

Đối ứng NSĐP (cấp tỉnh)

NSTW

Đối ứng NSĐP (cấp tỉnh)

NSTW

Đối ứng NSĐP (cấp tỉnh)

NSTW

Đối ứng NSĐP (cấp tỉnh)

 

TỔNG

487.904

473.693

14.211

401.320

389.631

11.689

86.584

84.062

2.522

77.228

74.979

2.249

9.356

9.083

273

I

Phân cấp huyện điều hành

409.741

397.806

11.935

401.320

389.631

11.689

8.421

8.175

246

0

0

0

8.421

8.175

246

1

Thành phố Bắc Kạn

742

720

22

 

 

 

742

720

22

 

 

 

742

720

22

2

Huyện Pác Nặm

206.553

200.537

6.016

205.273

199.294

5.979

1.280

1.243

37

 

 

 

1.280

1.243

37

3

Huyện Ba Bể

1.390

1.349

41

 

 

 

1.390

1.349

41

 

 

 

1.390

1.349

41

4

Huyện Ngân Sơn

197.251

191.506

5.745

196.047

190.337

5.710

1.204

1.169

35

 

 

 

1.204

1.169

35

5

Huyện Bạch Thông

828

804

24

 

 

 

828

804

24

 

 

 

828

804

24

6

Huyện Chợ Đồn

1.020

990

30

 

 

 

1.020

990

30

 

 

 

1.020

990

30

7

Huyện Chợ Mới

903

877

26

 

 

 

903

877

26

 

 

 

903

877

26

8

Huyện Na Rì

1.054

1.023

31

 

 

 

1.054

1.023

31

 

 

 

1.054

1.023

31

II

Cấp tỉnh điều hành

78.163

75.887

2.276

 

 

 

78.163

75.887

2.276

77.228

74.979

2.249

935

908

27

 

Biểu số 02

THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 19/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Tổng vốn Chương trình năm 2022

Chi tiết từng dự án thành phần

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

Tổng

Trong đó:

Tổng

Trong đó:

Tổng

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

Tổng

Trong đó:

Tổng

Trong đó:

Tổng

Trong đó:

NSTW

Đối ứng NSĐP (cấp tỉnh)

NSTW

Đối ứng NSĐP (cấp tỉnh)

NSTW

Đối ứng NSĐP (cấp tỉnh)

NSTW

Đối ứng NSĐP (cấp tỉnh)

NSTW

Đối ứng NSĐP (cấp tỉnh)

 

TỔNG

162.022

157.302

4.720

138.042

134.021

4.021

23.980

23.281

699

23.169

22.494

675

811

787

24

I

Phân cấp huyện điều hành

138.772

134.729

4.043

138.042

134.021

4.021

730

708

22

0

0

0

730

708

22

1

Thành phố Bắc Kạn

64

62

2

0

 

 

64

62

2

 

 

 

64

62

2

2

Huyện Pác Nặm

70.718

68.658

2.060

70.608

68.551

2.057

110

107

3

 

 

 

110

107

3

3

Huyện Ba Bể

121

117

4

0

 

 

121

117

4

 

 

 

121

117

4

4

Huyện Ngân Sơn

67.538

65.571

1.967

67.434

65.470

1.964

104

101

3

 

 

 

104

101

3

5

Huyện Bạch Thông

72

70

2

0

 

 

72

70

2

 

 

 

72

70

2

6

Huyện Chợ Đồn

89

86

3

0

 

 

89

86

3

 

 

 

89

86

3

7

Huyện Chợ Mới

78

76

2

0

 

 

78

76

2

 

 

 

78

76

2

8

Huyện Na Rì

92

89

3

0

 

 

92

89

3

 

 

 

92

89

3

II

Cấp tỉnh điều hành

23.250

22.573

677

0

 

 

23.250

22.573

677

23.169

22.494

675

81

79

2

 

Biểu số 03

BIỂU TỔNG HỢP PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
Tổng hợp theo đơn vị, địa phương và theo lĩnh vực
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị, địa phương

Dự toán phân bổ và giao bổ sung năm 2022

Trong đó

Ngân sách Trung ương

 

Ngân sách địa phương đối ứng

Tổng số

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Sự nghiệp văn hóa thông tin

Sự nghiệp kinh tế

Tổng số

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Sự nghiệp văn hóa thông tin

Sự nghiệp kinh tế

Tổng số

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Sự nghiệp văn hóa thông tin

Sự nghiệp kinh tế

 

TỔNG CỘNG

43.883

21.721

899

21.263

42.598

21.087

872

20.639

1.285

634

27

624

I

Cấp tỉnh

14.096

11.302

295

2.499

13.685

10.973

286

2.426

411

329

9

73

1

Sở Lao động- TB&XH

7.261

4.588

174

2.499

7.050

4.455

169

2.426

211

133

5

73

2

Sở Thông tin và Truyền thông

121

0

121

0

117

0

117

 

4

0

4

 

3

Trường Cao đẳng Bắc Kạn

6.714

6.714

0

0

6.518

6.518

 

 

196

196

0

 

II

Các huyện, thành phố

29.787

10.419

604

18.764

28.913

10.114

586

18.213

874

305

18

551

1

Thành phố Bắc Kạn

1.736

749

41

946

1.684

726

39

919

52

23

2

27

2

Huyện Pác Nặm

6.392

1.567

95

4.730

6.204

1.521

92

4.591

188

46

3

139

3

Huyện Ba Bể

3.490

1.409

85

1.996

3.388

1.368

83

1.937

102

41

2

59

4

Huyện Ngân Sơn

6.047

1.478

89

4.480

5.869

1.434

87

4.348

178

44

2

132

5

Huyện Bạch Thông

2.669

1.185

63

1.421

2.592

1.151

61

1.380

77

34

2

41

6

Huyện Chợ Đồn

2.999

1.303

71

1.625

2.912

1.266

69

1.577

87

37

2

48

7

Huyện Chợ Mới

2.896

1.276

69

1.551

2.811

1.239

67

1.505

85

37

2

46

8

Huyện Na Rì

3.558

1.452

91

2.015

3.453

1.409

88

1.956

105

43

3

59

 

Biểu số 04

BIỂU TỔNG HỢP PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
Tổng hợp theo dự án, tiểu dự án
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Dự án/ Tiểu dự án

Dự toán phân bổ và giao bổ sung năm 2022

Trong đó

Ghi chú

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương đối ứng

A

B

1=2 3

2

3

4

 

TỔNG SỐ

43.883

42.598

1.285

 

1

Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng KTXH các huyện nghèo, các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

4.022

3.904

118

Chi tiết tại Biểu 4.1

-

TDA 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng KTXH tại các huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

4.022

3.904

118

 

Hoạt động 1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại các huyện nghèo

4.022

3.904

118

 

2

Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

14.685

14.255

430

Chi tiết tại Biểu 4.2

3

Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

19.340

18.774

566

Chi tiết tại Biểu 4.3

-

Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

16.784

16.294

490

 

 

Tiểu dự án 2. Hỗ trợ người LĐ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

531

515

16

 

 

Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững

2.025

1.965

60

 

4

Dự án 6. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

899

872

27

Chi tiết tại Biểu 4.4

 

Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin

400

388

12

 

 

Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

499

484

15

 

5

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

4.937

4.793

144

Chi tiết tại Biểu 4.5

 

Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

3.225

3.131

94

 

 

Tiểu dự án 2. Giám sát, đánh giá

1.712

1.662

50

 

 

Biểu 4.1

DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KTXH CÁC HUYỆN NGHÈO
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huyện, thành phố

Tổng kinh phí giao bổ sung năm 2022

Chia theo lĩnh vực

Sự nghiệp kinh tế

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại các huyện nghèo

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

 

TỔNG CỘNG

4.022

3.904

118

4.022

3.904

118

1

Huyện Pác Nặm

2.057

1.997

60

2.057

1.997

60

2

Huyện Ngân Sơn

1.965

1.907

58

1.965

1.907

58

 

Biểu 4.2

DỰ ÁN 2: ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng kinh phí phân bổ và giao bổ sung năm 2022

Chia theo lĩnh vực

Sự nghiệp kinh tế

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

A

B

1

2

3

7

8

9

 

TỔNG SỐ

14.685

14.255

430

14.685

14.255

430

I

Cấp tỉnh

2.202

2.138

64

2.202

2.138

64

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2.202

2.138

64

2.202

2.138

64

II

Các huyện, thành phố

12.483

12.117

366

12.483

12.117

366

1

Thành phố Bắc Kạn

786

763

23

786

763

23

2

Huyện Pác Nặm

2.171

2.107

64

2.171

2.107

64

3

Huyện Ba Bể

1.695

1.645

50

1.695

1.645

50

4

Huyện Ngân Sơn

2.043

1.983

60

2.043

1.983

60

5

Huyện Bạch Thông

1.242

1.206

36

1.242

1.206

36

6

Huyện Chợ Đồn

1.404

1.363

41

1.404

1.363

41

7

Huyện Chợ Mới

1.355

1.315

40

1.355

1.315

40

8

Huyện Na Rì

1.787

1.735

52

1.787

1.735

52

 

Biểu 4.3

DỰ ÁN 4: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, VIỆC LÀM BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huyện, Thành phố

Tổng vốn được phân bổ năm 2022 cho dự án 4

Chia theo lĩnh vực

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Sự nghiệp kinh tế

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người LĐ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

NSTW

NSĐP đối ứng (3%)

NSTW

NSĐP đối ứng (3%)

NSTW

NSĐP đối ứng (3%)

NSTW

NSĐP đối ứng (3%)

TỔNG CỘNG

19.340

18.774

566

16.784

16.294

490

531

515

16

2.025

1.965

60

I

Cấp tỉnh

10.367

10.064

303

10.070

9.776

294

95

92

3

202

196

6

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3.653

3.546

107

3.356

3.258

98

95

92

3

202

196

6

2

Trường Cao đẳng Bắc Kạn

6.714

6.518

196

6.714

6.518

196

 

 

 

 

 

 

II

Cấp huyện

8.973

8.710

263

6.714

6.518

196

436

423

13

1.823

1.769

54

1

Thành phố Bắc Kạn

664

645

19

504

489

15

 

 

 

160

156

4

2

Huyện Pác Nặm

1.487

1.443

44

985

956

29

225

218

7

277

269

8

3

Huyện Ba Bể

1.183

1.148

35

882

856

26

 

 

 

301

292

9

4

Huyện Ngân Sơn

1.401

1.360

41

929

902

27

211

205

6

261

253

8

5

Huyện Bạch Thông

977

949

28

798

775

23

 

 

 

179

174

5

6

Huyện Chợ Đồn

1.088

1.056

32

867

842

25

 

 

 

221

214

7

7

Huyện Chợ Mới

1.050

1.019

31

854

829

25

 

 

 

196

190

6

8

Huyện Na Rì

1.123

1.090

33

895

869

26

 

 

 

228

221

7

 

Biểu 4.4

DỰ ÁN 6: TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)

STT

Huyện, Thành phố

Tổng vốn được phân bổ 2022 cho dự án 6

Chia theo lĩnh vực

Sự nghiệp văn hóa, thông tin

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

Tổng số

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng (3%)

NSTW

NSĐP đối ứng (3%)

TỔNG CỘNG

899

872

27

400

388

12

499

484

15

I

Cấp tỉnh

295

286

9

121

117

4

174

169

5

1

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

174

169

5

0

 

 

174

169

5

2

Sở Thông tin và truyền thông

121

117

4

121

117

4

 

 

 

II

Các huyện, thành phố

604

586

18

279

271

8

325

315

10

1

Thành phố Bắc Kạn

41

39

2

19

18

1

22

21

1

2

Huyện Pác Nặm

95

92

3

44

43

1

51

49

2

3

Huyện Ba Bể

85

83

2

39

38

1

46

45

1

4

Huyện Ngân Sơn

89

87

2

41

40

1

48

47

1

5

Huyện Bạch Thông

63

61

2

29

28

1

34

33

1

6

Huyện Chợ Đồn

71

69

2

33

32

1

38

37

1

7

Huyện Chợ Mới

69

67

2

32

31

1

37

36

1

8

Huyện Na Rì

91

88

3

42

41

1

49

47

2

 

Biểu 4.5

DỰ ÁN 7: NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huyện, Thành phố

Tổng vốn được phân bổ năm 2022 cho dự án 7

Chia theo lĩnh vực

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

NSTW

NSĐP đối ứng (3%)

NSTW

NSĐP đối ứng (3%)

NSTW

NSĐP đối ứng (3%)

TỔNG CỘNG

4.937

4.793

144

3.225

3.131

94

1.712

1.662

50

I

Cấp tỉnh

1.232

1.197

35

805

782

23

427

415

12

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1.232

1.197

35

805

782

23

427

415

12

II

Các huyện, thành phố

3.705

3.596

109

2.420

2.349

71

1.285

1.247

38

1

Thành phố Bắc Kạn

245

237

8

160

155

5

85

82

3

2

Huyện Pác Nặm

582

565

17

380

369

11

202

196

6

3

Huyện Ba Bể

527

512

15

344

334

10

183

178

5

4

Huyện Ngân Sơn

549

532

17

359

348

11

190

184

6

5

Huyện Bạch Thông

387

376

11

252

245

7

135

131

4

6

Huyện Chợ Đồn

436

424

12

285

277

8

151

147

4

7

Huyện Chợ Mới

422

410

12

276

268

8

146

142

4

8

Huyện Na Rì

557

540

17

364

353

11

193

187

6