CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/NQ-CP | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP THỊ XÃ NGÃ NĂM VÀ 3 PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ NGÃ NĂM, TỈNH SÓC TRĂNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập thị xã Ngã Năm trên cơ sở toàn bộ 24.224,35 ha diện tích tự nhiên, 84.022 nhân khẩu, 08 đơn vị hành chính cấp xã của huyện Ngã Năm; thành lập phường 1 thuộc thị xã Ngã Năm trên cơ sở toàn bộ 1.955,9 ha diện tích tự nhiên, 17.221 nhân khẩu của thị trấn Ngã Năm; thành lập phường 2 thuộc thị xã Ngã Năm trên cơ sở toàn bộ 4.476,63 ha diện tích tự nhiên, 18.103 nhân khẩu của xã Long Tân; thành lập phường 3 thuộc thị xã Ngã Năm trên cơ sở toàn bộ 3.370,6 ha diện tích tự nhiên, 8.390 nhân khẩu của xã Vĩnh Biên.
1. Thị xã Ngã Năm có 24.224,35 ha diện tích tự nhiên, 84.022 nhân khẩu, 08 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 03 phường (1, 2, 3) và 5 xã (Vĩnh Quới, Mỹ Quới, Mỹ Bình, Tân Long, Long Bình).
Địa giới hành chính thị xã Ngã Năm: Đông giáp huyện Mỹ Tú và huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng; Bắc giáp huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
2. Phường 1 có 1.955,9 ha diện tích tự nhiên, 17.221 nhân khẩu
Địa giới hành chính phường 1: Đông giáp xã Long Bình; Tây giáp xã Vĩnh Quới; Nam giáp phường 3; Bắc giáp phường 2.
3. Phường 2 có 4.476,63 ha diện tích tự nhiên, 18.103 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường 2: Đông giáp xã Mỹ Phước, huyện Mỹ Tú; Tây giáp phường 1, thị xã Ngã Năm; Nam giáp xã Long Bình, thị xã Ngã Năm; Bắc giáp xã Long Phú, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
4. Phường 3 có 3.370,6 ha diện tích tự nhiên, 8.390 nhân khẩu
Địa giới hành chính phường 3: Đông giáp xã Long Bình, thị xã Ngã Năm; Tây giáp xã Ninh Quới A, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu; Nam giáp xã Mỹ Quới, thị xã Ngã Năm; Bắc giáp Phường 1, thị xã Ngã Năm.
5. Sau khi thành lập thị xã Ngã Năm và 03 phường thuộc thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng có 331.164,25 ha diện tích tự nhiên, 1.326.740 nhân khẩu, 11 đơn vị hành chính cấp huyện (gồm thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm và các huyện: Châu Thành, Cù Lao Dung, Kế Sách, Long Phú, Mỹ Tú, Mỹ Xuyên, Thạnh Trị, Trần Đề) và 109 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 80 xã, 17 phường, 12 thị trấn).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
- 1 Nghị quyết 932/NQ-UBTVQH13 về thành lập thị xã Phổ Yên và 04 phường thuộc thị xã Phổ Yên, điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên để thành lập phường Lương Sơn thuộc thị xã Sông Công và thành lập thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2 Nghị quyết 891/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về thành lập thị xã Đông Triều và 06 phường thuộc thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3 Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bến Cát để thành lập thị xã Bến Cát; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Tân Uyên để thành lập thị xã Tân Uyên và 16 phường thuộc thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên, thị xã Thuận An và thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương do Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 137/NQ-CP năm 2013 thành lập phường Khắc Niệm, Khúc Xuyên và Phong Khê thuộc thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh do Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 138/NQ-CP năm 2013 thành lập phường Ái Quốc và Thạch Khôi thuộc thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương do Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quảng Trạch để thành lập mới thị xã Ba Đồn và 6 phường thuộc thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình do Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mộc Hóa để thành lập thị xã Kiến Tường và huyện Mộc Hóa còn lại; thành lập phường thuộc thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An do Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2012 thành lập thị xã Bình Minh và điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường thuộc thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long do Chính phủ ban hành
- 9 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 1 Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2012 thành lập thị xã Bình Minh và điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường thuộc thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long do Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mộc Hóa để thành lập thị xã Kiến Tường và huyện Mộc Hóa còn lại; thành lập phường thuộc thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An do Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quảng Trạch để thành lập mới thị xã Ba Đồn và 6 phường thuộc thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình do Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bến Cát để thành lập thị xã Bến Cát; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Tân Uyên để thành lập thị xã Tân Uyên và 16 phường thuộc thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên, thị xã Thuận An và thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương do Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 137/NQ-CP năm 2013 thành lập phường Khắc Niệm, Khúc Xuyên và Phong Khê thuộc thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh do Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 138/NQ-CP năm 2013 thành lập phường Ái Quốc và Thạch Khôi thuộc thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương do Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 891/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về thành lập thị xã Đông Triều và 06 phường thuộc thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8 Nghị quyết 932/NQ-UBTVQH13 về thành lập thị xã Phổ Yên và 04 phường thuộc thị xã Phổ Yên, điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên để thành lập phường Lương Sơn thuộc thị xã Sông Công và thành lập thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành